Giáo án Đại số 9 năm 2009 - Tiết 61: Luyện tập

Giáo án Đại số 9 năm 2009 - Tiết 61: Luyện tập

A. Mục tiêu.

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình quy về được về phương trình bậc hai: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình bậc cao.

- Hướng dẫn học sinh giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình thực hiện.

B. Chuẩn bị.

-Gv: Bảng phụ

-Hs: Ôn tập cách giải các pt đã học.

C. Phương pháp

 - Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, dự đoán, luyện tập thực hành.

 

doc 3 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 9 năm 2009 - Tiết 61: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	31/03/09	Tiết 61
Ngày giảng:
luyện tập
A. Mục tiêu.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình quy về được về phương trình bậc hai: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình bậc cao.
- Hướng dẫn học sinh giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong quá trình thực hiện.
B. Chuẩn bị.
-Gv : Bảng phụ
-Hs : Ôn tập cách giải các pt đã học.
C. Phương pháp
 - Đàm thoại nghiên cứu vấn đề, dự đoán, luyện tập thực hành.
D.Tiến trình dạy học.
	I. ổn định lớp.(1ph)
9A :	9B :
	II. KTBC.(10ph)
-Hs1 : 	
	Giải pt: 2x4 – 3x2 – 2 = 0	(x1 = ; x2 = - )
-Hs2 :	
	Giải pt : 	(x1 = 7 ; x2 = - 3)
-Hs3 :	
	Giải pt : (x – 1)(x2 + 3x + 3) = 0	(x = 1)
	III. Bài mới.(26ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Đưa đề bài lên bảng.
? Hai pt có dạng như thế nào
? Cách giải
-Yêu cầu 2 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở
- Theo dõi hướng dẫn Hs làm bài.
- Gọi Hs nhận xét bài trên bảng.
- Đưa đề bài lên bảng.
? Nêu cách giải pt a
? Nêu cách giải pt e
- Gọi Hs lên bảng làm
- Nêu đề bài, cho hs hoạt động nhóm,
- Kiểm tra hoạt động của các nhóm. Sau 5’ kiểm tra kết quả làm bài của các nhóm.
? Trong pt a ta đặt gì làm ẩn.
? Đặt x2 + x = t ta được pt nào
 - Yêu cầu Hs lên bảng giải pt với ẩn t.
- Với t1 = 1 ta có gì?
- Với t2 = - ta có gì?
- Yêu cầu Hs giải tiếp hai pt trên để tìm x.
? Với pt c ta đặt gì làm ẩn
? t cần có điều kiện gì?
 Vì sao?
? Ta có pt nào
- Yêu cầu Hs giải tiếp.
- Theo dõi đề bài
- Dạng pt trùng phương và pt có chứa ẩn ở mẫu.
- Tại chỗ nêu cách giải.
- Hai em lên bảng, dưới lớp làm bài sau đó nhận xét.
- Theo dõi đề bài
- Khai triển, biến đổi pt về dạng đơn giản.
- áp dụng các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu.
- Lên bảng trình bày
- Theo dõi đề bài, làm bài theo nhóm.
Nửa lớp làm câu c, nửa lớp làm câu d
- Đặt x2 + x = t
- Ta được pt:
 3t2 – 2t – 1 = 0
- Giải pt đến lúc tìm được t
- Có: x2 + x = 1
- Có: x2 + x = - 
- Giải pt và cho kết quả.
- Đặt = t 
- Đk: t 0
- Ta được pt: 
t2 – 6t – 7 = 0
1. Bài 37/56-Sgk
c, 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 
Đặt x2 = t 0 ta được pt:
 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0
 Có a – b + c = 0,3 – 1,8 + 1,5 = 0
t1 = - 1 (loại); t2 = = - 5 (loại)
Vậy pt đã cho vô nghiệm.
d, 2x2 + 1 = - 4 (Đk: x 0)
2x4 + 5x2 - 1 = 0
Đặt x2 = t 0 ta được pt:
 2t2 + 5t – 1 = 0
 = 25 + 8 = 33
t1 = (TMĐK)
t2 = < 0 (loại)
Với t1 = x2 = 
 x1 = ; x2 = 
2. Bài 38/56-Sgk
a, (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x
x2 – 6x + 9 + x2 + 8x + 16 = 23 – 3x
2x2 + 5x + 2 = 0
.....................
 x1 = - ; x2 = - 2
e, (1)
- Đk: x 3
- Pt (1) 14 = x2 – 9 + x + 3
 x2 + x – 20 = 0
 .........
 x1 = 4 (TMĐK); x2 = - 5 (TMĐK)
3. Bài 39/57-Sgk
c, (x2 – 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x
 (x2 – 1)(0,6x + 1) – x(0,6x + 1) = 0
 (0,6x + 1)(x2 – 1 – x) = 0
 0,6x + 1 = 0 hoặc x2 – x – 1 = 0
* 0,6x + 1 = 0 x1 = - 
* x2 – x – 1 = 0
 = 1 + 4 = 5
 x2 = ; x3 = 
d, (x2 + 2x + 5)2 = (x2 – x + 5)2
(x2 + 2x + 5)2 - (x2 – x + 5)2 = 0
(x2 + 2x + 5 - x2 + x - 5)( x2 + 2x + 5 + x2 – x + 5) = 0
 (2x2 + x)( 3x – 10) = 0
 2x2 + x = 0 hoặc 3x – 10 = 0
* 2x2 + x = 0 x(2x + 1) = 0
 x1 = 0; x2 = 
* 3x – 10 = 0 x3 = 
4. Bài 40/57-Sgk
a, 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0
Đặt x2 + x = t ta được pt:
 3t2 – 2t – 1 = 0
Có a + b + c = 3 – 2 – 1 = 0
 t1 = 1; t2 = - 
*Với t1 = 1 ta có ...........
*Với t2 = - ta có .......
Phương trình đã cho có hai nghiệm:
x1 = ; x2 = 
c, x - = 5 + 7
Đặt = t (t 0)
ta được pt: t2 – 6t – 7 = 0
	IV. Củng cố.(4ph)
- Ta đã giải những dạng pt nào?
- Khi giải pt ta cần chú ý gì? (Quan sát kĩ, xác định dạng của pt => tìm cách giải phù hợp)
- Khi giải pt bằng phương pháp đặt ẩn phụ ta cần chú ý gì? (chú ý điều kiện của ẩn phụ)
	V. Hướng dẫn về nhà.(4ph)
- Nắm chắc cách giải pt bậc hai và các dạng pt đã học
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 37, 38, 39, 40 (các phần còn lại)/Sgk-56,57.
- Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
E. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct61.doc