A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
- Nắm vững tính chất vận dụng vào giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch.
3. Thái độ:
- Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập về Đl tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch
Phấn màu, thước kẻ, máy tính bỏ túi
HS: Bảng nhóm, bút, máy tính bỏ túi, ôn tập chương II
Ngày soạn: .../12 Ngày giảng: ..../12-7A Tiết 39 ôn tập học kì i A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch. - Nắm vững tính chất vận dụng vào giải bài tập. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng về giải các bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, ĐL tỷ lệ nghịch. 3. Thái độ: - Thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng ôn tập về Đl tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch Phấn màu, thước kẻ, máy tính bỏ túi HS: Bảng nhóm, bút, máy tính bỏ túi, ôn tập chương II C. Tiến trình dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiến thức cần nhớ ? Khi nào hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau ? ? Khi nào 2 đại lượng tỷ lệ nghịch ? Nêu tính chất 2 đại lượng - So sánh? 1. Đại lượng tỷ lệ thuận y = ax (a ạ 0) y : Hàm ; x : biến ; a là hệ số tỷ lệ 2. Đại lượng tỷ lệ nghịch (a ạ 0) a : hệ số tỷ lệ 3. Tính chất : y = ax x y1 = x2y2 = = a HĐ2: Bài tập Đưa bảng phụ ND bài tập 1 Chia số 310 thành 3 phần a. Tỷ lệ thuận với 2 ; 3 ;5 b. Tỷ lệ nghịch với 2 ; 3 ;5 - Gọi 1 h/s đọc bài tập - Cho h/s chuẩn bị 3' - Gọi 2 h/s lên bảng - 2 h/s nhận xét - G/v sửa sai Bài 1: a. Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a ; b ; c Ta có : b. Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x ; y ; z ta có : 2x = 3y = 5z Bài 2: Khối lượng của 20 bao thóc là 60 kg. 20 = 1200 kg 100 kg thóc cho 60 kg gạo 1200 kg thóc cho x kg gạo Vì số thóc và gạo là 2 đại lượng tỷ lệ thuận ta có : Vậy 20 bao thóc cho 720 kg gạo ĐS ; 720 kg Bài 3: Tóm tắt : 30 người làm hết 8 giờ 40 người làm hết x giờ Giải : Gọi thời gian 40 người làm là x. Vì số người và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỷ lệ nghịch. Ta có : (giờ) Vậy thời gian giảm được 8 - 6 = 2 (giờ) ĐS : 2 giờ - Bảng phụ nội dung bài tập 2 - Biết cứ 100 kg thóc cho 60 kg gạo ? 20 bao thóc, mỗi bao năng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ? - Gọi 1 h/s đọc đề bài - Bài tập cho biết ? yêu cầu tìm gì ? - Gọi 1 h/s lên bảng giải - Gọi 1 h/s nhận xét - G/v sửa sai - Đưa nội dung bài tập 3 Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi người như nhau và không đổi) d. dặn dò - Ôn tập chương I và II. - Làm lại các dạng bài tập, tính giá trị bt, tìm x trong TLT, bài toán về đại lượng TL thuận và TL nghịch, hàm số, đồ thị hàm số. - Chuẩn bị kĩ kiến thức để kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: