A. MỤC TIÊU
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch
- Rèn luyện kĩ năng làm toán
B. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK)
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Ngày soạn: 24/11 Ngày giảng: 26/11-7A Tiết 27 Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch A. Mục tiêu - Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch - Rèn luyện kĩ năng làm toán B. Chuẩn bị - Bảng phụ bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK) C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS 1: Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch làm bài tập 14 ( SGK) - HS 2: Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, làm bài tập 15 (sgk) + 2 HS lên bảng trả lời HĐ2: Bài toán 1 - HS đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán: t1 = 6 (h) Tính t2 = ? ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào. - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? Có tính chất gì. - HS: - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 1. Bài toán 1 Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h) Ta có: t1 = 6 Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có: Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A B hết 5 (h) HĐ3: Bài toán 2 - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán ? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào. - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào. ? Tìm . - Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng. - GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Y/c học sinh làm ?1 - Cả lớp làm việc theo nhóm 2. Bài toán 2 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ngày BG: Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là ta có: Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; 5 máy. ?1 a) x và y tỉ lệ nghịch y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch x tỉ lệ thuận với z b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a y và z tỉ lệ thuận y = bz xz = x tỉ lệ nghịch với z HĐ4: Củng cố – Luyện tập Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời) a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5 - GV đưa lên máy chiếu bài tập 7 - SGK , học sinh làm vào phiếu học tập + Tai chỗ trả lời d. dặn dò - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18 21 (tr61 - SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT)
Tài liệu đính kèm: