A. MỤC TIÊU
- HS hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ.
+ Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa các tập hợp số : N Z Q
- HS biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biếtt so sánh hai số hữu tỷ.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực.
B. CHUẨN BỊ
GV: Thước kẻ, phấn màu.
HS: Thước kẻ, vở nháp, bút màu.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 08/03 Ngày giảng: 10/03-9BC Chương I: số hữu tỉ. Số thực Tiết 1 Tập hợp q các số hữu tỉ A. Mục tiêu - HS hiểu khái niệm số hữu tỷ, cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và so sánh các số hữu tỷ. + Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa các tập hợp số : N è Z è Q - HS biết biểu diễn số hữu tỷ trên trục số, biếtt so sánh hai số hữu tỷ. - Rèn tính cẩn thận, trung thực. B. Chuẩn bị GV: Thước kẻ, phấn màu. HS: Thước kẻ, vở nháp, bút màu. C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Số hữu tỉ GV: Ta đã biết công thức nghiệm của PT bậc hai. Bây giờ ta xét mối quan hệ giữa 2 nghiệm của PT bậc hai + GV y/c HS thực hiện ?1 + Gv như vậy ta thấy được 1 mối liên hệ giữa các nghiệm với các hệ số của PT. Mà nhà toán học Vi-ét đã tìm ra và được phát biểu thành định lí mang tên ông (nêu một vài nét về nhà toán học Vi-ét) GV: Nhờ định lí Vi-ét , nếu biết một nghiệm của PT bậc hai, ta có thể suy ra nghiệm kia GV y/c HS thực hiện ? 2 và ?3 + Sau 3 phút Gv y/c HS báo cáo kết quả ?2 và ?3 + Gv nhấn mạnh và nêu dạng tổng quát + Gv y/c HS áp dụng vào ?4 * Dãy 1 : thực hiện ý a, * Dãy 2: thực hiện ý b, GV đánh giá và sửa chữa HS nắm bắt HS thực hiện ?1 ax2 + bx + c = 0 x1 = ; x2 = x1 + x2 = - ; x1. x2 = HS nắm bắt ĐL và đọc SGK - 51 HS thực hiện ?2 và ? 3 theo nhóm ?2( SGK - 51) 2x2 - 5x + 3 = 0 a, a + b + c = 2 - 5 + 3 = 0 b, thay x1=1 vào Pt: 2. 12 -5.1 + 3 = 0 Ư x1=1 là một nghiệm của Pt c, x1. x2 = x2 = = ?3 (SGK - 51) 3x2 + 7x + 4 = 0 a, a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0 b, thay x1 = -1 vào PT: 3(-1)2 + 7(-1) + 4 = 0 c, x1. x2 = x2 =- =- HS nắm bắt và đọc lại 2 nội dung tổng quát trong SGK Hai dãy lớp thực hiện theo y/c của GV HS nhận xét và bổ sung ?4 (SGK - 51) a, -5x2 + 3x + 2 = 0 Có a + b + c = 0 => pt có nghiệm x1 = 1 ; x2 = - b, 2004x2 + 2005x + 1 = 0 Có a – b + c = 0 => pt có nghiệm x1 = -1 ; x2 = - HĐ2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng + Gv: hệ thức Vi-ét cho ta biết cách tính tổng và tích 2 nghiệm của PT bậc hai, ngược lại khi biết tổng và tích của 2 số nào đó thì 2 số đó có thể là nghiệm của 1 PT nào chăng ? Xét bài toán sau ( Gv đưa trên bảng phụ) + Hãy chọn ẩn và lập pt của bài toán + PT này có nghiệm khi nào ? (Hãy tính ) Nghiệm của PT chính là 2 số cần tìm GV y/c HS làm ?5 Gv y/c HS đọc tiếp ví dụ 2 HS nắm bắt và suy nghĩ HS quan sát bảng phụ Bài toán: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P Giải: Gọi số thứ nhất là x , số thứ hai là S - x Ta có PT: x(S - x) = P x2 - Sx + P = 0 = S2 - 4P 0 HS nắm bắt và đọc lại kết luận và nghiên cứu VD1 * ?5( SGK .52) Hai số cần tìm thoả mãn PT: x2 -x + 5 = 0, = - 19 < 0 không tìm được 2 số thoả mãn Nghiên cứu tiếp VD2 HĐ3: Củng cố GV y/c HS trả lời câu hỏi: + Phát biểu hệ thức Vi-ét ? + Viết công thức của hệ thức 2HS nêu lại kiến thức của bài d. dặn dò - Học thuộc hệ thức Vi-ét và cách tìm 2 số khi biết tổng và tích, cách nhẩm nghiệm - Bài tập về nhà : 27, 28, 29 ( SGK - 54 ) - Đọc “có thể em chưa biết” - Giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: