Câu 1 (2,5 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ, biết vôn kế chỉ 36V không đổi, ampe kế chỉ 5A;R¬2 = 18 .
a. Tìm điện trở R¬1. và số chỉ của ampe kế A¬1; A¬2.
b. Người ta mắc thêm điện trở R¬3. khác 0 vào mạch điện trên (UAB không đổi).thì thấy số chỉ của ampe kế giảm 1,4 A. Hãy nêu cách mắc và tìm R¬3?
Câu 2 (2,5 điểm):
Một máy bơm nước có ghi 220V- 330W.
a. Cho biết ý nghĩa các con số ghi trên máy bơm nước? Cần mắc máy bơm nước vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó hoạt động bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua máy bơm nước khi đó?
b. Tính điện năng mà máy bơm nước sử dụng trong thời gian 1,5giờ khi hoạt động bình thường?
c. Khi máy bơm nước chạy điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Tính điện trở của máy bơm nước biết hiệu suất của máy bơm nước là 70%.
PHÒNG GD&ĐT CẨM GIÀNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI THỬ VÀO THPT Môn: Vật lý(Đề gồm 1 trang) Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 1(Dành cho thí sinh có số báo danh lẻ) Câu 1 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, biết vôn kế chỉ 36V không đổi, ampe kế chỉ 5A;R2 = 18 . a. Tìm điện trở R1. và số chỉ của ampe kế A1; A2. b. Người ta mắc thêm điện trở R3. khác 0 vào mạch điện trên (UAB không đổi).thì thấy số chỉ của ampe kế giảm 1,4 A. Hãy nêu cách mắc và tìm R3? A A1 A2 V A+ B R1 R2 Câu 2 (2,5 điểm): Một máy bơm nước có ghi 220V- 330W. a. Cho biết ý nghĩa các con số ghi trên máy bơm nước? Cần mắc máy bơm nước vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó hoạt động bình thường? Tính cường độ dòng điện chạy qua máy bơm nước khi đó? b. Tính điện năng mà máy bơm nước sử dụng trong thời gian 1,5giờ khi hoạt động bình thường? c. Khi máy bơm nước chạy điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào? Tính điện trở của máy bơm nước biết hiệu suất của máy bơm nước là 70%. Câu 3 (2,5 điểm): Một máy biến thế (máy tăng thế ) gồm 1 cuộn sơ cấp có 5000 vòng , cuộn thứ cấp 50000 vòng đặt ở đầu đường dây tải điện để truyền tải một công suất điện 1000000W đi xa 20km . Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp là 5000 V. a.Tính hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp? b.Biết mỗi mét dây có điện trở là 0,01 .Tính P (công suất hao phí trên đường dây tải điện) Câu 4 (2,5 điểm): Trên hình vẽ () là trục chính của thấu kính, AB là vật sáng đặt trước thấu kính cách thấu kính 8cm, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính đã cho? b. Bằng kiến thức hình học hãy tính tiêu cự của thấu kính? ------------Hết------------ PHÒNG GD&ĐT CẨM GIÀNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ híng dÉn chÊm ĐỀ THI THỬ VÀO THPT Môn: Vật lý ĐỀ 1 (Hướng dẫn chấm gồm 3 trang) c©u Néi dung ®iÓm 1 (2,5®) A A1 A2 V A+ B R1 R2 Tóm tắt: Uv = 36V IA = 5A R2 = 18 a. R1 = ?; IA1 = ?; IA2 = ? b. R3 được mắc vào mạch. I’A = 3,6A . Nêu cách mắc và tìm R3. Bài giải: a. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa 2 đầu của đoạn mạch: Uv = UAB = 36V Số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện trong mạch chính IA = I = 5A Điện trở tương đương của mạch AB là (1) Lại có mạch gồm R1 // R2 (2) Từ (1)và (2) => R1 = 12 Ta có UAB = U1 = U2 = 36 V Cường độ dòng điện qua ampe kế A1 là : IA1 = I1 = Cường độ dòng điện qua ampe kế A2 là : IA2 = IA - IA1 = 5 - 3= 2(A) b. Khi mắc thêm điện trở R3 0 vào mạch điện (UAB không đổi).thì số chỉ của ampe kế giảm 1,4 A có nghĩa là Rtd của mạch điện tăng nên R3 được mắc nối tiếp với mạch điện đã cho hoặc (R3 nt R1)//R2 hoặc (R3 nt R2)//R1 Cường độ dòng điện trong mạch khi đó I’A = 3,6A ; UAB = 36 V * Xét trường hợp R3 nt (R1 // R2 ). => * Xét trường hợp (R3 nt R1 )// R2 Xét trường hợp (R3 nt R2 )// R1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 (2,5®) Máy bơm nước ghi (220V – 330W) → ý nghĩa các con số ghi trên máy bơm nước Hiệu điện thế định mức Uđm = 220V Công suất định mức Pđm = 330W. +Để máy bơm nước hoạt động bình thường cần mắc máy bơm nước vào nguồn điện có hiệu điện thế là 220V. Khi máy bơm nước hoạt động bình thường thì: Umb = Uđm = 220V ; Pmb = Pđm = 330W Cường độ dòng điện chạy qua máy bơm nước là: ADCT: Pmb = Umb . Imb => Imb = b. Điện năng mà máy bơm nước sử dụng trong 1 giờ (1,5h= 5400s). A = U.I.t = 220. 1,5. 5400 = 1782000 (J) c. Khi máy bơm nước chạy điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Hiệu suất của máy bơm nước là 70% có nghĩa là70% điện năng chuyển hóa thành cơ năng (công có ích) còn 30% điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Ta có: 30% A = Qhp hay Vậy điện trở của máy bơm nước R = 44 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 3 (2,5®) Tãm t¾t U1 = 5000 V n1 = 50000vßng n2 = 5000vßng R1 = 0,01 P = 1000000W s = 20km = 20000m U2 =? P =? a.Gọi hiệu điện thế và số vòng dây ë 2 ®Çu cuén sơ cÊp lµ U và n1 Hiệu điện thế và số vòng dây ë 2 ®Çu cuén thø cÊp lµ U và n2 ¸p dông c«ng thøc cña m¸y biÕn thÕ: = => U = U . = 5000 . = 50000 V VËy hiệu điện thế ë 2 ®Çu cuén thø cÊp lµ : U = 50000 V b. ®iÖn trë cña c¶ ®êng d©y lµ: R = R1 .s = 0,01.20000 = 200 c«ng suÊt hao phÝ trªn ®êng d©y t¶i ®iÖn lµ: ¸p dông c«ng thøc P = = VËy công suất hao phí trên đường dây tải điện P = 80000 (W) 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 4 (2,5®) Tãm t¾t A’O = 20cm AO = 8cm f =? a. Ảnh A’B’ của AB là ảnh ảo vì A’B’ và AB nằm về cùng một phía đối với trục chính, cùng chiều và lớn hơn vật AB nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. + Xác định quang tâm O, F, F’ (hình vẽ) -Nối BB’ cắt trục chính tại O thì O là quang tâm của thấu kính. -Dựng thấu kính hội tụ tại O vuông góc với trục chính. - Kẻ BI song song với trục chính cắt thấu kính tại I, nối IB’ cắt trục chính tại F’ thì F’ là tiêu điểm của thấu kính. Tiêu điểm còn lại là F đối xứng với F’ qua O. b.Xét hai tam giác đồng dạng: D OAB ~ D OA’B’ - Ta có: (1) Xét hai tam giác đồng dạng: D F’OI ~ D F’A’B’ Ta có: Mà AB = OI (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: F’O=cm Vậy tiêu cự của thấu kính là f = OF = OF’ = cm 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0,5 0,25 0, 25 0,25 0,25 ( Chó ý : HS lµm theo c¸ch kh¸c ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a) PHÒNG GD&ĐT CẨM GIÀNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ THI THỬ VÀO THPT Môn: Vật lý(Đề gồm 1 trang) Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 2(Dành cho thí sinh có số báo danh chẵn) Câu 1 (2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, biết vôn kế chỉ 24V không đổi, ampe kế chỉ 4A;R1 = 10 . a. Tìm điện trở R2. và số chỉ của ampe kế A1; A2. b. Người ta mắc thêm điện trở R3. khác 0 vào mạch điện trên (UAB không đổi).thì thấy số chỉ của ampe kế giảm 1A. Hãy nêu các cách mắc và tìm R3 trong các trường hợp đó? A A1 A2 V A+ B R1 R2 Câu 2 (2,5 điểm): Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. a. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp đèn sáng bình thường, mỗi ngày thắp 5h. b. Mắc nối tiếp 2 bóng đèn cùng loại trên vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch mắc nối tiếp này và công suất của mỗi đèn khi đó. c. Mắc nối tiếp bóng đèn trên với một bóng đèn khác có ghi 220V – 40W vào hiệu điện thế 220V. Hỏi các bóng đèn này có bị hỏng không? Đèn nào tiêu thụ công suất lớn hơn? Công suất của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? Câu 3 (2,5 điểm): Một cuộn dây của máy biến thế có số vòng là 800 vòng, cuộn kia có 4000 vòng. Dùng máy biến thế trên để tăng thế hoặc giảm thế được không? Có thể tăng hoặc giảm bao nhiêu lần? Giả sử dùng máy biến thế trên để tăng hiệu điện thế. Tính hiệu điện thế lấy ra khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế 44V. Câu 4 (2,5 điểm): Trên hình vẽ () là trục chính của thấu kính, AB là vật sáng đặt trước thấu kính cách thấu kính 24cm, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính và cách thấu kính một khoảng 12cm. Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính đã cho? b. Bằng kiến thức hình học hãy tính tiêu cự của thấu kính? ------------Hết------------ PHÒNG GD&ĐT CẨM GIÀNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ híng dÉn chÊm ĐỀ THI THỬ VÀO THPT Môn: Vật lý ĐỀ 2 (Hướng dẫn chấm gồm 3 trang) c©u Néi dung ®iÓm 1 (2,5®) A A1 A2 V A+ B R1 R2 Tóm tắt: Uv = 24V IA = 4A R1 = 10 a. R2 = ?; IA1 = ?; IA2 = ? b. R3 được mắc vào mạch. I’A = 3A . Nêu các cách mắc và tìm R3 trong từng trường hợp? Bài giải: a. Số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa 2 đầu của đoạn mạch: Uv = UAB = 24V Số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện trong mạch chính IA = I = 4A Điện trở tương đương của mạch AB là (1) Lại có mạch gồm R1 // R2 (2) Từ (1)và (2) => R2 = 15 Ta có UAB = U1 = U2 = 24 V Cường độ dòng điện qua ampe kế A1 là : IA1 = I1 = Cường độ dòng điện qua ampe kế A2 là : IA2 = IA - IA1 = 4 - 2,4 = 1,6(A) c.Khi mắc thêm điện trở R3 0 vào mạch điện (UAB không đổi).thì số chỉ của ampe kế giảm 1A có nghĩa là Rtd của mạch điện tăng nên R3 được mắc nối tiếp với mạch điện đã cho hoặc R3 nt R1 hoặc R3 nt R2 Cường độ dòng điện trong mạch khi đó I’A = 3A UAB = 24 V * Xét trường hợp R3 nt (R1 // R2 ). => * Xét trường hợp (R3 nt R1 )// R2 Xét trường hợp (R3 nt R2 )// R1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 (2,5®) Điện năng sử dụng trong 30 ngày, thời gian thắp sáng là 30.5= 120h. Điện năng sử dụng A = P.t = 0,1.150= 15(kWh). Điện trở của mối đèn là: R1 = R2 = Điện trở tương đương: R = R1 + R2 = 968 Công suất của mạch: Vì 2 bóng đèn giống nhau nên công suất tiêu thụ mỗi đèn là 25W. Khi mắc nối tiếp bóng trên với một bóng đèn dây tóc khác có ghi 220V – 40W vào hiệu điện thế 220V thì chúng không bị hỏng vì hiệu điện thế trên mỗi đèn nhỏ hơn 220V. Điện trở của bóng đèn loại 220V- 40W là: Điện trở tương đương của mạch: R’ = R1 + R3 = 484 + 1210 = 1694 Cường độ dòng điện trong mạch: Công suất tiêu thụ trên bóng loại 100W: P1 = I2. R1 = 0,13. 484 = 8,1796W Công suất tiêu thụ trên bóng loại 40W: P3 = I2. R3 = 0,13. 1210 = 20,449W Công suất tiêu thụ của cả mạch: P = P1 + P3= 8,1796 + 20,449 = 28, 6286 W 0, 25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (2,5®) a, Về nguyên tắc có thể dùng máy biến thế trên để làm máy tăng thế hoặc giảm thế tùy thuộc vào cách mắc cuộn dây vào mạng điện. - Nếu mắc cuộn 800 vòng vào mạng điện còn cuộn 4000 vòng mắc vào tải tiêu thụ thì ta có máy tăng thế. - Nếu mắc cuộn 4000 vòng vào mạng điện còn cuộn 800 vòng mắc vào tải tiêu thụ thì ta có máy hạ thế. Từ công thức: = => = Ta thấy rằng dùng máy biến thế trên có thể tăng hoặc giảm hiệu điện thế 5 lần. Khi dùng để tăng thế ta có: U1 = 800 vòng, U2 = 4000 vòng Từ công thức: = => U2 = 0, 5 0,25 0,25 0, 5 0,25 0,25 0,5 4 (2,5®) Tãm t¾t A’O =12cm AO = 24cm f =? a. Ảnh A’B’ của AB là ảnh thật vì A’B’ và AB nằm khác phía đối với trục chính, ngược chiều với vật AB nên thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ. + Xác định quang tâm O, F, F’ (hình vẽ) -Nối BB’ cắt trục chính tại O thì O là quang tâm của thấu kính. -Dựng thấu kính hội tụ tại O vuông góc với trục chính. - Kẻ BI song song với trục chính cắt thấu kính tại I, nối IB’ cắt trục chính tại F’ thì F’ là tiêu điểm của thấu kính. Tiêu điểm còn lại là F đối xứng với F’ qua O. b.Xét hai tam giác đồng dạng: D OAB ~ D OA’B’ - Ta có: (1) Xét hai tam giác đồng dạng: D F’OI ~ D F’A’B’ Ta có: (2) Mà AB = OI (3) Từ (1) ,(2) và (3) suy ra: = OF’= 8cm Vậy tiêu cự của thấu kính là f = OF = OF’ = 8cm 0, 25 0, 25 0, 25 0, 25 0,5 0,25 0, 25 0,25 0,25 ( Chó ý : HS lµm theo c¸ch kh¸c ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a)
Tài liệu đính kèm: