1. Có các chất sau:
Fe2(SO4)3 , MgCl2 , Na2SO4 , NaHCO3 .
Dung dịch Bari hiđroxit tác dụng được với những chất nào nêu trên? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau:
Phòng giáo dục & đào tạo Vị Xuyên -------------------------đề chính thức đề thi khảo sát giáo viên Môn thi: Hoá học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 19-9-2009 ---------------------- Câu I. (4 điểm). 1. Có các chất sau: Fe2(SO4)3 , MgCl2 , Na2SO4 , NaHCO3 . Dung dịch Bari hiđroxit tác dụng được với những chất nào nêu trên? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau: a. H2SO4+ CaCO3 đ + + b. NaHCO3 + đ + CO2 + c. Fe3O4 + đ Fe2(SO4)3 + + d. C4H10 + O2 đ CO2 + Câu II. (2 điểm). Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng minh hoạ: a. Cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch AlCl3. b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dd Na2CO3 Câu III. (3 điểm). a. Từ etilen, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết hãy viết phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế các chất: axit axetic và etyl axetat. b. Cho các chất sau: CH2= CH2 ; CH3 - CH3 ; CH4 . Chất nào có phản ứng trùng hợp? Chất nào phản ứng được với nước brom? Viết phương trình hoá học minh hoạ. Câu IV. (2 điểm). 1. Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 trung hoà vừa đủ bằng 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M. - Phần 2 tham gia phản ứng este hoá với rượu etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất 100%). Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? 2. Có 60g dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25%. Câu V. (3 điểm). Hòa tan hoàn toàn 10,2gam một oxit kim loại húa trị III cần 331,8gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng cú nồng độ 10%. Xỏc định cụng thức phõn tử oxit kim loại? Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu. Câu VI. (2 điểm). Hoà tan 11,2 lít CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A? Câu VII. (2 điểm). Đụ́t cháy hoàn toàn 11,5g hợp chṍt hữu cơ A thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O. Ở cùng điờ̀u kiợ̀n nhiợ̀t đụ̣ áp suṍt 0,575g A có thờ̉ tích hơi bằng thờ̉ tích 0,4g khí oxi. Xác định cụng thức cṍu tạo đúng của A biờ́t A mạch thẳng, tác dụng với Na. Câu VIII. (2 điểm). Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). 1. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. 2. Xác định thể tích dung dịch HCl 2M cần để hoà tan vừa hết 9,4 gam hỗn hợp X. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho: H = 1 ; O = 16 ; C = 12 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ba=137 S = 32; Na = 23 ; Fe = 56; Ca = 40 ; Zn = 65 -------------------- Hết -------------------- Phòng giáo dục & đào tạo Vị Xuyên ------------------------- Hướng dẫn chấm đề thi khảo sát giáo viên Môn: Hoá học ---------------- Câu I. (4 điểm). 1. Có các chất sau: Fe2(SO4)3 , MgCl2 , Na2SO4 , NaHCO3 . Dung dịch Bari hiđroxit tác dụng được với những chất nào nêu trên? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó. 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau: a. H2SO4+ CaCO3 đ + + b. NaHCO3 + đ + CO2 + c. Fe3O4 + đ Fe2(SO4)3 + + d. C4H10 + O2 đ CO2 + Hướng dẫn chấm: Viết đúng 2 phương trình, mỗi phương trình đúng 0,5 điểm Dung dịch Barihiđroxit tác dụng được với những chất: Fe2(SO4)3 , MgCl2 , Na2SO4 , NaHCO3 . Hoàn thành 4 phương trình: mỗi phương trình đúng 0,5 điểm a. H2SO4+ CaCO3 đ CaSO4 + CO2 + H2O b. NaHCO3 + HCl đ NaCl + CO2 + H2O c. Fe3O4 + 4H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O d. C4H10 + 13/2 O2 đ 4CO2 + 5H2O Câu II. (2 điểm). Giải thích các hiện tượng sau, viết phương trình phản ứng minh hoạ: a. Cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch AlCl3. b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dd Na2CO3 Hướng dẫn chấm: Giải thích, viết phương trình được mỗi ý 1 điểm. a, Cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch AlCl3. Na tan, có khí bay ra, có kết tủa xanh tạo thành: 2Na +2H2O đ 2NaOH + H2 AlCl3 +3NaOH đ Al(OH)3 + 3NaCl Sau đó kết tủa tan ra khi Na dư Al(OH)3 + 3NaOH đ NaAlO2 + 2H2O b, Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 tới dư, ban đầu không có khí thoát ra, sau đó có khí thoát ra PT: HCl + Na2CO3 đ NaHCO3+ NaCl HCl + NaHCO3đ NaCl + CO2 + H2O Câu III. (3 điểm). a. Từ etilen, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết hãy viết phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện) điều chế các chất: axit axetic và etyl axetat. b. Cho các chất sau: CH2= CH2 ; CH3 - CH3 ; CH4 . Chất nào có phản ứng trùng hợp? Chất nào phản ứng được với nước brom? Viết phương trình hoá học minh hoạ. Hướng dẫn chấm: a. (2 điểm): CH2= CH2+ H2O đ CH3 – CH2OH 0,5 đ CH3 – CH2OH + O2 đ CH3 – COOH 0,5 đ CH3COOH + CH3CH2OH đ CH3COOC2H5 + H2O 1,0 đ b. (1 điểm): Viết được 2 phương trình CH2= CH2 với nước brom và trùng hợp, mỗi phương trình 0,5 điểm. Câu IV. (2 điểm). 1. Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 trung hoà vừa đủ bằng 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M. - Phần 2 tham gia phản ứng este hoá với rượu etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất 100%). Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? 2. Có 60g dung dịch NaOH 10%. Tính khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 25%. Hướng dẫn chấm: 1. (1 điểm): Phần 1: CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O Số mol NaOH = 0,5.0,4 = 0,2 mol => Số mol CH3COOH ( phần 1)= 0,2 mol. Phần 2: CH3COOH + CH3CH2OH đ CH3COOC2H5 + H2O 0,2 mol 0,2 mol m = 0,2.88= 17,6 gam. 2. (1 điểm): Khối lượng NaOH trong 60 gam dung dịch là: 60.10/100 = 6 gam Gọi khối lượng NaOH cho thêm vào là a gam Ta có: (6+a/60 +a).100 = 25 => a = 12 gam Câu V. (3 điểm). Hòa tan hoàn toàn 10,2gam một oxit kim loại húa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng cú nồng độ 10%. Xỏc định cụng thức phõn tử oxit kim loại? Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu. Hướng dẫn chấm: 1. Xỏc định cụng thức phõn tử oxit kim loại ( 2 điểm) A2O3 + 3H2SO4 _đ A2(SO4)3 + 3H2O x mol 3x mol x mol Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 10,2 + 331,8 = 342 gam Khối lượng muối sau phản ứng = (10,2/ (2A+48)).(2A + 288) Ta có: => A = 27 ( Al) 2. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 ban đầu ( 1 điểm) (0,3.98/331,8).100 = 8,86% Câu VI. (2 điểm). Hoà tan 11,2 lít CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A? Hướng dẫn chấm: Theo đề : mol Số mol NaOH = 1,5.1 = 1,5 mol đ Vậy NaOH còn dư sau phản ứng: phương trình phản ứng : CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O mol : 0,5 1 0,5 số mol NaOH dư là: 1,5 – 1 = 0,5 mol CM Na2CO3 = 0,5/1,5= 0,333M CM NaOH= 0,5/1,5= 0,333M 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu VII. (2 điểm). Đụ́t cháy hoàn toàn 11,5g hợp chṍt hữu cơ A thu được 22g CO2 và 13,5 g H2O. Ở cùng điờ̀u kiợ̀n nhiợ̀t đụ̣ áp suṍt 0,575g A có thờ̉ tích hơi bằng thờ̉ tích 0,4g khí oxi. Xác định cụng thức cṍu tạo đúng của A biờ́t A mạch thẳng, tác dụng với Na. Hướng dẫn chấm: Xác định công thức phân tử: m C = 0,5.12 = 6 gam; mH = 13,5.2/18 = 1,5 gam mO= mA - m C - mH = 4gam Gọi CT: CxHyOz Lập tỷ lệ: x: y: z = 2:6:1 vì M = 0,575.32/0,4 = 46 Lập được công thức cấu tạo: vỡ A tỏc dụng với dung dịch Na nờn A là C2H5OH 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu VIII. (2 điểm). Cho 9,4 gam hỗn hợp X gồm Al, MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). 1. Xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. 2. Xác định thể tích dung dịch HCl 2M cần để hoà tan vừa hết 9,4 gam hỗn hợp X. (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Hướng dẫn chấm: Câu VIII. (2điểm). 1. Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 (1) 0,2 0,6 0,3 MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O (2) nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol theo phương trình phản ứng (2): nAl = 0,2 mol mAl= 0,2.27 = 5,4 gam %Al = (5,4/9,4).100 = 57,45% m Mgo = 9,4-5,4 = 4 gam %MgO = (4/9,4).100 = 42,6% 0.5 đ 0,5đ n MgO = 4/40= 0,1mol Theo phương trình (1) và (2) ta có nHCl = 0,6 + 0,2 = 0,8 mol VHCl = 0.8/2 = 0,4 lít 0,5đ 0,5đ Lưu ý: Hướng dẫn chấm chỉ nờu gợi ý một cỏch giải, GV cú cỏch giải khỏc (nếu đỳng) vẫn cho điểm theo quy định của bài (hoặc phần) đú.
Tài liệu đính kèm: