Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Thị Trấn Cái Rồng

Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Thị Trấn Cái Rồng

1) Mục tiêu:

1.1) Kiến thức:

 - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ngược lại.

1.2) Kỹ năng :

 - Học sinh có kỹ năng thành thạo trong phép nhân đơn thức với đa thức và ngược lại

- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng A(B + C) = AB + AC

Trong đó A,B,C,D là các số hoặc các biểu thức đại số

1.3) Thái độ:

- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác. Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập

2) Chuẩn bị

+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.

+ Học sinh: Thước thẳng, tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng.

 

doc 147 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1137Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Trường THCS Thị Trấn Cái Rồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
PHéP NHÂN Và PHéP CHIA CáC ĐA THứC
*Mục tiêu chương.
1.Kiến thức: 
 - Nắm vững quy tắc về các phép tính : nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức.
 - Nắm vững thuật toán chia đa thức đã sắp xếp, các hằnh đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
2. Kĩ năng: 
 - Có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính nhân và chia đơn thức, đa thức, + Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử vào giải toán
 - Nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
3. Thái độ: giáo dục ý thức học tập, rèn tính cẩn thận chính xác, khoa học
****************@****************
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 1
Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
1) Mục tiêu:
1.1) Kiến thức:
 - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ngược lại.
1.2) Kỹ năng : 
 - Học sinh có kỹ năng thành thạo trong phép nhân đơn thức với đa thức và ngược lại
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng A(B + C) = AB + AC
Trong đó A,B,C,D là các số hoặc các biểu thức đại số
1.3) Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác. Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập
2) Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
+ Học sinh: Thước thẳng, tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng.
3) Phương pháp
 Phương pháp vấn đáp, gợi mở, phát hiện vấn đề
4) Tiến trinh bài dạy
4.1) ổn định lớp: (1p) 8A2:Sĩ số:....vắngcó lí do
4.2) Kiểm tra bài cũ: hđ1(6p) 
 HS1: ? Viết tích sau dưới dạng tổng 
 A(B – C + D) ( = AB – AC + AD)
áp dụng tính a) (5 - + 3) 4 ( = 5.4 - .4 + 3.4 = 20 - 2 + 12 = 30)
 HS2: ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức. áp dụng thực hiện phép nhân
b) ( = x3)
4.3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hđ2- Quy tắc(10p)
? Nhân đơn thức với đa thức như thế nào khi ta thay các chữ A, B, C, D trong bt bởi các đơn thức 
? làm bài tập ?1
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét (sửa sai nếu có) bài làm của bạn trên bảng
GV: công việc mà các em vừa làm chính là thực hiên phép nhân 1 đơn thức với 1 đa thức
? Qua bài toán trên ,em muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
? Nhận xét cách phát biểu
- Yêu cầu một số học sinh
 phát biểu lại 
GV: Nhận xét chung cách phát biểu đưa ra phát biểu đúng
? Em thấy phép nhân 1 đơn thức với 1 đa thức tương tự như phép toán nào mà em đã được học? 
? Viết quy tắc dưới dạng CTTQ
Gv đưa ra công thức đã kiểm tra bài cũ
hđ3(15p) áp dụng.
Gv Thực hiện phép nhân sau
? Chỉ đâu là đơn thức, đa thức và các hạng tử của đa thức
? Vận dụng quy tắc ta làm thế nào
GV: Lưu ý học sinh:
 Trong khi thực hiện phép nhân ta có thể thực hiện nhân dấu đồng thời
 Ví dụ:
 -2( + 5x – ) 
= -2 -10 + 
? Tương tự thực hiện làm câu b
? Nhận xét bài trên bảng
? Làm ?2 và bài :
(-5x2 – x - )x2
GV chia nhóm, bầu nhóm trưởng, gia hạn thời gian làm bài trong 7 phút. (có 6 nhóm)
? Các nhóm báo cáo kết quả (Nhóm nào xong trước báo cáo ngay, hết thời gian tất cả dừng lại)
GV: Cần nhấn mạnh lại cách làm bài chú ý khi thực hiện phép nhân ta thực hiện “nhân cả dấu” 
? Muốn nhân đa thức với đơn thức ta làm như thế nào ?
? Nhận xét gì về hai bài 1b và ?2b ?
? Điều đó thể hiện tính chất nào của phép nhân 
Giáo viên lưu ý :
(A+B)C=C(A+B)
? Đọc đề bài ?3
? Nêu công thức tính diện tích hình thang
? Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn ?3 theo x và y
? Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3m, 
 y= 2m
GV: quan sát giúp đỡ học sinh yếu. 
? Nhận xét bài làm của bạn. 
GV: Nhận xét chung.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng.
- HS phát biểu quy tắc. 
- HS dưới lớp nhận xét, đánh giá cách phát biểu. 
- Tương tự như nhân 1 số với 1 tổng
- Hs nêu quy tắc
- HS quan sát ví dụ 
- HS chỉ đơn thức, đa thức và các hạng tử của đa thức.
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm.
- HS lên bảng làm bài dưới lớp làm vào nháp
-HS nhận xét kết quả, cách làm, cách trình bày (sửa sai nếu có)
- HS các bàn chia nhóm một cách hợp lý theo cách của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Các nhóm làm bài vào giấy nháp.
- Các nhóm được chỉ định báo cáo kết quả.
- Nhận xét của nhóm bạn (sửa sai nếu có ) 
-Trả lời 
(Vận dụng ở ?2)
- Hoán đổi vị trí của đơn thức và đa thức ịKết quả
-Tính chất giao hoán
- Đọc đề bài
- Dt hình thang bằng 
( đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao: 2
- HS dưới lớp làm bài 
- 1HS lên bảng làm bài
- 1 HS nhận xét kết qủa, cách làm, trình bày bài làm.
1. Quy tắc.
?1
- Đơn thức: 3
- Đa thức: 
Ta có:
*) Quy tắc: SGK – Tr 4
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức 
- Cộng các kết quả lại.
+)Với A, B, C, D là các đơn thức ta có:
 A(B + C - D) = AB + AC - AD
2. áp dụng.
Ví dụ: Làm tính nhân.
a) -2( + 5x – ) 
=-2.+(-2).5x+(-2)(–)
= -2 -10 + 
b) x2 .(5x3 – x - )
=x2 .5x3 + x2 .(-x) + x2.(-)
= 5x5- x3- x2 
?2. Làm tính nhân
a) (3y+).6x 
= 3y.6x.6x
+.6x
= 18y4 - 3 + 
b) (5x2 - x - )x2
= 5x4 - x3 - x2
?3 
- Đáy lớn: 5x+3 (cm)
- Đáy nhỏ: 3x+y (cm)
- Chiều cao: 2y (cm)
Biểu thức tính diện tích hình thang là: 
= (8x + 3 + y).y (m2)(*)
Thay x = 3; y= 2 vào (*)
ta có diện tích của hình thang là:
 S = ( 8.3 + 2 + 3).2
 = 29.2 = 58 (m2) 
Chú ý:
 Trong bài này để tính diện tích hình thang ta có thể thay ngay giá thị của x=3; y=2 vào trong biểu thức (*) để tính, tuy nhiên bài này biểu thức đơn giản mới làm như vậy với biểu thức ban đầu còn phức tạp ta nên thu gọn sau đó mới thay giá trị của biến để tính giá trị. Vậy cách làm trong bài là tốt hơn. Với bài toán có nhiều cách giải ta nên chọn cách nào đơn giản để tránh nhầm lẫn. 
Hđ4(10p).4.4) Củng cố:	
Làm bài 1c(5')
Làm bài 3a(5')
(3a: Có thể gợi ý )
? Để tìm x trước hết phải làm gì )
? Nhận xét bài
Giáo viên chốt lại : Phép nhân đơn thức với đa thức (đa thức với đơn thức )
-Hai học sinh lên bảng 
-Lớp làm nháp 
-Biến đổi vế trái bằng cách thực hiện các phép nhân đơn thức với đa thức 
- Nhận xét bài làm ( sửa sai nếu có)
3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30
36x2 - 12x - 36x2 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2
Hđ5(3p).4.5) Hướng dẫn về nhà.
- Học và làm bài tập 1b,c; 2 ; 3b; 4 ; 5; 6(trang 5, 6/sgk)
 Hướng dẫn :
Bài 2: Tương tự ?3 rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức 
Bài 5: xn-1 : Là tích của (n-1) số x ,ta thực hiện bình thường phép nhân đơn thức xn-1 với đa thức (x+y) và đơn thức - y với xn-1 +yn-1
5) Rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
----------------------@----------------------
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 2
Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
1) Mục tiêu:
1.1) Kiến thức:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức .
- áp dụng vào giải bài toán đơn giản.
1.2) Kỹ năng:
- Học sinh có kỹ năng thành thạo trong phép nhân đa thức với đa thức 
tránh nhầm dấu 
- Biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
(A+B)(C + D) =AC+AD+BC+BD .Trong đó A,B,C,D là các số hoặc các biểu thức đại số
1.3) Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác. Có thái độ nghiêm túc và hăng hái trong học tập.
2) Chuẩn bị
2.1. Giáo viên:- Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng.
2.2. Học sinh:- Thước thẳng,quy tắc nhân đơn thức với đa tức và ngược lại, bảng nhóm,
 bút dạ, bài tập về nhà.
3) Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm
4) Tiến trình bài dạy.
4.1) ổn định lớp: (1p) 8A2:Sĩ số:...vắngcó lí do
4.2) Kiểm tra bài cũ: hđ1(5p)
 HS1: sắp xếp đa thức sau theo luỹ thừa giảm dần sau đó nhân đa thức
	3 + - 4 + với đơn thức – 2x
Giải: Sắp xếp + (-) + 3x- 4 ; 
 + (-) + 3x- 4 .(- 2x) = -x6 + x5 – 6x3 + 8x
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
 HS2: chữa bài tập 2b/sgk/5
 x(x2 – y) – x2(x + y)+ y(x2 – x) = x3 – xy –x3 – x2y + x2y – xy = -2xy
giá trị của biểu thức tại x = ; y = -100 là: -2. .(-100) = 100
? Viết CTTQ nhân đơn thức với đa thức
- Dưới lớp quan sát bài bạn làm trên bảng và nhận xét
Gv nhận xét chung và cho điểm
 ĐVĐ vào bài mới: Ta đã biết cách nhân đơn thức với đa thức. Vậy để nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào =>Bài mới
4.3) .Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hđ2(14p) Quy tắc.
GV: Hướng dẫn học sinh làm ví dụ theo gợi ý có sẵn trong sách giáo khoa
? Nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 
6 -5x+1
? Thực hiện nhân đơn thức với đa thức
? Cộng các kết quả vừa tìm được 
Gv:giới thiệu KQ cuối cùng là tích 2 đa thức (x-2) và (6x2 - 5x +1) . 
? Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm như thế nào 
? Viết quy tắc dưới dạng CTTQ
? Em có nhận xét gì về tích của 2 đa thức
? Vận dụng quy tắc làm ?1
? Nêu các hạng tử của các đa thức .
GV Gợi ý
? Thực hiện nhân xy với
- 2x – 6,nhân -1 với - 2x – 6 ,sau đó cộng kết quả lại
? HS lên bảng làm
GV: yêu cầu HS dưới lớp làm ra bảng nhóm
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn.
 GV:treo lên bảng bài của một số em 
? Nhận xét bài của bạn
GV: Nhận xét chung kết quả, cách làm, trình bày
*Lưu ý học sinh:
 Trong khi thực hiện ta cần chú ý làm có trình tự tránh bỏ sót. 
? Nx mối quan hệ giữa số
hạng tử của các đa thức với số hạng tử của đa thức tích khi chưa thu gọn
 GV: đưa ra cách nhân thứ hai
? Nêu ưu, nhược điểm của cách tứ hai.
GV: Thông thường trong khi làm bài các em theo cách một, cách hai chỉ khi nào đa thức có cùng một lọai biến
Hđ3(12p) 2. áp dụng
? Làm ?2 
GV chia nhóm, bầu nhóm trưởng, gia hạn thời gian làm bài trong 6 phút. (có 6 nhóm)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 
GV: Quan sát các nhóm làm bài. Giúp đỡ nhóm làm bài còn yếu.
? Các nhóm báo cáo kết quả 
? Nhận xét bài làm của nhóm bạn
 GV:Tổng kết đánh giá bài làm của hs. (chú ý cho các em tránh mắc lối nhầm dấu, nhân còn bỏ sót, thu gọn còn sai...)
? Làm ?3 
? Một em lên bảng làm bài
GV: quan sát giúp đỡ học sinh yếu. 
Gợi ý để hs yếu làm bài: 
? Kích thước thứ nhất
? Kích thước thứ hai
? Công thức tính diện tích qua hai kích thướ ... ới thiệu đó là biểu thức hữu tỷ 
? Vậy biểu thức hữu tỉ là gì
GV: Đưa ra khái niệm. 
? Lấy ví dụ biểu thức hữu tỷ 
Hđ3- 20p- Biến đổi biểu thức hữu tỷ
? Chỉ ra các phân thức trong những biểu thức hữu tỷ trên ?
? Có thể biến đổi hai biểu thức đó về dạng của phân thức không? 
? Em nào biến đổi đổi được biểu thức 4x+ thành phân thức đại số
? Tương tự hãy biến đổi biểu thức thành phân thức đại số
Gv hướng dẫn: viết biểu thức dưới dạng phép chia
? Nhận xét bài
Gv chốt lại bài
- Do các biểu thức hữu tỉ là một dãy các phép toán trên phân thức do vậy ta có thể thực hiện các phép toán để đưa biểu thức hữu tỉ thành phân thức.
? Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức đại số có điểm nào giống với ta thực hiện các phép toán trên phân thức.
? Vận dụng ví dụ trên làm 
Gv gọi học sinh làm bài trên bảng.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) 
GV nhận xét cách làm, các bước làm.
Hđ4-12’
? Tính giá trị của biểu thức tại x = 2, x=1.
GV giới thiệu điều kiện để giá trị của phân thức được xác định như sgk.
? Phân số xác định khi nào? 
? Phân thức xác định khi nào?
? Phân thức được xác định khi nào
? Tìm giá trị của x để 
 ? Vậy Đ/K xác định của biểu thức là gì.
? Để tính giá trị của biểu thức tại x = 2004 trước hết ta làm gì
? x= 2004 có thỏa mãn Đ/K xác định của biểu thức không
? Vận dụng ví dụ trên làm 
GV gọi HS làm bài trên bảng
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có) 
GV: Nhắc lại cách làm bài đặc biệt lưu ý đến tìm đkxđ
 Hđ5- 8’
4.4) Củng cố:
? Những biểu thức như thế nào gọi là biểu thức hữu tỉ
? Khi nào phải tìm đk xđ của phân thức
? Điều kiện xác định của phân thức là gì
Gv gọi hai hs lên bảng làm bài 46a và 47a
- Học sinh quan sát bảng phụ
4x+
- Hs lần lượt trả lời các phép toán có trong mỗi biểu thức
- Biểu thức hữu tỉ là một dãy các phép toán trên phân thức 
-H/s trả lời lấy ví dụ (1 vài h/s lấy ví dụ )
- Các biểu thức hữu tỉ trên đều là các phân thức
trừ hai biểu thức: 
4x+; 
- Hs đứng tại chỗ trả lời
 theo hướng dẫn của giáo viên
- Một em lên bảng làm
( dựa vào kết quả phần kiểm tra bài cũ)
- Hs dưới lớp cùng làm
- Nhận xét bài
- HS tự đọc hiểu theo gợi ý của gv
- Chúng giống nhau là cùng thực hiện các phép toán trên phân thức .
- HS làm bài trên bảng
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Hs tại x = 2 thì giá trị của bt là 
Tại x=1đ k0 tính được 
- xác định khi b ≠ 0 
- xác định khi 
 x-1 ≠ 0 => x ≠ 1
- Khi giá trị của biến làm cho: 
- Hs ta rút gọn biểu thức
x=2004 thỏa mãn điều kiện của biến.
- Học sinh lên bảng làm
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Biểu thức biểu thị một dãy phép toán +, -,. ,: trên phân thức
- Khi bài toán liên quan đến gt của phân thức
- Là đk của biến để mẫu thức khác 0 
- Hai học sinh đồng thời lên bảng làm
- Dưới lớp làm và nhận xét sửa sai nếu có
1. Biểu thức hữu tỉ:
Ví dụ: 
là các biểu thức hữu tỉ
*) Khái niệm: (sgk/55)
2. Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.
Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức 4x+ thành phân thức
Giải: 
4x+ = 
= 
Ví dụ 2: Biến đổi biểu thức thành phân thức
Giải: =
 Biến đổi biểu thức thành phân thức.
3. Giá trị của phân thức.
Ví dụ 3: Cho phân thức 
a) Đ/k của x để giá trị của phân thức xác định là: hay 
b) Ta có: 
x=2004 thỏa mãn điều kiện của biến. 
Tại x=2004 giá trị của biểu thức là: 
 Cho phân thức 
a) Đ/K của x để giá trị của phân thức xác định là: 
b) 
với x=1000000, thỏa mãn điều kiện của biến:
Tại x = 1000000 thì giá trị của phân thức đã cho bằng 
Tại x= -1 không thỏa mãn đk xác định nên tại x = -1 giá trị của phân thức không xác định
Bài tập: 46a/sgk/5 7 
Bài 47:a) Giá trị của x để phân thức xác định là: hay 
Gv chốt lại khi làm tính trên các phân thức không cần tìm đk của biến mà cần hiểu rằng: các phân thức luôn xđ, nhưng khi làm những bài toán liên quan đến gt của phân thức thì trước hết phải tìm đk của biến để gtpt xác định đối chiếu gt của biến đề bài cho hoặc tìm xem gt đó có thỏa mãn đk hay không nếu thỏa mãn thì nhận được nếu không thỏa mãn thì lọai
 Hđ6-2’.4.5) Hướng dẫn về nhà. 
- Xem lại các bài bài tập đã làm
 Làm bài 46b,47b, 48, 49 ,50 (SGK - Tr57,58) 
- Bài tập 47b) Đặt phép chia: 
- Hướng dẫn bài tập 48b, Cho biểu thức rút gọn =1 ị tìm x .
 48c sau khi rút gọn cho phân thức đó bằng 1
5) Rút kinh ngiệm
........................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------@----------------------
Ngày soạn:27/12/2010 
Ngày giảng:31/12/2010 
 Tiết 40
Luyện tập
1) Mục tiêu
1.1) Kiến thức: 
- HS củng cố cách nhân, chia các phân thức.
1.2) Kỹ năng 
- Có kỹ năng biến đổi một biểu thức hữu tỷ thành một phân thức 
- Có kỹ năng thành thạo trong việc tìm điều kiện để giá trị của một phân thức được xác định 
1.3) Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận và chính xác trong quá trình biến đổi 
2) Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ ghi các bài tập 55/sgk/59.
+ Học sinh: Phép chia, nhân phân thức. Biến đổi biểu thức hữu tỉ thành phân thức, cách tính giá trị của phân thức.
3) Phương pháp: Phương pháp vấn đáp, gơi mở
4) Tiến trình bài dạy
4.1) ổn định lớp: sĩ số (1p)8A4
4.2) Kiểm tra bài cũ. Hđ1-6’
Hs1: Làm bài tập 50a/ sgk/58 	
Hs 2:Làm bài tập 48a,b,c
Trả lời: Bài tập 50a 
Bài 48a,b/sgk
a) giá trị của biểu thức xác định x + 2 0 => x -2
b) = = x + 2 
c) x +2 = 1 => x = -1 thỏa mãn điều kiện
? Nhận xét bài trên bảng
? Nêu cách làm bài 50a
? ở bài 48 có giá trị nào của x để phân thức có giá trị bằng 0 hay không
- Không có vì x + 2 = 0 => x = -2 không thỏa mãn đk 
4.3) Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hđ 2-10p
? Tương tự làm bài tập 51.
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 ? Nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
 GV lưu ý cho học sinh các bước thực hiện phép toán.
 Qua bài này ta thấy thực chất bài toán là thực hiện các phép toán về phân thức
Hđ 3-8p 
GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập 2.
? Biến đổi biểu thức thứ nhất thành phân thức
Gv Để biến đổi biểu thức thứ hai, thứ ba ta có thể vận dụng kết quả của biểu thức thứ nhất, thứ hai 
? Nhận xét kết quả của biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai, kết qủa của biểu thức thứ hai với kết quả biểu thức thứ ba
? Hãy dự đoán kết quả của biểu thức phần b
? Để dự đoán kết quả phần b ta phải dự đoán kết quả biểu thức nào
H đ 4-14p
? Giá trị của phân thức xác đinh khi nào? 
GV: gọi hs làm bài trên bảng.
? Chứng tỏ phân thức 
rút gọn của pt là 
? Làm câu c
Gv chốt lại bài
Gv Khai thác bài toán
? Tìm đk để phân thức có giá trị bằng 0
? Phân thức bằng 0 khi nào cần điều kiện gì
? x = -1 có thỏa mãn đkxđ không => kl gì
? Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức là số nguyên
Gv gợi ý 
? Thực hiện phép chia để tìm phần nguyên
? Từ đó tìm x
- Hai học sinh làm bài trên bảng.
HS: làm bài dưới lớp
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
- Nêu cách biến đổi
- Lên bảng làm
- Hs khác lên bảng làm tiếp biểu thức thứ hai
- Tử của biểu thức thứ hai là tổng của tử và mẫu của biểu thức thứ nhất còn mẫu là tử của biểu thức biểu thức thứ nhất
- Tương tự với kết quả của biểu thức thứ 3
- Dự đoán kết biểu thức
- HS: quan sát tìm hiểu bài toán.
- Khi:
 hay (x-1)(x+1)0
- HS làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm
- Hs: Nêu ý kiến của mình
- Để phân thức bằng 0 thì cần đk: tử = 0 và mẫu0.
- Hs trả lời
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của gv để làm
- Hs thực hiện phép chia
Bài tập1. Biến đổi biểu thức 
Bài tập 51/sgk/58
b) bài 51a/sgk/58
Bài tập 2. Bài tập 53/sgk/29
Bài tập 3 (Bài 55: sgk/59)
Cho 
a) Giá trị của phân thức xác đinh khi: hay (x-1)(x+1)0 
suy ra đkxđ của phân thức là:
x-1 và x1.
c) Với x= 2 thỏa mãn đkxđ nên pt đã cho có giá trị bằng 3 đúng
Với x= - 1 không thỏa mãn đkxđ. nên x= - 1 giá trị của phân thức bằng 0 là sai. 
Với các giá trị của biến thỏa mãn đkxđ thì có thể tính được giá trị của pt đã cho bằng cách tính giá trị của pt rút gọn
d) Để biểu thức hữu tỉ có giá trị bằng 0 thì bằng 0 
=> x + 1 = 0 x = -1 không thỏa mãn đkxđ
Vậy không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức bằng 0.
e) để là số nguyên là số nguyên x - 1Ư(2) hay
 x - 1{-2, -1, 1, 2}
=>x{-1, 0, 2, 3} với x = -1 không thỏa mãn đkxđ nên loại. 
Vậy x{0; 3; 2} thì giá trị của biểu thức đã cho là số nguyên
Hđ5- 3’. 4.4) Củng cố:
? Khi nào cần tìm giá trị của biến, khi nào không cần
? Điều kiện để giá trị của biểu thức được xác định là gì
GV: hệ thống lại một số dạng bài tập cơ bản.
Lưu ý hs một số cách biến dổi phân biểu thức hữu tỉ .kỹ năng biến đổi biểu thức hữu tỉ cần thành thạo các phép toán với phân thức 
-Khi xét trên giá trị biểu thức cần quan tâm đến giá trị làm cho biểu thức không xác định 
 Hđ 6- 3p.4.5) Hướng dẫn về nhà.
	- Làm bài:51b, 52 ,53b,54,56 (SGK - Tr58,59)
	- Hướng dẫn bài tập 52 rút gọn biểu thức ta được một biểu thức là một số nguyên, bài tập 53b dựa vào kết quả phần a để làm
5) Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 8- TIET 1 DEN 10.doc