Đề thi học sinh giỏi năm học 2011-2012 môn: sinh học 8 và 9 thời gian 150 phút ( không kể chép đề)

Đề thi học sinh giỏi năm học 2011-2012 môn: sinh học 8 và 9 thời gian 150 phút ( không kể chép đề)

Câu 1 (3,0 điểm)

Hô hấp và quang hợp ở thực vật có những điểm giống và khác nhau nào?

Câu 2 (2,0 điểm)

Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định?

 

doc 10 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi năm học 2011-2012 môn: sinh học 8 và 9 thời gian 150 phút ( không kể chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT XÍN MẦN 
 TRƯỜNG THCS LIÊN VIỆT 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
 MÔN: SINH HỌC 8 + 9
 THỜI GIAN 150 PHÚT ( KHÔNG KỂ CHÉP ĐỀ)
Câu 1 (3,0 điểm) 
Hô hấp và quang hợp ở thực vật có những điểm giống và khác nhau nào?
Câu 2 (2,0 điểm)
Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định? 
Câu 3 (3,5 điểm)
a, Giải thích vì sao máu AB là máu chuyên nhận, máu O là máu chuyên cho?
b, Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
Câu 4 (2,5 điểm)
Trình bày ý nghĩa của nguyên phân và giảm phân? 
Câu 5 (3 điểm)
Cấu trúc của NST thường và NST giới tính giống và khác nhau ở những điểm nào? 
Câu 6 (6 điểm)
Ở bí , quả tròn là trội so với quả dài ; hoa vàng là trội so với hoa trắng. Mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cây bí thuần chủng quả tròn, hoa trắng thụ phấn với cây bí thuần chủng quả dài, hoa vàng.
 ( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Hết
ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: SINH HỌC 8+ 9 
Câu
Nội dung
điểm
Câu 1
(3,0 điểm)
* Giống nhau giữa quang hợp và hô hấp:
- Đều là các quá trình sinh lí, có ý nghĩa quan trọng với cây xanh.
- Đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, không khí
* Khác nhau giữa quang hợp và hô hấp:
0,5
0,5
Hô hấp
Quang hợp
-Xảy ra ở các bộ phận của cây
-Xảy ra ở lá (phần xanh) của cây
0,5
-Hút khí O2 và nhả khí CO2
-Hút khí CO2 và nhả khí O2
0,5
-Phân giải chất hữu cơ
-Chế tạo chất hữu cơ
0,5
-Xảy ra mọi lúc, kể cả đêm
-Chỉ xảy ra vào ban ngày, khi có ánh sáng
0,5
Câu 2
(2,0 điểm)
* Cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài ổn định:
- Ở các loài giao phối bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ sự kết hợp 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh. 
Trong đó các sự kiện quan trọng nhất là: sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các NST trong nguyên phân và giảm phân, sự tổ hợp các NST tương đồng có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong quá trình thụ tinh.
+ Nhờ khả năng tự nhân đôi và phân li chính xác mà bộ NST lưỡng bội từ hợp tử được sao chép y nguyên cho tế bào con.
+ Nhờ sự tự nhân đôi, kết hợp với sự phân li độc lập của các NST tương đồng trong giảm phân mà tạo nên các giao tử chứa bộ NST đơn bội.
+ Trong quá trình thụ tinh 2 giao tử đơn bội của cơ thể đực và cơ thể cái kết hợp với nhau, do đó mà bộ NST lưỡng bội củat loài được khôi phục.
- Ở các loài sinh sản sinh dưỡng bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nguyên phân.
0.5
0.5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(3,5 điểm)
a, - Maú AB là máu chuyên nhận; Máu AB có chứa cả kháng nguyên A và B trong hồng cầu, nhưng trong huyết tương không có kháng thể, do vậy máu AB không có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ. Vì thế máu AB có thể nhận bất kì loại máu nào truyền cho nó.
- Máu O không có chứa kháng nguyên nào trong hồng cầu. Vì vậy, khi được truyền cho máu khác, không bị kháng thể trong huyết tương của máu nhận gây kết dính. Nên máu O được coi là máu chuyên cho. 
b, - Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp tăng.
 - Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng à Hô hấp tế bào tăng à Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khí cacbonic à Nồng độ cacbonic trong máu tăng đó kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
1,0
1,0
0.5
1,0
Câu 4 
(2,5 điểm)
* Ý nghĩa của nguyên phân: 
 	 + ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào của cùng 1 cơ thể ( Với những loài sinh sản vô tính).
 	 + Là phương thức sinh sản của tế bào làm gia tăng số lượng, kích thước của tế bào, dẫn đến sự lớn lên của cơ thể. Khi cơ thể đã ngừng lớn nguyên phân giúp tái tạo các phần cơ thể bị tổn thương, thay thế các tế bào già, tế bào chết.
* Ý nghĩa của giảm phân: 
 	 + Bộ NST trong giao tử giảm đi 1 nửa nhờ vậy khi qua quá trình thụ tinh bộ NST của loài được khôi phục.
 	 + Trong giảm phân có xảy ra hiện tượng phân li độc lập, tổ hợp tự do của NST đã tạo nên nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc. Đây là cơ sở tạo nên các biến dị tổ hợp tạo nên tính đa dạng của sinh giới.
0.5
0,75
0,5
0,75
Câu 5 
(3 điểm)
*. Giống nhau:
- Trong TB sinh dưỡng đều tồn tại thành từng cặp, mỗi cặp NST gồm 2 NST đơn thuộc 2 nguồn gốc. Trong TB giao tử tồn tại thành từng chiếc.
- Có kích thước và hình dạng đặc trưng cho mỗi loài.
- Đều có khả năng bị đột biến làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST.
0,5
0,5
0,5
b. Khác nhau:
NST thường
NST giới tính
- Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng.
- Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới tính và tuỳ từng loài.
0,5
- Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng.
- Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng.
0,5
- Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể
- Mang gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính
0,5
Câu 6 (6,0điểm)
- Quy ước gen:
	Gen A quy định quả tròn, gen a quy định quả dài
	Gen B quy định hoa vàng, gen b quy định hoa trắng
- Kiểu gen của bố, mẹ:
	Cây cà chua thuần chủng quả tròn, hoa trắng có kiểu gen là: AAbb
	Cây cà chua thuần chủng quả dài, hoa vàng có kiểu gen là: aaBB
- Sơ đồ lai: 
P: Aabb (quả tròn, hoa trắng) x aaBB (quả dài, hoa vàng)
GP: Ab , aB
F1: 	 Kiểu gen AaBb 
 	Kiểu hình 100% quả tròn, hoa vàng
F1 tự thụ phấn
F1 : AaBb (quả tròn, hoa vàng) x AaBb (quả tròn, hoa vàng)
GF1: AB: Ab: aB: ab , AB: Ab: aB: ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABB
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen của F2: 
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình của F2: 
9 quả tròn, hoa vàng : 3 quả tròn, hoa trắng : 3 quả dài, hoa vàng : 1 quả dài, hoa trắng
0.5
0.5
0.5
0.5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
1,0
0,5
0,5
PHềNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
MễN: SINH HỌC LỚP 8
(Thời gian làm bài: 150 phỳt)
Cừu I:
	Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở những đặc điểm nào ? 
Cừu II: 
	1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
	2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
Cừu III: 
	1- Huyết ỏp là gỡ? Nguyờn nhừn làm thay đổi huyết áp ?
	2- Vỡ sao tim hoạt động theo nhịp giỏn đoạn nhưng mỏu lại chảy được liờn tục trong hệ mạch.
Cừu IV:
	1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
	2- Khi con người hoạt động mạnh thỡ nhịp hụ hấp thay đổi như thế nào ? Giải thớch ?
Cừu V:
	1- Cho các sơ đồ chuyển hóa sau.
a- Tinh bột à Mantôzơ b- Mantôzơ à Glucôzơ 
c- Prụtờin chuỗi dài à Prụtờin chuỗi ngắn d- Lipit à Glyxờrin và axit bộo .
	Em húy cho biết cỏc sơ đồ chuyển hóa trên xẩy ra ở những bộ phận nào trong ống tiờu húa .
	2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
Cừu VI: 
	 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh vô tỡnh đó làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào cũn, rễ nào bị đứt. Hóy giải thớch.
	2- Tại sao nỳi dừy thần kinh tủy là dừy pha.
Ghi chỳ: Giỏm thị coi thi khụng giải thớch gỡ thờm.
PHềNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM 
 VĨNH TƯỜNG ĐỀ THI GIAO LƯU HSG THCS NĂM HỌC 2010 – 2011
 MễN: SINH HỌC 8
 Thời gian làm bài 150 phỳt
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
Cừu I: (1,5 điểm)
	Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những đặc điểm nào ?
 * Giống nhau:
- Đều cú màng 
- Tế bào chất với cỏc bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm
- Nhừn: cỳ nhừn con và chất nhiễm sắc.
* Khỏc nhau: 
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
- Có mạng xelulôzơ 
- Cỳ diệp lục 
- Khụng cỳ trung thể 
- Cỳ khụng bào lớn, cỳ vai trũ quan trọng trong đời sống của tế bào thực vật. 
- Không có mạng xelulôzơ 
- Khụng cỳ diệp lục (trừ Trựng roi xanh)
- Cỳ trung thể.
- Cú khụng bào nhỏ khụng cú vai trũ quan trọng trong đời sống của tế bào .
0,5
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
Cừu II: (2 điểm)
	1- Xương có tính chất và thành phần hóa học như thế nào ? Nêu thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương .
* Xương có 2 tính chất 
- Đàn hồi
- Rắn chắc
* Thành phần hóa học của xương.
- Chất hữu cơ (chất cốt giao) đảm bảo cho xương có tính đàn hồi 
- Chất vô cơ chủ yếu là các muối canxi lam cho xương có tính rắn chắc.
* Thí nghiệm chứng minh thành phần hóa học cảu xương.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axitclohiđric 10% sau 10 – 15 phút lấy ra thấy phần cũn lại của xương rất mềm và cú thể uốn cong dễ dàng à Xương chứa chất hữu cơ.
- Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa, không cũn khúi bay lờn, búp nhẹ phần xương đó đốt thấy xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng à Xương chứa chất vô cơ 
2- Giải thích nguyên nhân có hiện tượng “Chuột rút” ở các cầu thủ bóng đá.
- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động quá nhiều, ra mồ hôi dẫn đến mất nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ à ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ à Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút” 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
0 ,5 
0,5
Câu III: (1,5 điểm)
1- Huyết ỏp là gỡ? Nguyờn nhừn làm thay đổi huyết áp ?
- Huyết ỏp là ỏp lực của dũng mỏu lờn thành mạch khi di chuyển 
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp 
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất  làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thỡ huyết ỏp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 
2- Vỡ sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch.
- Vỡ khi dũng mỏu chảy từ động mạch chủ à động mạch nhỏà mao mạch à tĩnh mạch chủ thỡ huyết ỏp giảm dần, huyết ỏp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
Cừu IV: (1,5 điểm)
1- Nêu đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.
- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hụ hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bờn ngoài. 
- Bao ngoài hai lỏ phổi cỳ hai lớp màng, lớp màng ngoài dớnh với lồng ngực, lớp trong dớnh với phổi, giữa hai lớp cỳ chất dịch giỳp cho phổi phồng lờn, xẹp xuống khi hớt vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi.
2- Khi con người hoạt động mạnh thì nhịp hô hấp thay đổi như thế nào ? Giải thích ?
- Khi con người hoạt động mạnh thỡ nhịp hụ hấp tăng.
- Giái thích: Khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng -à Hô hấp tế bào tăng à Tế bào cần nhiều oxi và thải ra nhiều khớ cacbonic à Nụng dộ cscbonic trong máu tăng đó kớch thớch trung khu hụ hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
Cừu V: (1,5 điểm)
a- Xẩy ra ở miệng, dạ dày thời gian đầu và ruột non 
b- Xẩy ra ở ruột non 
c- Xẩy ra ở dạ dày 
d- Xẩy ra ở ruột non
2- Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn.
- Ruột non rất dài ở người trưởng thành từ 2,8 – 3m à Tổng diện tớch bề mặt rất lớn (400 – 500 m2). Ruột non cỳ cấu tạo gồm 4 lớp (lớp màng bọc ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc).
- Ruột non có tuyến ruột tiết ra nhiều enzim giúp cho tiêu hóa các loại thức ăn thành các chất đơn giản glucozơ, axit amin, glyxerin và axit béo được hấp thụ qua thành ruột vào máu để đến các tế bào.
- Lớp niờm mạc cỳ cỏc nếp gấp với cỏc lụng ruột và lụng cực nhỏ làm cho diện tớch bề mặt bờn trong rất lớn (gấp 600 lần so với diện tớch mặt ngoài)
- Có hệ thống mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
Cừu VI: ( 2 điểm)
	 1- Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy một bạn học sinh vô tỡnh đó làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào cũn, rễ nào bị đứt. Húy giải thớch.
- Kớch thớch rất mạnh lần lượt các chi (bằng dd HCl 3% )
+ Nếu chi đó không co, các chi cũn lại co chứng tỏ rễ trước bên đó bị đứt, rễ trước bên cũn lại và rễ sau cũn.
+ Nếu chi đó co các chi cũn lại khụng co chứng tỏ rễ trước các bên cũn lại bị đứt.
+ Nếu khụng chi nào co cả chứng tỏ rễ sau bên đó bị đứt.
* Giải thích: rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi qua cơ quan phản ứng (cơ chi)
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ quan về trung ương thần kinh.
2- Tại sao nỳi dừy thần tủy là dừy pha.
- Dây thần kinh tủy gồm một rễ trước và một rễ sau 
+ Rễ trước gồm các sợi thần kinh vận động đi ra từ tủy sống tới các cơ quan 
+ Rễ sau gồm các sợi thần kinh cảm giác nối các cơ quan với tủy sống.
- Hai rễ chập lại tại lỗ gian đốt tạo thành dừy thần kinh tủy à Dừy thần kinh tủy là dừy pha.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HSG CAP HUYEN.doc