Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?
Câu 2. (1,0 điểm)
a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?
b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?
Sở Giáo dục - Đào tạo Đề chính thức Thái Bình Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình Năm học 2008 - 2009 Môn: Sinh học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST? Câu 2. (1,0 điểm) a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ? b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin? Câu 3. (1,0 điểm) Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V a 3 3 3 3 3 b 3 2 2 2 2 c 1 2 2 2 2 a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a? b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c? Câu 4. (1,0 điểm) a) Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp nào? Hãy nêu một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật? b) Trình bày cơ chế gây đột biến của consixin? Câu 5. (1,0 điểm) a) Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống? Cho ví dụ minh họa. b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống? Câu 6. (1,5 điểm) ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. + Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết. + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên? b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp ? Câu 7. (1,0 điểm) Hãy trình bày hậu quả của hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và nạn cháy rừng? Câu 8. (1,0 điểm) Nêu các đặc điểm hình thái, sinh lí phân biệt thực vật ưa sáng và ưa bóng? Câu 9. (1,5 điểm) a) Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là đặc trưng cơ bản nhất? Tại sao? b) Những yếu tố nào đã điều chỉnh tốc độ sinh trưởng của quần thể làm cho mật độ của quần thể trở về mức cân bằng? c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau căn bản ở điểm nào? Liên quan với nhau như thế nào? d) Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp ? --- Hết --- Sở Giáo dục - Đào tạo Thái Bình Kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình Năm học 2008 - 2009 Hướng dẫn chấm và biểu điểm Môn Sinh học Câu Nội dung Điểm Câu1. (1,0 điểm) a) Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân: + Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. + Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. + Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái rõ rệt. + Kỳ sau: Các NST bắt đầu tháo xoắn trở về dạng sợi dài và mảnh. + Kỳ cuối: Các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh như ở kỳ trung gian. 0,25đ Kết luận: Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân có tính chu kỳ, đóng xoắn ở kỳ đầu đến kỳ giữa sau đó tháo xoắn ở kỳ sau và kỳ cuối. 0,25đ b) ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST. + Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của NST. Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST 0,25đ + Do có sự biến đổi hình thái của NST mà nó đã thực hiện được chức năng di truyền là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. 0,25đ Câu 2. (1,0 điểm) a) Nguyên tắc trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử ADN mẹ: + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên khuôn của ADN mẹ. Các nu ở mạch khuôn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T hay ngược lại G liên kết với X hay ngược lại. 0,25đ + Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 0,25đ b) + ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi của ADN: * Đảm bảo cho quá trình tự nhân đôi của NST,góp phần ổn định bộ NST và ADN của loài trong các tế bào của cơ thể cũng như qua các thế hệ kế tiếp nhau. 0,25đ * Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản. + ý nghĩa sinh học của quá trình tổng hợp mARN: Đảm bảo cho quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen đến Protein. 0,25đ Câu 3. (1,0 điểm) a) Tên gọi của 3 thể đột biến + Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội . 0,25đ + Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm + Thể đột biến c có (2n - 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm - Đặc điểm của thể đột biến a: + Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt. 0,25đ + Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật. b) Cơ chế hình thành thể đột biến c: + Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST. 0,25đ + Khi thụ tinh, giao tử (n–1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n–1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1). 0,25đ Câu 4. (1,0 điểm) a) + Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp: Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc đóng vai trò chủ yếu. 0,5đ + Một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật - Tạo được chủng nấm penicilin có hoạt tính cao hơn 200 lần dạng ban đầu. 0,25đ - Chọn các cá thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuấn. - Điều chế được vacxin phòng bệnh cho người và gia súc. b) Cơ chế gây đột biến của consixin: Khi thấm vào mô đang phân bào consixin cản trở sự hình thành của thoi vô sắc, làm cho NST đã nhân đôi nhưng không phân ly. 0,25đ Câu 5. (1,0 điểm) a) + ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hoá giống vì: * Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị hợp giảm,các gen lặn có hại gặp nhau ở thể đồng hợp gây hại, gây ra sự thoái hoá giống. 0,25đ * Ví dụ: ở ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có hiện tượng năng suất, phẩm chất giảm => thoái hoá giống. + ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được giữ lại thường ít hoặc không ảnh hưởng gây hại đến cơ thể sinh vật, không gây ra sự thoái hoá giống. 0,25đ Ví dụ: Cà chua, đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt nên khi tự thụ phấn không bị thoái hoá giống vì hiện tại chúng mang các cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng. 0,25đ b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống: + Duy trì và củng cố một số tính trạng mong muốn. 0,25đ + Tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp),thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng dòng,phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể. Câu 6. (1,5 điểm) a) Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai: + Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết. P: (Aa,Bb) x (Aa,Bb) * Trường hợp 1: P: x G: AB: ab AB: ab 0,25đ F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 * Trường hợp 2: P: x G: Ab: aB Ab: aB 0,25đ F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 * Trường hợp 3: P: x G: Ab: aB AB: ab 0,25đ F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 1 : 1 : 1 + Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. P: AaBb x AaBb G: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab 0,25đ Học sinh lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb: 1aabb b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp: + Phép lai 1: ; ; ; ; ( 5 kiểu gen) 0,25đ + Phép lai 2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ( 4 kiểu gen ) 0,25đ Câu 7. (1,0 điểm) Hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng; - Cây rừng bị mất gây xói mòn đất, dễ xảy ra lũ lụt, gây nguy hiểm tới tính mạng, tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm môi trường. 0,25đ - Lượng nước thấm xuống các tầng đất sâu giảm => lượng nước ngầm giảm. 0,25đ - Làm khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm. 0,25đ - Mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của nhiều loài sinh vật làm giảm đa dạng sinh học, dễ gây nên mất cân bằng sinh thái. 0,25đ Câu 8. (1,0 điểm) Đặc điểm hình thái, sinh lý phân biệt thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng: Đặc điểm của cây Cây ưa sáng Cây ưa bóng * Đặc điểm hình thái: - Lá - Phiến nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt. - Phiến lá lớn, màu xanh thẫm. 0,25đ - Thân - Thân thấp, số cành nhiều. - Chiều cao thân bị hạn chế bởi vật cản, số cành ít. 0,25đ * Đặc điểm sinh lí - Quang hợp - Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh. - Có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. 0,25đ - Thoát hơi nước. - Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: Thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước. - Điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo. 0,25đ Câu 9. (1,5 điểm) a) Đặc trưng của quần thể gồm: - Tỷ lệ giới tính. - Thành phần nhóm tuổi. 0,25đ - Mật độ quần thể. * Trong đó mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ ảnh hưởng đến: + Mức sử dụng nguồn sống. + Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. 0,25đ + sức sinh sản và sự tử vong. + trạng thái cân bằng của quần thể. b) + Các điều kiện sống của môi trường (khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở) đã ảnh hưởng đến sức sinh sản và tử vong của quần thể. 0,25đ + Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong làm cho mật độ quần thể cân bằng. c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm cơ bản sau: - Độ đa dạng thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã, độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã. 0,25đ - Mối quan hệ: Quan hệ thuận – nghịch. Số lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại. d) Muốn nuôi được nhiều cá trong ao và để có năng suất cao thì cần phải chọn nuôi các loài cá phù hợp: - Nuôi cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy... => giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài cá. 0,25đ - Nuôi nhiều loài cá ăn các loại thức ăn khác nhau, tận dụng được nguồn thức ăn trong tự nhiên do đó đạt năng suất cao. 0,25đ
Tài liệu đính kèm: