Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình năm học 2008 - 2009 môn: sinh học 9a thời gian: 150 phút 

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình năm học 2008 - 2009 môn: sinh học 9a thời gian: 150 phút 

Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?

Câu 2. (1,0 điểm)

 a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?

 b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?

 

doc 89 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Thái Bình năm học 2008 - 2009 môn: sinh học 9a thời gian: 150 phút ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục - Đào tạo
Đề chính thức
Thái Bình
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình
Năm học 2008 - 2009
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,0 điểm) Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST?
Câu 2. (1,0 điểm) 
	a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?
	b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN; quá trình tổng hợp ARN thông tin?
Câu 3. (1,0 điểm) Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V), khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau:
Thể đột biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I
II
III
IV
V
a
3
3
3
3
3
b
3
2
2
2
2
c
1
2
2
2
2
a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a?
b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c?
Câu 4. (1,0 điểm) 
a) Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp nào? Hãy nêu một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật?
b) Trình bày cơ chế gây đột biến của consixin?
Câu 5. (1,0 điểm)
a) 	Tại sao ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hóa giống, trong khi ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt khi tự thụ phấn không dẫn đến thoái hóa giống? Cho ví dụ minh họa.
b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống?
Câu 6. (1,5 điểm) ở thực vật, có hai phép lai giữa các cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen (ký hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
+ Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
a) Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen của 2 phép lai nói trên?
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp ?
Câu 7. (1,0 điểm) Hãy trình bày hậu quả của hoạt động chặt phá rừng bừa bãi và nạn cháy rừng?
Câu 8. (1,0 điểm) Nêu các đặc điểm hình thái, sinh lí phân biệt thực vật ưa sáng và ưa bóng?
Câu 9. (1,5 điểm) 
a) Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là đặc trưng cơ bản nhất? Tại sao?
b) Những yếu tố nào đã điều chỉnh tốc độ sinh trưởng của quần thể làm cho mật độ của quần thể trở về mức cân bằng?
c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau căn bản ở điểm nào? Liên quan với nhau như thế nào?
d) Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp ?
--- Hết ---
Sở Giáo dục - Đào tạo
Thái Bình
Kì thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên Thái Bình
Năm học 2008 - 2009
Hướng dẫn chấm và biểu điểm Môn Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1.
(1,0 điểm)
a) Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân:
+ Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. 
+ Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái rõ rệt. 
+ Kỳ sau: Các NST bắt đầu tháo xoắn trở về dạng sợi dài và mảnh. 
+ Kỳ cuối: Các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh như ở kỳ trung gian.
0,25đ
Kết luận: Sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân có tính chu kỳ, đóng xoắn ở kỳ đầu đến kỳ giữa sau đó tháo xoắn ở kỳ sau và kỳ cuối.
0,25đ
b) ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST.
+ Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của NST. Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST
0,25đ
+ Do có sự biến đổi hình thái của NST mà nó đã thực hiện được chức năng di truyền là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
0,25đ
Câu 2.
(1,0 điểm)
a) Nguyên tắc trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã đảm bảo cho phân tử ADN con có trình tự nucleotit giống phân tử ADN mẹ: 
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên khuôn của ADN mẹ. Các nu ở mạch khuôn liên kết với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung:
	A liên kết với T hay ngược lại 
	G liên kết với X hay ngược lại.
0,25đ
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
0,25đ
b) + ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi của ADN:
 * Đảm bảo cho quá trình tự nhân đôi của NST,góp phần ổn định bộ NST và ADN của loài trong các tế bào của cơ thể cũng như qua các thế hệ kế tiếp nhau.
0,25đ
 * Quá trình tự nhân đôi của ADN là cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản.
 + ý nghĩa sinh học của quá trình tổng hợp mARN: Đảm bảo cho quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gen đến Protein.
0,25đ
Câu 3.
(1,0 điểm)
a) Tên gọi của 3 thể đột biến
+ Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội .
0,25đ
+ Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm 
+ Thể đột biến c có (2n - 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm 
- Đặc điểm của thể đột biến a: 
+ Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt. 
0,25đ
+ Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật.
b) Cơ chế hình thành thể đột biến c: 
+ Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST.
0,25đ
+ Khi thụ tinh, giao tử (n–1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n–1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1).
0,25đ
Câu 4.
(1,0 điểm)
a) + Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật được tiến hành theo phương pháp: Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc đóng vai trò chủ yếu.
0,5đ
+ Một số thành tựu của việc sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống vi sinh vật
- Tạo được chủng nấm penicilin có hoạt tính cao hơn 200 lần dạng ban đầu.
0,25đ
- Chọn các cá thể đột biến sinh trưởng mạnh để tăng sinh khối ở nấm men và vi khuấn.
- Điều chế được vacxin phòng bệnh cho người và gia súc.
b) Cơ chế gây đột biến của consixin: Khi thấm vào mô đang phân bào consixin cản trở sự hình thành của thoi vô sắc, làm cho NST đã nhân đôi nhưng không phân ly.
0,25đ
Câu 5.
(1,0 điểm)
a) + ở các cây giao phấn, người ta tiến hành tự phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ thấy xảy ra sự thoái hoá giống vì: 
* Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, tỷ lệ thể dị hợp giảm,các gen lặn có hại gặp nhau ở thể đồng hợp gây hại, gây ra sự thoái hoá giống.
0,25đ
* Ví dụ: ở ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có hiện tượng năng suất, phẩm chất giảm => thoái hoá giống.
+ ở các cây tự thụ phấn nghiêm ngặt thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được giữ lại thường ít hoặc không ảnh hưởng gây hại đến cơ thể sinh vật, không gây ra sự thoái hoá giống. 
0,25đ
Ví dụ: Cà chua, đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt nên khi tự thụ phấn không bị thoái hoá giống vì hiện tại chúng mang các cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
0,25đ
b) Vai trò của tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết trong chọn giống: 
+ Duy trì và củng cố một số tính trạng mong muốn.
0,25đ
+ Tạo dòng thuần (có các cặp gen đồng hợp),thuận lợi cho sự đánh giá kiểu gen của từng dòng,phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể.
Câu 6.
(1,5 điểm)
a) Xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen của hai phép lai: 
+ Phép lai 1: Hai cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.
 	P: 	(Aa,Bb) 	x 	(Aa,Bb) 
* Trường hợp 1: 	P: 	 	x 	 
	G: 	AB: ab 	AB: ab 
0,25đ
	F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 
* Trường hợp 2: 	P: 	 	x 	 
	G: 	Ab: aB 	Ab: aB 
0,25đ
	F1: Tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1 
* Trường hợp 3: 	P: 	 	x 	 
	G: 	Ab: aB 	AB: ab 
0,25đ
	F1: tỷ lệ kiểu gen: 1 : 1 : 1 : 1 
+ Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.
 	P: 	AaBb 	x 	AaBb
 	G: AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab 
0,25đ
 Học sinh lập khung Pennet xác định được tỷ lệ phân ly kiểu gen:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb:1aaBB: 2aaBb: 1aabb
b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp:
+ Phép lai 1: ; ; ; ; ( 5 kiểu gen) 
0,25đ
+ Phép lai 2: AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ( 4 kiểu gen )
0,25đ
Câu 7.
(1,0 điểm)
Hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và cháy rừng;
- Cây rừng bị mất gây xói mòn đất, dễ xảy ra lũ lụt, gây nguy hiểm tới tính mạng, tài sản của nhân dân và gây ô nhiễm môi trường.
0,25đ
- Lượng nước thấm xuống các tầng đất sâu giảm => lượng nước ngầm giảm.
0,25đ
- Làm khí hậu thay đổi, lượng mưa giảm.
0,25đ
- Mất nhiều loài sinh vật và nơi ở của nhiều loài sinh vật làm giảm đa dạng sinh học, dễ gây nên mất cân bằng sinh thái.
0,25đ
Câu 8.
(1,0 điểm)
Đặc điểm hình thái, sinh lý phân biệt thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng:
Đặc điểm của cây
Cây ưa sáng
Cây ưa bóng
* Đặc điểm hình thái:
- Lá
- Phiến nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt.
- Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.
0,25đ
- Thân
- Thân thấp, số cành nhiều.
- Chiều cao thân bị hạn chế bởi vật cản, số cành ít.
0,25đ
* Đặc điểm sinh lí
- Quang hợp
- Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
- Có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.
0,25đ
- Thoát hơi nước.
- Điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: Thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
- Điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.
0,25đ
Câu 9.
(1,5 điểm)
a) Đặc trưng của quần thể gồm:
- Tỷ lệ giới tính.
- Thành phần nhóm tuổi.
0,25đ
- Mật độ quần thể.
* Trong đó mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ ảnh hưởng đến: 
+ Mức sử dụng nguồn sống.
+ Tần số gặp nhau giữa cá thể đực và cá thể cái.
0,25đ
+ sức sinh sản và sự tử vong.
+ trạng thái cân bằng của quần thể.
b) + Các điều kiện sống của môi trường (khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở) đã ảnh hưởng đến sức sinh sản và tử vong của quần thể.
0,25đ
+ Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong làm cho mật độ quần thể cân bằng.
c) Độ đa dạng và độ nhiều của quần xã khác nhau ở những điểm cơ bản sau:
- Độ đa dạng thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã, độ nhiều thể hiện mật độ cá thể của mỗi loài trong quần xã.
0,25đ
- Mối quan hệ: Quan hệ thuận – nghịch. Số lượng loài càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại.
d) Muốn nuôi được nhiều cá trong ao và để có năng suất cao thì cần phải chọn nuôi các loài cá phù hợp:
- Nuôi cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy.. ... hân 
 2n 2n
( Đề tỉnh Quyển 2B)
Câu 3: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân?
Câu 4: ADN có những đặc điểm gì để được xem nó là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử? (THH – T44)
Câu 5: Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin. Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
	Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Pr (SGK T59 SGV T80)
Câu 6: Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%.
Tính số hợp tử tạo thành.
Tính số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai.
(T7 Q2A)
Câu 7:
ở lúa, tính trạng thân cao là trội so với tính trạng thân thấp. Cho 3 cây thân cao tự thụ phấn ở thế hệ lai thứ nhất thu được tỉ lệ kiểu hình chung là 110 thân cao : 11 thân thấp.
	a. Xác định kiểu gen của các cây thân cao ở thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai kiểm chứng.
	b. Khi cho 2 cây lúa F1 lai với nhau thì ở F2 thu được 11 thân cao : 10 thân thấp. Xác định kiểu gen và kiểu hình của F1 và F2.
Câu 8: Trong một phân tử AND, số liên kết hyđrô giữa 2 mạch đơn là 531.104 và số liên kết hyđrô trong các cặp A- T bằng số chu kì xoắn của nó trong phân tử.
Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử AND trên.
Tính khối lượng và chiều dài của AND trên (theo micrômét)
Phân tử AND trên tái bản một số lần và môi trường nội bào đã phải cung cấp 1143.104 Ađênin tự do. Xác định số lần tái bản của AND (Cho biết khôi slượng 1 nuclêôtit trung bình bằng 300 đơn vị C)
 (T33 Trần Đức Lợi – CS DTH)
Phòng gd & đt diễn châu
Hướng dẫn chấm môn sinh 9 vòng 1 năm học 2008-2009
Câu 1
1.5đ
- Học sinh viết được sơ đồ lai từ P đến F1.
- Giống nhau: F1 đều đồng tính vì P thuần chủng nên chỉ cho 1 loại giao tử do đó F1 chỉ có 1 KG duy nhất.
- Khác nhau: 
Trường hợp trội hoàn toàn
Trường hợp trội không hoàn toàn
+ KH F1 mang tính trạng trội.
+ Do tính trạng trội hoàn toàn nên át hoàn toàn được tính trạng lặn.
+ F1 thể hiện tính trạng trung gian. 
+ Do tính trạng trội không hoàn toàn nên không át hoàn toàn được tính trạng lặn.
0.25
0.25
0.5
0.5
Câu 2
1.0đ
HS vẽ được sơ đồ nguyên phân (như SGK Sinh học 9 nhưng có tên gen cụ thể trên NST theo đề ra)
0.25
Những sự kiện quan trọng :
- NST tự nhân đôi ở kì trung gian.
- NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì giữa.
- Sự chia đôi và phân li đồng đều của NST về 2 cực của tế bào.
0.25
0.25
0.25
Câu 3
1.5đ
* Điểm khác nhau:
Nguyên phân
Giảm phân
- Xảy ra ở hầu hết các tế bào của cơ thể trừ tế bào sinh dục ở vùng chín.
- Biến đổi NST:
 + Kì trước: Không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit.
+ Kì giữa: Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- ở kì sau : Có sự phân li các crômatit trong từng NST kép về 2 cực của TB.
- Chỉ có 1 lần phân bào.
- Kết quả: Từ 1 TB mẹ 2n hình thành 2 TB con giống hệt nhau và giống TB mẹ.
- Xảy ra ở TB sinh dục vùng chín.
+ Kì trước 1: Xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cùng 1 cặp NST kép tương đồng.
+ Kì giữa: Các NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
- ở kì sau I: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. 
- 2 lần phân bào.
- Từ 1 TB mẹ 2n tạo ra 4 TB con 1n.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 4
1.0đ
- ADN thuộc loại đại phân tử. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tử mà các đơn phân là các nuclêôtit (có 4 loại: A, T, X, G). Mỗi phân tử ADN được đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong cấu trúc của nó.
- Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc thù của các loài sinh vật.
- ADN là chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song, xoắn đều. Các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X, chính nguyên tắc này đã tạo nên tính chất bổ sung của 2 mạch đơn.
- ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc của Pr.
- ADN có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó thông tin di truyền chứa đựng trong ADN có thể được truyền đạt qua các thế hệ.
0.2
0.2
0.2
0.2
0.2
Câu 5
1.0đ
Mối quan hệ...: 
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN, mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên Pr. 
- Như vậy thông tin về cấu trúc của Pr (thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã được xác định bởi dãy nuclêôtit trong mạch ADN. Sau đó, mạch này được dùng làm mẫu để tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ở tế bào chất.
0.25
0.25
Nguyên tắc...: 
- (1): A liên kết với U; T liên kết với A; G liên kết với X và ngược lại.
- (2) : 3 nuclêôtit tương ứng với 1 axit amin.
0.25
0.25
Câu 6
1.5đ
Số hợp tử , số TB sinh trứng, số TB sinh tinh, số đợt phân bào : 
 2n(2k- 2) = 11176 (k là số lần phân bào.)
 44.2k - 88 = 11176 2k = 256 
- Số TB sinh trứng là 256. 
- Số hợp tử: 
Số TB sinh trứng là 256 có 256 trứng.
 256 x 50/100 = 128 trứng Số hợp tử là 128 .
 Số TB sinh tinh trùng là: 
128 hợp tử 128 tinh trùng.
 128 x 100/6,25 = 2048 tinh trùng 
 Số TB sinh tinh trùng là : 2048/4 = 512 TB
Số đợt phân bào của TBSD cái sơ khai là: 256 = 28 8 lần 
0.5
0.25
0.5
0.25
Câu 7
1.5đ
Quy ước B: Tính trạng thân cao; b: Tính trạng thân thấp.
- Tỉ lệ KH chung: 110 thân cao : 11 thân thấp 11 thân cao: 1 thân thấp
Số tổ hợp là 12/4 = 3 phép lai.
- 1 tính trạng thân thấp ở thế hệ lai thứ nhất chứng tỏ 1 trong 3 phép lai có KG ở thế hệ xuất phát là dị hợp tử cả bố và mẹ Bb (theo Menđen), 3 tổ hợp còn lại có tính trạng thân cao.
- 8 tổ hợp còn lại đều có tính trạng thân cao chứng tỏ ở 2 phép lai còn lại cả bố và mẹ đều có KG trội thuần chủng BB.
- Sơ đồ lai: (HS viết đúng 3 phép lai sau)
 + Phép lai 1: Bb (thân cao) x Bb (thân cao).
 + Phép lai 2: BB (thân cao) x BB (thân cao)
 + Phép lai 3: BB (thân cao) x BB (thân cao)
0.25
0.25
0.25
0.25
- F2 thu được tỉ lệ 50% thân cao : 50% thân thấp 1 thân cao : 1 thân thấp.
F2 có 1 thân thấp có KG là bb : 1 giao tử b được nhận từ bố, giao tử còn lại được nhận từ mẹ. Mặt khác F2 có 1 thân cao chứng tỏ bố (hoặc mẹ ) phải có gen B, do đó KG của 2 cây lúa F1 là : Bb (thân cao) x bb (thân thấp) .
- ( HS viết đúng sơ đồ lai)
(Lưu ý HS có thể biện luận theo phép lai phân tích vẫn cho điểm tối đa)
0.25
0.25
Câu 8
1.0đ
1. Số lượng từng loại nuclờụtit:
 N/20 = (2A + 2G)/20 = (A + G)/10
 Số liên kết H giữâ các cặp A - T = 2A, theo giả thiết ta có:
 (A + G ) /10 = 2A G = 19A (1) 
 Số liên kết H trong phân tử ADN : 2A + 3G = 531.104 (2)
Thế (1) vào (2) giải ra ta có A = 9.104 = T G = X = 171.104.
0.5
2. Khối lượng của ADN : N.300C = 2( 9.104 + 171. 104) x 300 = 108.107đvC
0.25
3. Số lần tái bản của ADN: 
Gọi k là số lần tái bản của ADN .
Số A cung cấp: 9.104 ( 2k - 1) = 1143 . 104 2k = 128 k = 7 
0.25
Phòng giáo dục nam đàn đề thi học sinh giỏi vòng 2
 Môn: Sinh học. Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (4,5 điểm)
1/ vì sao gọi là chu kì tế bào? Chu kì tế bào gồm mấy giai đoạn? Đặc điểm của mỗi giai đoạn trong chu kì tế bào?
2/ Tại sao sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì?
3/ ADN phân bố chủ yếu ở đâu? Sự tự nhân đôi của nó diễn ra ở nơi nào? Theo nguyên tắc nào? Đặc tính tự nhân đôi của ADN có ý nghĩa gì ?
4/ Các ARN được tổng hợp ở đâu? Sau khi được tổng hợp ARN có nhiệm vụ gì?
Câu 2: (2,5 điểm): Cho biết các bộ ba mã hoá, các axitamin tương ứng như sau: 
AUG: metionin UUA: Lôxin
UGG: Triptophan AXG: Treonin
AGU: Serin
1/ Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trên đoạn gen điều khiển tổng hợp đoạn phân tử protein tương ứng có trình tự sau:
Triptophan- metionin - Lôxin- Serin- Lôxin-
2/ Nếu xẩy ra đột biến gen mất ba cặp nuclêotit ở vị trí 7, 8, 9 (từ trái sang phải) trong gen thì ảnh hưởng ra sao đến đoạn mARN và protein tương ứng?
3/ Nếu trong đoạn gen xẩy ra đột biến ở vị trí số 5 cặp A-T thay bằng cặp G-X thì hậu quả sẽ ra sao?
Câu 3: (5 điểm): một đoạn gen điều khiển tổng hợp protein gồm 498 axitamin có A/G = 2/3 cho biết đột biến xẩy ra không làm thay đổi số nucleotit của gen.
1/ Sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,48%. Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen. 
2/ Gen trên sao mã ba lần. Tính số nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen trên sao mã.
3/ Tính số bộ ba của gen?
4/ Xác định số liên kết hiđro của gen trước và sau đột biến?
Câu 4: (3,5 điểm): Điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 5: (4,5 điểm): Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2: 718 cao, đỏ; 241 cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng.
 1/ Biện luận, xác định kiểu gen của P, F1, F2?
 2/ Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay ở F1 có sự phân tính kiểu hình 1: 1: 1: 1?
 3/ Nêu các phương pháp xác định thân cao quả đỏ thuần chủng? 
PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
Đờ̀ thi học sinh giỏi vũng 1 năm học 2008-2009
	Mụn thi : Sinh học lớp 9
	 Thời gian : 120 phút (Khụng kờ̉ giao đờ̀)
Cõu 1: (1,5 điểm)
	Thế hệ bố mẹ cú cỏc kiểu gen AABB; aabb. Em hóy trỡnh bày phương phỏp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng cỏc gen trội hoàn toàn.
Cõu 2: (2,5 điểm)
	Trỡnh bày cơ chế duy trỡ ổn định bộ NST của loài qua cỏc thế hệ cú thể?
Nguyờn nhõn nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài khụng được duy trỡ ổn định? Hóy lấy 1 vớ dụ minh họa cho trường hợp đú.
Cõu 3 (1,5 điểm)
	ADN cú những tớnh chất gỡ để thực hiện được chức năng lưu giữ và truyền đạt thụng tin di truyền?
Cõu 4 (1,5 điểm)
	Giới hạn năng suất của giống lỳa DR2 là 8 tấn/ha/vụ. Em hóy trỡnh bày cơ sở di truyền học để làm tăng năng suất của giống lỳa trờn.
Cõu 5 (3 điểm)
	 Cú 4 tế bào A, B, C, D nguyờn phõn một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt nguyờn phõn của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyờn phõn của tế bào A nhưng lại bằng ẵ số đợt nguyờn phõn của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trờn lần lượt tỷ lệ với 1:2:2:1. Tổng số NST trong cỏc tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trờn là 2592.
a. Xỏc định số đợt nguyờn phõn và số tế bào con do mỗi tế bào trờn tạo ra.
b. Xỏc định bộ NST của 4 tế bào núi trờn.
c, Tế bào B chứa gen A cú 3000 Nucleotit. Bước vào lần phõn chia cuối cựng của tế bào này ẵ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tỏc động lờn gen A. Hóy xỏc định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng mụi trường nội bào đó cung cấp 39000 Nucleotit cho gen A qua cỏc lần tự sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docOn thi hoc sinh gioi.doc