Giáo án 4 cột Ngữ văn 9 - Tuần 5

Giáo án 4 cột Ngữ văn 9 - Tuần 5

Tiết: 21

Tên bài dạy: Sự phát triển của từ vựng

I.MỤC TIÊU BÀI DẠY.

a. Kiến thức: - Nắm đ­ợc các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.

 - Tích hợp với Văn – Tập làm văn.

b. Kĩ năng: - RÌn häc sinh kü n¨ng më réng vèn tõ theo c¸c c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng.

c. Thái độ: trau dồi vốn từ

II. CHUẨN BỊ.

a. Của giáo viên: bảng phụ

b. Của học sinh: soạn bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.

a. Ổn định tổ chức 1 phút.

b. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 10 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án 4 cột Ngữ văn 9 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 21
Tờn bài dạy: Sự phát triển của từ vựng
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Nắm được các cách phát triển từ vựng thông dụng nhất.
	- Tích hợp với Văn – Tập làm văn.
b. Kĩ năng: - Rèn học sinh kỹ năng mở rộng vốn từ theo các cách phát triển từ vựng.
c. Thỏi độ: trau dồi vốn từ
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: bảng phụ
b. Của học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
5
Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
miệng
tb
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
1.Ngữ liệu, phân tích ngữ liệu:
- Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có
còn dùng nữa hay không?
- Nhận xét nghĩa của từ này?
(2)- “Chị em sắm . xuân”: Từ “Xuân”
nghĩa là gì?
- “Ngày xuân  dài”: Từ “Xuân” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến
hành theo phương thức nào? 
- Từ “Giờ kim  trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?
- “Cùng  tay luôn ”: Từ “Tay” nghĩa
là gì?
- Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo
phương thức nào
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?
à Giáo viên uốn nắn?
- Đọc yêu cầucủa bài tập 2?
- Giải nghĩa cách dùng từ “Trà” giống?
Khác?
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc
“Đồng hồ”?
- Đọc yêu cầu của bài tập?
à Chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?
 Đọc yêu cầu của đề bài?
giáo viên uốn nắn cho
học sinh?
* Đọc các ngữ liệu SGK.
(1)- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
(ẩn dụ).
? (Hoán dụ).
- Học sinh trả lời 
- Học sinh trả lời, 
2.Kết luận:
* Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
ngữ.
- Xã hội phát triển, từ vựng của ngôn ngữ 
cũng không ngừng phát triển dựa trên cơ
sở nghĩa gốc.
- Phương thức chính để phát triển nghĩa
của từ ngữ là phương thức ẩn dụ và hoán
dụ.
* Ghi nhớ: (SGK trang 56).
Luyện tập:
1-Bài tập 1: (Trang 56).
- a): Nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
- b): Hoán dụ:
- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc 
- d): ẩn dụ: < Tiếp xúc đất 
2-Bài tập 2: (Trang 57).
Giống: đã chế biến dùng để pha nước uống.
Khác: Dùng để chữa bệnh.
3-Bài tập 3: (Trang 57).
- Đồng hồ diện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền, 
4-Bài tập 4: (Trang 57).
- Hội chứng: Kính thưa; CT; phong bì;
bằng dởm.
- Ngân hàng.
- Sốt.
- Vua.
5-Bài tập 5: (Trang 57).
- Mặt trời (1) àChỉ sự việc của hiện tượng.
- Mặt trời (2)à ẩn dụ NT.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: 
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tiết: 22
Tờn bài dạy: Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Hiểu được cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, quan lại dưới thời
Lê - Trịnh và thái độ phê phán của tác giả.
	- Học sinh nhận biết được đặc điểm cơ bản của tập làm văn tuỳ bút thời trung
đại và giá trị nghệ thuật của đoạn văn tuỳ bút.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc và PT thể loại văn bản tuỳ bút trung đại.
c. Thỏi độ: - Tích hợp với văn – tập làm văn – tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: bảng phụ
b. Của học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
5
Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ Nương?
miệng
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi 
buồn, hàm ý phê phán kín đáo.
 Đọc 19 chú thích.
- Giải nghĩa thêm 2 từ.
- Văn bản được viết theo thể loại nào?
- Đoạn trích chia làm mấy phần?
- Nêu nội dung từng phần?
- Đọc đoạn 1?
- Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm được
tác giả miêu tả như thế nào?
- Thái độ của tác giả được biểu hiện ra sao?
- Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó .
tường” hàm ý gì? Lịch sử đã chứng minh
lời đoán này đúng như thế nào?
- Đọc đoạn 2?
- Dựa thế chúa, bọn hoạn quan thái giám
đã làm gì?
- Vì sao chúng có thể làm được như vậy?
Thực chất những hành động đó là gì?
- Em có nhận xét như thế nào về cách
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có
gì khác?
- Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?
* Hoạt động 3: 
- Qua câu chuyện em có thể khái quát
nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh
suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
- Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở 
điểm nào?
- Từ đó có thể khái quát chủ đề tư tưởng
và nghệ thuật của văn bản?
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa thể loại tuỳ bút, bút ký, ký sự với
truyện?
- Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).
- Hoạn quan: Là đàn ông bị thiến.
- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.
- Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của Trịnh Sâm
- Lũ hoạn quan mượn gió bẻ măng.
- Xây dựng đình đài liên tục
ỷ thế để cướp đoạt 
- Ra ngoài doạ dẫm
Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
I-Tiếp xúc văn bản:
1.Hướng dẫn đọc:
2.Giải nghĩa từ khó:
3.Thể loại văn bản:
- Tuỳ bút: Một loại bút ký, thuộc thể loại 
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ 
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
4.Bố cục đoạn trích: 2 phần:
II-Tìm hiểu đoạn trích:
1. Cuộc sống của Thịnh vương Trịnh Sâm:
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
miên, huy động người phục dịch, bày
nhiều trò lố lăng tốn kém, 
- ỷ thế để cướp đoạt những của quý trong
thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu như 
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trước cảnh xa hoa, dâm đãng.
2.Những hành động của bọn hoạn 
quan thái giám:
- Ra ngoài doạ dẫm, dò xét tìm đồ quí
hiếm để chiếm đoạt cướp đi hoặc tống
tiền nhân dân,
à Đó là thủ đoạn vừa ăn cướp, vừa la
làng của bọn tay sai quái đản, chúng làmg
được như vậy là do chúng được chúa dung
túng à Mọi phiền hà, thống khổ đều 
chút lên đầu người dân.
- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai vạ ập đến.
à Câu chuyện tăng tính chân thực.
à Với cách tả tỷ mỷ, chi tiết, cụ thể có 
vẻ như khách quan, lạnh lùng, song có
cảm xúc đã hiện ra.
Tổng kết, luyện tập
1.Tổng kết:
- Do đời sống sa hoá của vua chúa và sự 
nhũng nhiễu của bọn quan lại.
- Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân 
thực, sinh động.
=> Ghi nhớ: Sách giáo khoa trang 63.
2.Luyện tập:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Học kỹ nội dung bài. - Soạn bài: “Hoàng Lê nhất thống chí”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tiết: 23
Tờn bài dạy: Hoàng Lê nhất thống chí
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện, 
miêu tả rất chân thực, sinh động.
- Tích hợp với Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
c. Thỏi độ: Tinh thần yờu nước.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: bảng phụ
b. Của học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
5
Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
miệng
kh
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với
từng nhân vật.
- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích
ngắn gọn? 
- Dùng bản đồ để tóm tắt?
- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo
khoa?
- Giải thích thêm các từ?
- Theo em văn bản trích thuộc thể loại
nào?
 Đoạn trích chia làm mấy phần? Là
những phần nào? Nêu nội dung?
Theo trình tự, 
Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo
khoa
- Đoạn 1: Quân Thanh chiếm Thăng Long, 
Nguyễn Huệ xưng vương, trực tiếp cầm
quân đánh giặc.
- Đoạn 2: Cuộc tiến quân thần tốc và chiến
thắng oanh liệt của ta.
- Đoạn 3: Sự thất bại của quân Thanh và
số phận của vua, tôi Lê Chiêu Thống.
I-Tiếp xúc văn bản:
1.Hướng dẫn đọc – kể tóm tắt:
*Tóm tắt:
2.Giải thích từ khó:
- Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ vũ đoàn
quân lớn.
3.Tìm hiểu thể loại:
- Là tiểu thuyết lịch sử, chương hồi viết
bằng chữ Hán à Chịu ảnh hưởng của
Tam Quốc Chí.
4.Bố cục đoạn trích:
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: - Đọc diễn cảm văn bản trích.- Hệ thống nội dung giờ học.
- Học kỹ nội dung bài.- Chuẩn bị tiếp tiết 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tiết: 24
Tờn bài dạy: Hoàng Lê nhất thống chí
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc, với chiến
công hiển hách đại phá quân Thanh; sự thảm bại của bọn xâm lược Tôn Sỹ Nghị
và số phận thê thảm, nhục nhã của bọn vua quan bán nước, hại dân.
- Thấy được ý thức, quan điểm tiến bộ của tác giả, hiểu khác quan về thể
loại và đánh giá giá trị nghệ thuật của thể loại tiểu thuyết lịch sử, lối kể chuyện, 
miêu tả rất chân thực, sinh động.
- Tích hợp với Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn.
b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích, tìm hiểu nhân vật trong tiểu thuyết.
c. Thỏi độ: Tinh thần yờu nước.
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: bảng phụ
b. Của học sinh: soạn bài
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
5
Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta?
miệng
kh
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
- Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11
đến 30/12/1788, khi nhận được tin cấp
báo của Đô đốc Nguyễn Văn Tuyết thì
Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định
gì? Ông đã làm được những việc gì?
Điều đó chứng minh ông là người có
phẩm chất gì?
- Qua những lời phủ dụ của vua Quang
Trung trong buổi duyệt binh lớn ở Nghệ
An với bọn Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và
cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng
tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?
- Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng
binh và chỉ huy của vua Quang Trung?
- Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến
trận được miêu tả như thế nào?
- Taị sao tác giả vốn trung thành với nhà
Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn,
thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà tác
giả vẫn viết về Quang Trung và những
chiến công của đoàn quân áo vải một
cách cảm tình đầy hào hứng?
- Em hãy chỉ ra những chi tiết và phân 
tích những chi tiết kể, tả bọn cướp nước
và bán nước?
- Em có nhận xét như thế nào về lời kể,
tả của tác giả ở đoạn văn này?
 * Hoạt động 3: 
- Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng
để làm nổi bật chủ đề?
- Nêu nội dung cơ bản?
- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72
II-Tìm hiểu văn bản:
1.Hình ảnh Nguyễn Huệ:
- Từ đấu đến cuối Nguyễn Huệ luôn tỏ
ra là con người có hành động mạnh mẽ,
nhanh nhẹn, quả quyết, xông xáo và có
chủ đích rõ ràng, nhưng không phải là
xốc nổi và độc đoán, mà có tính toán
trước sau, có tham khảo ý kiến những 
cộng sự, những người giúp việc.
- Ông là người chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy
bén, tự tin.
- Lời dụ của nhà vua ở trấn Nghệ An:
Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần
tướng sỹ quyết tâm đánh giặc.
- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tướng
thân cận  à Ông là người lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trường, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lượng, công minh.
 chiến đấu dũng mãnh, quyết tử, quân đội nghiêm minh.
- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy
thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến 
đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân
bất chấp nguy hiểm, 
=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
2-Hình ảnh bọn cướp nước và bán nước:
a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:
- Mưu cầu lợi riêng, bất tài, không biết
mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
tự nãm.
b-Số phận của triều đình bán nước:
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.
=> Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi
vào đó tình cảm ngậm ngùi, thương cảm.
Tổng kết, luyện tập:
1.Tổng kết:
*Nghệ thuật: Kể, tả chân thực thể hiện
rất rõ cảm xúc.
*Nội dung: 
*Ghi nhớ: Sách giáo khoa.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: Học kỹ nội dung bài. - Soạn bài: “Truyện Kiều của Nguyễn Du”.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
Tiết: 25
Tờn bài dạy: Sự phát triển của từ vựng 
I.MỤC TIấU BÀI DẠY.
a. Kiến thức: Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ;Từ mượn của Tiếng nước ngoài.Tạo thêm từ ngữ mới.
b. Kĩ năng: Sử dụng từ ngư.
c. Thỏi độ: 
II. CHUẨN BỊ.
a. Của giỏo viờn: từ điển tiếng Việt – từ điển Hán Nôm
b. Của học sinh: Đọc trước, tìm VD về từ ngữ mới
III. TIẾN TRèNH LấN LỚP.
a. Ổn định tổ chức 1 phỳt.
b. Kiểm tra bài cũ:
Thời gian
Nội dung kiểm tra
Hỡnh thức kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
5
Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?
miệng
kh
c. Giảng bài mới,củng cố kiến thức, rốn kĩ năng.
Thời gian
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15
10
15
* Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1.
- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)
- Giải thích nghĩa của những từ đó ?
Trong đó TV có những từ ngx được cấu tạo theo mô hình: “X + tặc” Hãy tìm những từ ngữ mới x/h theo mô hình đó?
-Kẻ đi phá rừng cướp tài nguyên?
- Kẻ ăn cắp thông tin trên máy tính?
đ Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và mục đích việc phát triển từ ngữ?
Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?
Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong?
đ Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào? Những từ đó mượn của nước nào?
- Hãy tìm các từ mượn tiếng nước ngoài trong Tiếng Việt.
Gọi HS đọc SGK?
* Hoạt động 2
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi nhanh, trong 3 phút lên bảng?
- GV sửa chữa cách giải; KL
Chia 2 cột cho em lên điền vào cột.
* Hoạt động 4
Củng cố- dặn dò
- Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở, làm bài tập 4
( Mang theo người, sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở ho thuê bao; Điện thoại nóng, ĐT dành riêng VĐ khẩn cấp) 
Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD đó?
( Từ Hán Việt đơn + ghép)
HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn
- Chỉ k/n; N/cứu 1 cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá( nhu cầu, thị hiếu)
- Hai loại tiếng Hán và tiếng nước ngoài khác mượn ( Hán) nhiều hơn 
Làm theo nhóm tại chỗ đ báo kết quả đ sửa chữa kết luận.
- Đọc lại ghi nhớ
I-Tạo từ ngữ mới:
VD 1:
- Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ
- Kinh tế tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vao sx, lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng T. Thức cao
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút vốn, CN nước ngoài.
- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại.
VD2:
- Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng
- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác
- KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ vựng.
II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
*Ví dụ:
1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ, giai nhân,
2, Các từ đó là
- AIDS Mượn tiếng Anh
- Marketting
đMượn tiếng nước ngoài để phát triển T.Việt 
- Luyện tập
1-Bài 1:
“ X+ trường”: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường.
“ X+ hoá”: Ôxi, lão, cơ giới, điện khí, CN, hiện đại
“ X+ điện tử”: Thư, thương mại, GD, chính phủ 
-Tìm 5 từ gốc Âu, 10 từ Hán.Việt’’
- Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt
- Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của Nguyễn Du”
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC: hoàn thành cỏc bài tập cũn lại, chuẩn bị truyện Kiều.
V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_4_cot_ngu_van_9_tuan_5.doc