Đề thi thử vào lớp 10 thpt năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Anh

Đề thi thử vào lớp 10 thpt năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Anh

Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh tròn bốn từ có phần gạch chân đươc phát âm / u: / trong các từ sau:

do both postcard who ocean move lose local

Câu 2 (1,5 điểm). Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau:

1. Listen! She (sing) _________ an English song.

2. A new school (build) _________ in my village next year.

3. Would you like (drink) _________ a cup of orange juice ?

4. We (learn) _________ English for four years.

5. I don’t have a new bike. I wish I (have) ________ one at the moment.

6. If I were you, I (not spend) _________ too much time playing video games.

1.

 2. 3. 4. 5. 6.

Câu 3 (1,5 điểm). Mỗi câu dưới đây có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi đó để có câu đúng.

1. He is a good soccer player. He plays very good in each match.

2. Kangaroos, that come from Australia, have long tails.

3. My brother is very good on singing English songs.

4. Her parents were out so she had to look for her little sister.

5. You do your homework last night, didn’t you ?

6. I don’t like watching TV and so does my father.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử vào lớp 10 thpt năm học 2010 - 2011 môn thi: Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
KỲ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT 
NĂM HỌC 2010-2011
Môn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao nhận đề)
Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh tròn bốn từ có phần gạch chân đươc phát âm / u: / trong các từ sau:
do
both
postcard
who
ocean
move
lose
local
Câu 2 (1,5 điểm). Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau:
1. Listen! She (sing) _________ an English song.
2. A new school (build) _________ in my village next year.
3. Would you like (drink) _________ a cup of orange juice ?
4. We (learn) _________ English for four years.
5. I don’t have a new bike. I wish I (have) ________ one at the moment.
6. If I were you, I (not spend) _________ too much time playing video games.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Câu 3 (1,5 điểm). Mỗi câu dưới đây có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi đó để có câu đúng.
1. He is a good soccer player. He plays very good in each match.
2. Kangaroos, that come from Australia, have long tails.
3. My brother is very good on singing English songs.
4. Her parents were out so she had to look for her little sister.
5. You do your homework last night, didn’t you ?
6. I don’t like watching TV and so does my father.
Câu 
Lỗi sai
Sửa
Câu 
Lỗi sai
Sửa
1
4
2
5
3
6
Câu 4 (1,0 điểm). Chọn một từ thích hợp trong ô để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn sau:
and kinds competitive score
There are two main (1) _________ of sports: team sports and individual sports. Team sports are such sports as baseball, basketball, (2) _________ volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play against each other. They compete against each other in order to get the best (3) ________. Team sports are sometimes called (4) _________ sports.
1.
2.
3.
4.
Câu 5 (2,0 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Like other languages English is always changing, but it changes very slowly. People invent new words, borrow words from other languages, and change the meaning of the words as needed. For example, the English word byte was invented by computer specialists in 1959. The word tomato was borrowed from Nahuatl, an American Indian language spoken in Mexico. The word meat once referred to food in general. People learn English as well as languages by listening, copying what they hear, and using the language. Most schoolchildren learn their first language easily – and sometimes other languages as well.
1. How does English change ?
.
2. Do people invent new words and borrow words from other languages in ?
.
3. Which language was the word tomato borrowed from ?
.
4. How do people learn English and languages in general ?
.
Câu 6 (2,0 điểm). Viết lại mỗi câu sau sao cho nghĩa không đổi so với câu trước:
1. “What do you do in your free time?” Ba said to Lan.
 àBa asked 
2. Hurry up or we will be late for school.
 àIf we don’t .
3. An earthquake has destroyed the whole town.
 àThe whole town .
4. The book was very interesting. I gave him that book.
 àThe book which .
Câu 7 (1,0 điểm). Dùng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh:

1. My parents / proud / me / because / I / always / get / good / marks.
..
2. Our friend / birthday / next week / we / give / present / that / he / dream / long time.
.........................................................................................................................................................................................
-----THE END-----
 PHÒNG GD & ĐT TÂN KỲ
Kú thi THỬ vµo líp 10 thpt
N¨m häc 2010-2011
h­íng dÉn vµ biÓu ®iÓm ChÊm ®Ò chÝnh thøc
(H­íng dÉn vµ biÓu ®iÓm chÊm gåm 01 trang)
M«n: tiÕng Anh
--------------------------
Câu 1. Tìm bốn từ có phần gạch chân được phát âm là / u: / trong các từ sau: 
(0,25 điểm x 4	= 1,0 điểm)
do
who
move
lose
Câu 2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thiện các câu sau: 
(0,25 điểm x 6	= 1,5 điểm)
1. is singing	
4. have learned (learnt) / have been learning	
2. will be built / is going to be built
5. had	
3. to drink
6. wouldn’t spend
Câu 3. Mỗi câu dưới đây có một lỗi sai. Tìm và sửa các lỗi đó để có câu đúng: 
(0,25 điểm x 6 = 1,5 điểm)
Câu 
Lỗi sai
Sửa
Câu 
Lỗi sai
Sửa
1
very good
very well
4
for
after
2
that
which
5
do
did
3
on
at
6
so / don’t like
neither / like
Câu 4. Chọn một từ thích hợp trong ô để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau: 
(0,25 điểm x 4	= 1,0 điểm)
1. kinds
2. and
3. score
4. competitive
 Câu 5. Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: 
(0,5 điểm x 4 = 2,0 điểm)
1. It changes very slowly.
2. Yes, they do
3. The word tomato / It was borrowed from Nahuatl, an American Indian language spoken in Mexico
4. People / They learn English as well as languages by listening, copying what they hear, and using the language.
(Chú ý: Ở câu 2 nếu học sinh trả lời “Yes” vẫn cho điểm tối đa)
 Câu 6. Viết lại mỗi câu sau sao cho nghĩa của nó không thay đổi so với câu cho trước, sử dụng gợi ý cho sẵn:
(0,5 điểm x 4 = 2,0 điểm)
1. Ba asked Lan what she did in her free time.
2. If we don’t hurry up, we will be late for school.
3. The whole town has been destroyed by an earthquake.
4. The book which I gave him was very interesting.
 Câu 7. Dùng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh: 
(0,5 điểm x 2= 1,0 điểm)
1. My parents are (very) proud of me because I always get good mark.
2. On our friend’s birthday next week we will give / are going to give / are giving him a present that he has dreamed (dreamt) / has been dreaming for a long time.
(Chú ý: Nếu học sinh làm đúng một vế thí cho 0.25 điểm)
TỔNG ĐIỂM: 10 ĐIỂM
------------------------ THE END ----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi lop 10 20112012.doc