Đề thi tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2010 - 2011 Môn: Văn

Đề thi tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2010 - 2011 Môn: Văn

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)

 Đọc kỉ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúngvào bài làm.

Câu 1: Từ nào sau đây không xuất hiện trong 4 dòng thơ đầu của bài Viếng lăng Bác

 (Viễn Phương)?

A. hàng tre B. mưa sa C. lăng Bác D. mặt trời

Câu 2: Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Ngữ văn 9, tập 1) là của ai?

A. Phạm Đình Hổ B. Nguyễn Đình Chiểu

C. Ngô Gia Văn Phái D. Nguyễn Dữ

Câu 3: Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi là vì:

A. muốn giữ thái độ lịch sự đối với người đọc.

B. muốn tăng thêm tính khách quan cho văn bản.

C. muốn nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân.

D. muốn tránh các ý kiến phản bác từ người đọc.

Câu 4: Dòng nào sau đây không nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?

A. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.

B. Thường có tính đa nghĩa.

C. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.

D. Không có tính biểu cảm.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2010 - 2011 Môn: Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
 	 ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT
	 NĂM HỌC 2010 - 2011
	 MÔN: VĂN
 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ: 1260
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)
 	Đọc kỉ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúngvào bài làm. 
Câu 1: Từ nào sau đây không xuất hiện trong 4 dòng thơ đầu của bài Viếng lăng Bác 
 (Viễn Phương)?
A. hàng tre	B. mưa sa	C. lăng Bác	D. mặt trời
Câu 2: Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Ngữ văn 9, tập 1) là của ai?
A. Phạm Đình Hổ	B. Nguyễn Đình Chiểu 
C. Ngô Gia Văn Phái	 	D. Nguyễn Dữ
Câu 3: Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi là vì:
A. muốn giữ thái độ lịch sự đối với người đọc.	
B. muốn tăng thêm tính khách quan cho văn bản.	
C. muốn nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân.	
D. muốn tránh các ý kiến phản bác từ người đọc.
Câu 4: Dòng nào sau đây không nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.	
B. Thường có tính đa nghĩa.	
C. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
D. Không có tính biểu cảm.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) 
Thời gian là tài sản quý báu nhất nhưng cũng dể mất nhất.
 (theo sách danh ngôn – lời của cuộc sống, NXB văn hoá – Thông tin)
Từ ý kiến trên, em hãy viết một văn bản (độ dài không quá một trang giấy thi) với nhan đề “Đừng đánh mất thời gian”.
Câu 2 (5,0điểm) 
Hãy phân tích nhân vật Vũ Nương trong truyện Chuyện người con giá Nam Xương của Nguyễn Dữ
HẾT.
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
 ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT
	 NĂM HỌC 2010 - 2011
	 MÔN: VĂN
 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ: 2367
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)
 	Đọc kỉ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúngvào bài làm. 
Câu 1: Văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Ngữ văn 9, tập 1) là của ai?
A. Nguyễn Dữ	B. Ngô Gia Văn Phái 
C. Nguyễn Đình Chiểu 	D. Phạm Đình Hổ
Câu 2: Từ nào sau đây không xuất hiện trong 4 dòng thơ đầu của bài Viếng lăng Bác 
 (Viễn Phương)?
A. miền Nam	B. xanh xanh	C. bão táp	D. thương nhớ
Câu 3: Dòng nào sau đây không nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Thường có tính đa nghĩa. 
B. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.	
C. Không có tính biểu cảm.
D. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
Câu 4: Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi là vì:
A. muốn tăng thêm tính khách quan cho văn bản.
B. muốn giữ thái độ lịch sự đối với người đọc.	
C. muốn tránh các ý kiến phản bác từ người đọc.
D. muốn nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân.	
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) 
Thời gian là tài sản quý báu nhất nhưng cũng dể mất nhất.
 (theo sách danh ngôn – lời của cuộc sống, NXB văn hoá – Thông tin)
Từ ý kiến trên, em hãy viết một văn bản (độ dài không quá một trang giấy thi) với nhan đề “Đừng đánh mất thời gian”.
Câu 2 (5,0điểm) 
Hãy phân tích nhân vật Vũ Nương trong truyện Chuyện người con giá Nam Xương của Nguyễn Dữ
HẾT.
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
	ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT
	 NĂM HỌC 2010 - 2011
	 MÔN: VĂN
 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ: 2070
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)
 	Đọc kỉ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúngvào bài làm. 
Câu 1: Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi là vì:
A. muốn nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân.
B. muốn tránh các ý kiến phản bác từ người đọc.	
C. muốn giữ thái độ lịch sự đối với người đọc.
D. muốn tăng thêm tính khách quan cho văn bản.	
Câu 2: Dòng nào sau đây không nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.
B. Không có tính biểu cảm.	
C. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.
D. Thường có tính đa nghĩa. 
Câu 3: Văn bản Hoàng Lê Nhất Thống Chí (Ngữ văn 9, tập 1) là của ai?
A. Phạm Đình Hổ	B. Nguyễn Đình Chiểu 
C. Ngô Gia Văn Phái	D. Nguyễn Dữ	 
Câu 4: Từ nào sau đây không xuất hiện trong 4 dòng thơ đầu của bài Viếng lăng Bác 
 (Viễn Phương)?
A. mặt trời	 	B. lăng Bác 	C. mưa sa	D. hàng tre
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) 
Thời gian là tài sản quý báu nhất nhưng cũng dể mất nhất.
 (theo sách danh ngôn – lời của cuộc sống, NXB văn hoá – Thông tin)
Từ ý kiến trên, em hãy viết một văn bản (độ dài không quá một trang giấy thi) với nhan đề “Đừng đánh mất thời gian”.
Câu 2 (5,0điểm) 
Hãy phân tích nhân vật Vũ Nương trong truyện Chuyện người con giá Nam Xương của Nguyễn Dữ
HẾT.
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
 ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT
	 NĂM HỌC 2010 - 2011
	 MÔN: VĂN
 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
 MÃ ĐỀ: 1586
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm)
 	Đọc kỉ các câu hỏi để trả lời bằng cách ghi chữ cái đứng đầu phương án đúngvào bài làm. 
Câu 1: Dòng nào sau đây không nói đúng đặc điểm của thuật ngữ?
A. Không có tính biểu cảm.	
B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm.	
C. Thường có tính đa nghĩa. 
D. Mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.	
Câu 2: Trong văn bản khoa học, nhiều khi tác giả của văn bản chỉ là một người nhưng vẫn xưng chúng tôi chứ không xưng tôi là vì:
A. muốn tránh các ý kiến phản bác từ người đọc.	
B. muốn nhấn mạnh ý kiến riêng của cá nhân.	
C. muốn tăng thêm tính khách quan cho văn bản.	
D. muốn giữ thái độ lịch sự đối với người đọc.
Câu 3: Từ nào sau đây không xuất hiện trong 4 dòng thơ đầu của bài Viếng lăng Bác 
 (Viễn Phương)?
A. thương nhớ	 	B. bão táp	C. xanh xanh	D. miền Nam
Câu 4: Văn bản Hoàng Lê Nhất Thống Chí (Ngữ văn 9, tập 1) là của ai?
A. Nguyễn Dữ 	B. Ngô Gia Văn Phái
C. Nguyễn Đình Chiểu 	D. Phạm Đình Hổ	
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) 
Thời gian là tài sản quý báu nhất nhưng cũng dể mất nhất.
 (theo sách danh ngôn – lời của cuộc sống, NXB văn hoá – Thông tin)
Từ ý kiến trên, em hãy viết một văn bản (độ dài không quá một trang giấy thi) với nhan đề “Đừng đánh mất thời gian”.
Câu 2 (5,0điểm) 
Hãy phân tích nhân vật Vũ Nương trong truyện Chuyện người con giá Nam Xương của Nguyễn Dữ
HẾT.
SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: VĂN
A. HƯỚNG DẪN CHUNG:
	- Khi chấm phần tự luân:
 + Trên cơ sở các mức điểm đã định của từng ý, giám khảo căn cứ vào nội dung triển khai và mức độ
 đáp ứng các yêu cầu về kỉ năng (nếu có) để cho điểm tối đa hoặc thấp hơn.
 + Nội dung để trong ngoặc vuông chỉ là một hướng giải quyết, không buộc HS phải trình bày tương
 tự; giám khảo cần linh động khi vận dụng đáp án.
 + Nếu HS nêu thêm ý ngoài đáp án nhưng hợp lí và trình bày đảm bảo tốt các yêu cầu về kỉ năng thì
 được xem xét để khuyến khích thêm 0,5 điểm đối với câu 1; 0,75 điểm đối với câu 2; miễn là tổng
 điểm của cả câu không vượt quá mức quy định.
B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
 TRẮC NGHIỆM. (2điểm)
	Phần này gồm 4 câu, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Mã đề
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
1260
D
A
B
B
2367
D
D
A
A
2070
D
D
C
A
1586
C
C
A
B
 TỰ LUÂN. (8,0 điểm) Dùng cho cả 4 mã đề.
Câu 1: (3,0điểm)
Lưu ý: - Đây là dạng đề mở, HS có thể tuỳ ý lựa chọn kiểu văn bản (biểu cảm hoặc nghị luận) và thao tác để trình bày; miễn là làm rỏ được luận đề (vốn có ý nghĩa như một lời khuyên – Đừng đánh mất thời gian).
	- HS có thể bắt đầu từ một sự việc, một câu chuyện  nào đó trong thực tế (hoặc trong văn học) có liên quan đến yếu tố thời gian rồi phân tích, lí giải (hoặc nêu cảm xúc, suy nghĩ ) và liên hệ, mở rộng để hướng đến luận đề.
	Những bài làm có cách triễn khai vấn đề một cách độc đáo, sáng tạo không theo đáp án nhưng giải quyết tốt yêu cầu của đề thì vẫn cho điểm tối đa.
Ở cách trình bày thông thường, văn bản cần đạt được các yêu cầu sau:
Nội dung yêu cầu
Điểm
- Yêu cầu về ý: (HS có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách)
+ Thời gian vô cùng quý báu (HS nói đến giá trị của thời gian và ý nghĩa của việc biết tiết kiệm, tận dụng thời gian để làm việc có ích )
0,5
+ Thời gian rất dể bị đánh mất (HS đề cập đến các hiện tượng lảng phí thời gian và hậu quả của nó )
0,5
+ Phân tích, lí giải (hoặc nêu cảm xúc, suy nghĩ ) để hướng nội dung trình bày vào luận đề (đừng đánh mất thời gian)
0,5
- Yêu cầu về cách trình bày:
+ Có dẫn chứng phù hợp (ưu tiên những dẫn chứng lấy từ thự tế đời sống)
0,5
+ Diễn đạt tốt, có sự sáng tạo, làm nổi bật được luận đề.
1,0
Câu 2: (5,0 điểm)
Nội dung yêu cầu
Điểm
a. Yêu cầu về kỉ năng: - Bài văn phải có bố cục và cách trình bày hợp lí.
 - Hệ thống ý (luận điểm) rỏ ràng và được phát triển tốt.
 - Diễn đạt suôn sẻ, không lệ thuộc nhiều vào tài liệu có sẳn; ít lỗi chính tả,dùng từ và ngữ pháp
b. Yêu cầu về nội dung: (HS có thể sắp xếp, trình bày theo nhiều cách)
 b.1: Phân tích được các đặc điểm sau đây của nhân vật:
- Về hình thức, Vũ Nương là người phụ nữ có nham sắc (“tư dung tốt đẹp”, Trương Sinh cưới nàng về làm vợ là vì mến cả “dung” lẫn “hạnh”)
0,75
- Về tính cách, Vũ Nương là người phụ nữ:
+ Đảm đang, khéo sống (một mình vừa nuôi dạy con thơ, vừa phụng dưỡng mẹ chồng; sống cùng người chồng có tính đa nghi quá đáng nhưng gia đình chưa bao giờ “thất hoà”)
0,75
+ Hiếu thảo (khi mẹ chồng ốm, “nàng hết sức thuốc thang  và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn”; khi mẹ chồng mất, nàng “lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình”)
0,75
+ Thuỷ chung, thương chồng, thương con (khi Trương Sinh đi lính, nàng không mong giàu sang, chỉ ước chồng bình yên trở về; ngày ngày “nổi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được” và hằng đêm bế con ngồi nhìn vào bóng mình mà tưởng nhớ đến chồng ).
0,75
+ Biết bảo vệ phẩm giá (chồng nghi oan, thanh minh không được, nàng quyết dùng cái chết để khẳng định sự trong sạch )
0,75
- Về số phận: Vũ Nương là người phụ nữ có số phận bi thảm (việc quân kết thúc, Trương Sinh trở về; chưa kịp vui sum họp thì nàng bị chồng nghi oan rồi ruồng rẫy, buộc phải tìm đến cái chết )
0,75
 b.2. Có nhận xét, đánh giá chung về ý nghĩa và cách xây dựng nhân vật. 
0,5
 (Vũ Nương là nhân vật tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến 
Tác giả đã có những thành công trong việc khắc hoạ tính cách nhân vật thông qua ngôn ngữ và hạnh động )

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Dap an thi Van vao 10 Quang Binh.doc