Đề thi môn Ngữ văn lớp 9 năm học 2011 – 2012

Đề thi môn Ngữ văn lớp 9 năm học 2011 – 2012

A. VĂN – TIẾNG VIỆT (6 điểm):

Cu 1: (2 điểm)

 Sự gặp gỡ về tm hồn của những người đồng chí qua 2 cu thơ:

 - Đầu sng trăng treo (Đồng chí - Chính Hữu)

 - Vầng trăng thnh tri kỷ (nh trăng - Nguyễn Duy)

Cu 2: (1,5 điểm)

 Về chữ “ht” trong bi thơ Đồn thuyền đánh c của Huy Cận.

Cu 3: ( 2.5 điểm)

 Phn tích gi trị của biện php tu từ trong hai cu thơ sau:

" Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm,

 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"

(" Qu hương" - Tế Hanh)

B. TẬP LÀM VĂN: ( 14 điểm)

 Dựa vào đoạn trích “Cảnh ngày xuân”, hãy viết một bài văn kể về việc chị em Thúy Kiều đi chơi trong tiết Thanh minh. Trong khi kể, chú ý vận dụng các yếu tố miêu tả cảnh ngày xuân.

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 752Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Ngữ văn lớp 9 năm học 2011 – 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN GIỒNG RIỀNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VỊNG HUYỆN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2011 – 2012
 ----------------- Khĩa ngày 06/11/2011
ĐỀ THI MƠN NGỮ VĂN LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút (khơng kể thời gian phát đề)
A. VĂN – TIẾNG VIỆT (6 điểm):
Câu 1: (2 điểm)
	Sự gặp gỡ về tâm hồn của những người đồng chí qua 2 câu thơ: 
	- Đầu súng trăng treo (Đồng chí - Chính Hữu) 
	- Vầng trăng thành tri kỷ (Ánh trăng - Nguyễn Duy) 
Câu 2: (1,5 điểm) 
	Về chữ “hát” trong bài thơ Đồn thuyền đánh cá của Huy Cận. 
Câu 3: ( 2.5 điểm)
	Phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
" Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm,
 Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ"
(" Quê hương" - Tế Hanh)
B. TẬP LÀM VĂN: ( 14 điểm)
 Dựa vào đoạn trích “Cảnh ngày xuân”, hãy viết một bài văn kể về việc chị em Thúy Kiều đi chơi trong tiết Thanh minh. Trong khi kể, chú ý vận dụng các yếu tố miêu tả cảnh ngày xuân.
---HẾT---
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN NGỮ VĂN LỚP 9
(THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2011 – 2012)
-------------------------------
VĂN – TIẾNG VIỆT (6 điểm):
Câu 1(2 đ): Bài viết cĩ thể trình bày các ý khác nhau nhưng nội dung cần đề cập là:
	- Hai bài thơ đều cĩ hình ảnh ánh trăng, hai câu thơ đều nĩi về trăng. 
	- Trăng trong hai câu thơ gần gũi, thân mật, gắn bĩ với người chiến sĩ. 
	- Hai bài thơ sáng tác ở hai thời điểm khác nhau, sự gắn bĩ trăng với người đều trong điều kiện gian khổ, thiếu thốn nhưng với người chiến sĩ trăng trước sau vẫn là bạn để gửi gắm tâm trạng và ước vọng. 
	Trình bày được các ý trên, văn viết trơi chảy, chữ viết rõ ràng cho 2 điểm. Giám khảo căn cứ điểm tối đa để cho các thang điểm khác. 
Câu 2 (1,5đ): 
	+ Bài viết trình bày theo các ý:
- Bài thơ đồn thuyền đánh cá diễn tả niềm vui, sự phấn chấn của người lao động về thiên nhiên đất nước.
- Cảm hứng xuyên suốt bài thơ là cảm hứng lãng mạn.
- 4 lần nhà thơ lặp “hát”(Câu hát căng buồm cuống giĩ khơi, Hát rằng: Cá bạc biển Đơng lặng,Ta hát bài ca gọi cá vào, Câu hát căng buồm với giĩ khơi)
- Lặp 4 lần rất thành cơng đã tạo giọng điệu riêng và âm hưởng đặc biệt. Bài thơ là một tráng ca về lao động và thiên nhiên đất nước 
- “Hát” trong các câu thơ sử dụng linh hoạt.
 Trình bày được các ý trên, văn viết trơi chảy, chữ viết rõ ràng cho 1,5 điểm. Giám khảo căn cứ điểm tối đa để cho các thang điểm khác. 
Câu 3 (2,5 đ): 
- Chỉ ra đúng biện pháp tu từ được Tế Hanh sử dụng ở hai câu thơ là biện pháp "nhân hố"	 
 ( 0,5đ)
- Chỉ ra được các từ được sử dụng để nhân hố chiếc thuyền là các từ: "im, mỏi, trở về, nằm, nghe." ( 0,5đ)
- Giá trị của biện pháp nhân hố ở đây: ( 1,5đ)
	+ Biến con thuyền vơ tri, vơ giác trở nên sống động, cĩ hồn như con người. (0,25đ)
	+ Các từ: "im, mỏi, trở về, nằm" cho ta cảm nhận được giây lát nghỉ ngơi, thư giãn của con thuyền, giống như con người, sau một chuyến ra khơi vất vả, cực nhọc trở về. (0,25đ)
	+ Từ "nghe" gợi cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống, nhận biết được chất muối của biển đang ngấm dần, lặn dần vào "da thịt "của mình; và cũng giống như con người từng trải, với con thuyền, vị muối càng ngấm vào nĩ bao nhiêu, nĩ như càng dày dạn lên bấy nhiêu.	(0,5đ)
	+ Tác giả miêu tả con thuyền, nĩi về con thuyền chính là để nĩi về người dân chài miền biển ở khía cạnh vất vả cực nhọc, từng trải trong cuộc sống hàng ngày. ở đây, hình ảnh con thuyền đồng nhất với cuộc đời, cuộc sống của người dân chài vùng biển. (0,5đ)
B. TẬP LÀM VĂN: ( 14 điểm)
A- Yêu cầu chung:
 Bài làm của học sinh đảm bảo là một bài văn hồn chỉnh, bố cục hợp lý, tình tiết rõ ràng; văn viết gãy gọn, rõ ý; biết kết hợp các yếu tố miêu tả trong văn tự sự; Ýt sai ng÷ ph¸p chÝnh t¶.
B- Yêu cầu cụ thể:
Bài làm kể được các ý sau đây:
* Giới thiệu sơ lược về gia cảnh Vương viên ngoại: (3đ)
 + Cĩ ba người con: Thúy Kiều, Thúy Vân, Vương Quan.
 + Nhân tiết Thanh minh, ba chị em rủ nhau đi chơi xuân.
* Quang cảnh ngày xuân:(5đ)
- Tiết Thanh minh vào đầu tháng ba(Âm lịch), khí trời mùa xuân mát mẻ, trong lành. Hoa cỏ tốt tươi, chim én chao liệng trên khơng trung
- Khung cảnh rộn ràng tấp nập, ngựa xe như nước, áo quần như nêm, tài tử, giai nhân dập dìu chen vai sát cánh
- Nhà nhà lo tảo mộ, cúng báiSự giao hịa giữa người sống và người chết diễn ra trong khơng khí thiêng liêng.
* Cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều:(6đ)
- Ba chị em vui vẻ hịa vào dịng người trẩy hội
- Lần đầu tiên được đi chơi xa, tâm trạng ai cũng náo nức hân hoan
- Chiều tà, người đã vãn, cảnh vật gợi buồn; Nao nao dịng nước uốn quanh, Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang Chị em Thúy Kiều thơ thẩn dan tay ra về.
- Tâm trạng Thúy Kiều vui, buồn, bâng khuâng khĩ tả.
- Vương Quan giục hai chị em rảo bước bởi đường về cịn xa.
C. Tiêu chuẩn cho điểm:
+ Điểm 11 → 14: Đáp ứng yêu cầu trên, mắc ít lỗi diễn đạt.
+ Điểm 7 → 10: Đạt được các yêu cầu trên, cịn vài sai sĩt nhỏ nhưng khơng ảnh hưởng tới câu chuyện, mắc vài lỗi diễn đạt.
+ Điểm 4 → 6: Cơ bản đáp ứng yêu cầu, tình tiết của câu chuyện cịn rời rạc. Cịn mắc một số lỗi diễn đạt.
+ Điểm 2 → 3: Chưa nắm được nội dung đoạn trích nên kể lan man, Cịn mắc nhiều lỗi diễn đạt.
 + Điểm 1 : Bài làm lạc đề khơng đúng thể loại.
Lưu ý: Học sinh cĩ thể cĩ cách trình bày, diễn đạt khác nhưng phải tốt lên được các nội dung đã nêu. Cần trân trọng, khuyến khích những bài viết sáng tạo.
---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi HSG Ngu van 9.doc