A. Mục tiêu.
-Học sinh nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt.
-Học sinh vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo.
-Học sinh biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt, không cần dùng đến công thức ngiệm tổng quát.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Thước thẳng, MTBT, bảng phụ đề bài.
-Hs: Xem trước bài tập, MTBT.
C.Phương pháp
-Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, đàm thoại nghiên cứu vấn đề.
Ngày soạn: 03/03/09 Tiết 54 Ngày giảng: Luyện tập A. Mục tiêu. -Học sinh nhớ kỹ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có hai nghiệm phân biệt. -Học sinh vận dụng công thức nghiệm tổng quát vào giải phương trình bậc hai một cách thành thạo. -Học sinh biết linh hoạt với các trường hợp phương trình bậc hai đặc biệt, không cần dùng đến công thức ngiệm tổng quát. B. Chuẩn bị. -Gv : Thước thẳng, MTBT, bảng phụ đề bài. -Hs : Xem trước bài tập, MTBT. C.Phương pháp -Luyện tập thực hành, hợp tác nhóm nhỏ, đàm thoại nghiên cứu vấn đề. D.Tiến trình dạy học. I. ổn định lớp.(1ph) 9A : 9B : II. KTBC.(8ph) -Hs1 : Điền vào chỗ (...) Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) Có = b2 – 4.a.c +Nếu .... thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = ..... ; x2 = ..... +Nếu .... thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = ...... +Nếu .... thì phương trình vô nghiệm. -Hs2 : Giải phương trình. a, 6x2 + x + 5 = 0 (Vô nghiệm) b, 6x2 + x - 5 = 0 ( = 121 > 0, x1 = ; x2 = -1) III. Bài mới.(29ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Đưa đề bài lên bảng. ?Hãy xác định hệ số a, b, c. ?Tính và ?Viết các nghiệm của pt. -Đưa tiếp đề bài phần b, c và gọi Hs lên bảng làm. ?Phương trình 4x2 + 4x + 1= 0 còn cách giải nào khác không. ?Ta nên giải theo cách nào. *Lưu ý: Trước khi giải pt cần xem kỹ pt đó có đặc biệt gì không, nếu không ta mới áp dụng công thức nghiệm để giải. -Đưa đề bài lên bảng. -Để so sánh hai cách giải Gv yêu cầu nửa lớp dùng công thức nghiệm, nửa lớp biến đổi pt để giải. -Thu 4 bài nhanh nhất để chấm điểm (mỗi nhóm 2 bài) ?Hãy so sánh hai cách giải. ?Phương trình trên là pt gì. ?Khi nào pt có nghiệm. ?Ta cần chứng minh điều gì. ?Phương trình (1) là pt gì. ?Nếu m = 0 pt có nghiệm không. ?Nếu m 0 pt có nghiệm khi nào. ?Tìm điều kiện để pt có nghiệm. -Ghi đề bài và làm bài. -Dưới lớp làm bài và cho kết quả. -Một em lên bảng viết. -Hai em lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. -Cách khác: 4x2 + 4x + 1= 0 (2x + 1)2 = 0 2x = -1 x = -Hai em lên bảng, mỗi em làm theo một cách, dưới lớp làm bài vào vở. -Với pt bậc hai khuyết hệ số c, cách giải 2 nhanh hơn. -Phương trình bậc hai -Khi 0 -Cần chứng minh : 0 m -Nếu m = 0, pt (1) là pt bậc nhất Nếu m 0, pt (1) là pt bậc hai -Khi 0 -Một em lên bảng trình bày lời giải. 1. Giải phương trình: a, 2x2 – (1 - 2)x - = 0 (a = 2; b = – (1 - 2); c = - ) = b2 – 4.a.c = (1 - 2)2 – 4.2.(- ) = 1 + 4 + 8 = (1 + 2)2 > 0 = 1 + 2 Phương trình có hai nghiệm: x1 = x2 = b, 4x2 + 4x + 1 = 0 (a = 4; b = 4; c = 1) = b2 – 4.a.c = 42 – 4.4.1 = 0 Phương trình có nghiệm kép : x1 = x2 = c, -3x2 + 2x + 8 = 0 (a = -3; b = 2; c = 8) = b2 – 4.a.c = 22 – 4.(-3).8 = 4 + 96 = 100 > 0 = 10 Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = d, -x2 - x = 0 x2 + x = 0 (a = ; b = ; c = 0) *Cách 1 : = b2 – 4.a.c = ()2 – 4.( -).0 = ()2 = Phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = *Cách 2 : x2 + x = 0 x(x + ) = 0 Phương trình có hai nghiệm : x1 = 0 ; x2 = 2. Chứng minh pt : -3x2 + (m+1)x + 4 = 0 luôn có nghiệm với mọi m Giải -Ta có : = b2 – 4.a.c = (m+1)2 – 4.(-3).4 = (m+1)2 + 48 > 0 m Vậy pt luôn có nghiệm m. 3. Tìm m để phương trình sau có nghiệm : mx2 + (2m – 1)x + m + 2 = 0 (1) *Nếu m = 0 pt (1) - x + 2 = 0 x = 2 Phương trình có 1 nghiệm x = 2 *Nếu m 0, phương trình (1) có nghiệm = b2 – 4.a.c 0 (2m – 1)2 – 4.m.(m+2) 0 -12m + 1 0 m Vậy với m thì phương trình (1) có nghiệm. IV. Củng cố.(4ph) -Ta đã giải những dạng toán nào? (Giải pt, tìm những giá trị của tham số để pt có nghiệm) -Khi giải pt bậc hai ta cần chú ý gì? (Quan sát xem pt có gì đặc biệt không chọn cách giải thích hợp) V. Hướng dẫn về nhà.(3ph) -Nắm chắc công thức nghiệm của pt bậc hai -Xem lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 21, 23/41-Sbt. -Đọc trước bài “công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai” E. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: