Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai

A. Mục tiêu.

-Học sinh biết cách giải một số dạng phương trinh quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.

-Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó.

-Học sinh được rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình thích.

B. Chuẩn bị.

-Gv: Bảng phụ đề bài

-Hs: Ôn tập cách giải pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu.

C. Phương pháp

 - Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 năm 2008 - Tiết 60: Phương trình quy về phương trình bậc hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	25/03/09	Tiết 60 
Ngày giảng:
phương trình quy về phương trình bậc hai
A. Mục tiêu.
-Học sinh biết cách giải một số dạng phương trinh quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
-Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó.
-Học sinh được rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình thích.
B. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ đề bài
-Hs : Ôn tập cách giải pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu.
C. Phương pháp
 - Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.
D.Tiến trình dạy học.
	I. ổn định lớp.(1ph)
9A :	9B :
	II. KTBC.(4ph)
-Hs1 : 
	Nêu các cách giải pt bậc hai	
	III. Bài mới.
ĐVĐ: Thực tế khi giải pt ta có thể gặp một số pt mà để giải pt đó ta có thể quy về pt bậc hai để giải. Trong bài hôm nay ta sẽ giải một số pt như thế.
Hoạt động 1. Phương trình trùng phương.(15ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giới thiệu dạng tổng quát của pt trùng phương.
? Hãy lấy ví dụ về pt trùng phương.
? Làm thế nào để giải được pt trùng phương.
- Gợi ý: đặt x2 = t thì ta thu được pt nào => cách giải
- Yêu cầu Hs làm VD1.
? t cần có điều kiện gì
? Hãy giải pt với ẩn t.
? Với t1 = 9; t2 = 4 ta có điều gì.
? Vậy pt đã cho có mấy nghiệm.
- Cho Hs làm ?1. Đưa thêm câu c: x4 – 9x2 = 0
- Yêu cầu mỗi tổ làm một phần.
- Gọi Hs nhận xét bài trên bảng.
? Pt trùng phương có thể có bao nhiêu nghiệm.
- Nghe và ghi bài.
- Tại chỗ lấy ví dụ.
- Suy nghĩ tìm cách giải theo gợi ý của Gv.
- Làm VD1, một em lên bảng trình bày đến lúc tìm được t.
- Đk: t 0
- Với t1 = 9 x2 = 9
 t2 = 4 x2 = 4
- Pt đã cho có 4 nghiệm.
- Đại diện các tổ lên bảng trình bày, dưới lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng.
- Pt trùng phương có thể vô nghiệm, có 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm và nhiều nhất là 4 nghiệm.
*Dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a 0)
VD1: Giải pt: x4 - 13x2 + 36 = 0 
Đặt x2 = t (t 0)
Ta được pt: t2 – 13t + 36 = 0
 = (-13)2 – 4.1.36 = 25
 = 5
t1 = = 9 (TMĐK)
t2 = = 4 (TMĐK)
+) t1 = 9 x2 = 9 x = 3
+) t2 = 4 x2 = 4 x = 2
Vậy pt đã cho có 4 nghiệm:
x1 = - 2; x2 = 2; x3 = - 3; x4 = 3
?1 Giải các pt trùng phương:
a, 4x4 + x2 - 5 = 0
 Phương trình có hai nghiệm:
x1 = 1; x2 = - 1
b, 3x4 + 4x2 + 1 = 0
Phương trình đã cho vô nghiệm.
c, x4 – 9x2 = 0
Phương trình có ba nghiệm:
x1 = 0; x2 = 3; x3 = - 3
Hoạt động 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.(6ph)
? Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu.
- Cho Hs làm ?2
? Tìm điều kiện của ẩn x.
- Yêu cầu Hs giải tiếp.
- Nhắc lại các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu.
- Đk: x 
- Trình bày tiếp lời giải.
* Cách giải: Sgk/ 55
?2 Giải pt: (1)
- Đk: x 
- Pt (1) x2 – 3x + 6 = x + 3
 x2 – 4x + 3 = 0
 Có a + b + c = 0
 x1 = 1 (TMĐK); x2 = = 3 (loại)
Vậy nghiệm của pt (1) là: x = 1.
Hoạt động 3. Phương trình tích.(9ph)
- Đưa ví dụ 2
? Một tích bằng 0 khi nào.
? Giải VD2.
- Cho Hs làm ?3.
? Dạng pt
? Cách giải
- Gọi Hs trình bày lời giải.
- Theo dõi đề bài
- Khi trong tích có một nhân tử bằng 0.
- Tại chỗ trình bày lời giải VD2.
- Làm ?3
- Phương trình bậc 3
- Đặt nhân tủ chung, đưa về dạng pt tích
- Một em lên bảng trình bày.
VD2: Giải pt: (x + 1)(x2 + 2x – 3) = 0
 x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x – 3 = 0
*Giải x + 1 = 0 x1 = - 1
*Giải x2 + 2x – 3 = 0 có a + b + c = 0
 x2 = 1; x3 = = - 3
Vậy pt có 3 nghiệm: 
 x1 = - 1; x2 = 1; x3 = - 3
?3 Giải pt: x3 + 3x2 + 2x = 0
 x(x2 + 3x + 2) = 0.
 x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0
*Giải x2 + 3x + 2 = 0
 Có a – b + c = 0
 x2 = - 1; x3 = - 2
Vậy pt có 3 nghiệm:
x1 = 0; x2 = - 1; x3 = - 2.
	IV. Củng cố.(7ph)
? Nêu cách giải pt trùng phương. (Đặt ẩn phụ đưa về pt bậc hai)
? Khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu cần lưu ý các bước nào. (Xác định đk và kl nghiệm)
? Ta có thể giải một số pt bậc cao bằng cách nào. (Đưa về pt tích hoặc đặt ẩn phụ)
- Giải pt:
a, (x1 = 4; x2 = )
b, (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0 ( x1 = ; x2 = ; x3 = 2; x4 = -2)
	GV: Đưa đề bài lên bảng
	Hs: Hai em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài trên bảng.
	V. Hướng dẫn về nhà.(3ph)
- Nắm vững cách giải từng loại pt, xem lại các VD, bài tập đã chữa.
- BTVN: 34, 35(a,c), 36b/Sgk-56
E. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct60.doc