Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 1 - Năm học 2019-2020
doc 77 trang Người đăng Khả Lạc Ngày đăng 07/05/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN ....
 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019
 Dạy Tiết
 ....../...../2019 Lớp 9A 9B
 Chương I : CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA
 Tiết 1: CĂN BẬC HAI
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS: 
 a) Kiến thức:
- Biết: Số không âm thì mới có căn bậc hai, dùng kí hiệu căn bậc hai.
- Hiểu: Khái niệm căn bâc hai của số không âm, định nghĩa căn bậc hai số học.
- Vận dụng cấp thấp: Phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm. Tìm 
được căn bậc hai, cb2 số học của một số. So sánh hai cb2 số học.
Vận dụng cấp cao: Tìm số x không âm
 b) Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của 
nó.
 b) thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp 
tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh
3.Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG
 HS
 A - Hoạt động khởi động – 3 phút
 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình môn toán 9 và một số yêu cầu về sách 
vở, dụng cụ học tập, 
 GV giới thiệu sơ lược nội dung chương I môn đại số 
 Hôm nay ta nghiên cứu bài học đầu tiên của chương.
B - Hoạt động hình thành kiến thức
 *Mục tiêu: Hs nắm được HS: Theo dõi phần căn 1. Căn bậc hai:
 bậc hai của một số a a) Định nghĩa: 
 1 căn bậc hai và căn bậc hai không âm trên bảng Với a > 0, số a được gọi là căn 
số học của một số không âm phụ đã học ở lớp 7. bậc hai số học của a. Số 0 được gọi 
 *Nhiệm vụ học tập của HS: Làm ?1 SGK. là căn bậc hai số học của 0.
hs: làm các bài tập b) Ví dụ
- GV nhắc lại các kiến thức Căn bậc hai số học của 36 là 36 ( 
về căn bậc hai đã học ở lớp = 6)
7 Căn bậc hai số học của 3 
- Cho HS làm ?1 là 3
 GV lưu ý hai cách trả lời:
Cách 1: Chỉ dùng định c) Chú ý: 
nghĩa căn bậc hai.
Cách 2: Có dùng cả nhận x 0
 x a 
xét về căn bậc hai. 2
 x a
Ví dụ: 3 là căn bậc hai của 9 
vì 32 = 9. Mỗi số dương có 
2 căn bậc hai là hai số đối 
nhau, nên –3 cũng là căn 
bậc hai của 9.
GV: Từ lời giải ?1 GV dẫn 
dắt đến định nghĩa như sau:
• 3 là căn bậc hai số học của 
9; 2 là căn bậc hai số học 
của 2; a là căn bậc hai số HS: Lấy được ví dụ.
học của a
* Số 0 cũng được gọi là căn 
bậc hai số học của 0
- GV: Nêu ví dụ 1 như 
SGK. Yêu cầu HS tự nêu ví 
dụ? HS: Thực hiện ?2.
- GV: Giới thiệu chú ý ở 
SGK và cho HS làm ?2
- GV: Giới thiệu thuật ngữ 
phép khai phương, lưu ý về 
quan hệ giữa khái niệm căn 
bậc hai đã học ở lớp 7 với 
khái niệm căn bậc hai số 
học vừa giới thiệu. HS: Làm ?3 theo nhóm.
* GV: Yêu cầu HS làm ?3 
để củng cố về quan hệ trên.
- GV: Nhận xét việc hoạt HS: Cử đại diện nhóm 
động nhóm của HS. trình bày, các em khác 
 theo dõi và nêu nhận 
 xét.
GV nhắc lại kết quả đã biết 2. So sánh các căn bậc hai số học.
từ lớp 7 “Với các số a, b * Định lí:
không âm, nếu a b thì HS: Lấy được ví dụ. Với hai số a và b không âm, ta có: 
 a b ”, rồi yêu cầu HS a < b a < b
 2 lấy ví dụ minh họa
GV giới thiệu khẳng định ở 
SGK và nêu định lý tổng 
hợp cả hai kết quả trên. HS: Ghi định lí .
 Đối với lớp khá gv yêu 
cầu hs chứng minh định lý
 ?4/Tr6: 
Định lý trên được ứng dụng a/ 4 16 ; 16 > 15
để ta đi so sánh các số và 
 nên 16 15 . Vậy 4> 15
giới thiệu ví dụ 2
Cho HS làm ?4 b/ 3 9 ; 11 > 9 
 HS: Thực hiện ?4 để nên 11 9 .Vậy 11 > 3
 củng cố KT nêu ở ví dụ Ví dụ 3 : Xem SGK/6
Ngoài ra định lý trên còn 2. ?5/Tr6
được dùng để giải các bài a/ 1= 1 nên x 1 có nghĩa là 
toán tìm x, GV giới thiệu ví 
 x 1 . Vì x 0 nên 
dụ 3
- Làm ?5 x 1 x 1. Vậy x > 1
GV gọi HS dưới lớp nhận b/ 3= 9 nên x 3 có nghĩa là 
xét bài làm của bạn. HS: Làm ?5 để củng cố x 9 . Vì x 0 nên 
Qua bài làm GV nhận xét KT nêu trong ví dụ 3.
về cách trình bày, về những x 9 x 9 . 
lỗi mà HS hay mắc phải để Vậy 0 x < 9
lưu ý cho HS 
C- Hoạt động luyện tập
*Mục tiêu: củng cố định nghĩa căn bậc hai, CBHSH của số không âm và luyện tập về so 
sánh các CBH
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập 1;2 (SGK)
*Cách thức tiến hành hoạt động: 
+ Giao nhiệm vụ: -Bài tập 1: Hoạt động cá nhân
 -Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi
*Thực hiện nhiệm vụ:
Bài 1: 
 121 11; 144 12; 169 13; 225 15; 256 16; 324 18; 361 19; 400 20
Do đó: CBH của 121 là 11; CBH của 144 là 12; CBH của 169 là 13;
CBH của 225 là 15; CBH của 256 là 16; CBH của 324 là 18; CBH của 361 là 19;
CBH của 400 là 20;
Bài 2: So sánh : 
 a) Ta có: 2 4 .Vì : 4 3 nên : 2 3
 b) Ta có: 6 36 .Vì : 36 41 nên 6 41
 c) Ta có: 7 49 .Vì: 49 47 nên 7 47
+Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
* Đánh giá hoạt động của Hs:
-Gv yêu cầu hs nhận xét lẫn nhau
-Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập
D - Hoạt động vận dụng – 8 phút
 3 *Mục tiêu: -Hs biết vận dụng định nghĩa CBH,CBHSH vào các bài tập tính toán
 -Hs biết vận dụng kiến thức về so sánh CBH vào các bài tập so sánh các biểu 
thức khó hơn
*Giao nhiệm vụ: Làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính: a) 25 9 16
 b) 0,16 0,01 0,25
 c)( 3)2 ( 2)2 ( 5)2
Bài 2: So sánh: a) 7 15 và 7
 b) 2 11 và 3 4
*Cách thức tiến hành hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
+Thực hiện nhiệm vụ
+Các nhóm báo cáo kết quả:
Bài 1: a) 25 9 16 4
 b) 0,16 0,01 0,25 1
 c)( 3)2 ( 2)2 ( 5)2 6
Bài 2: a) 7 15 7
 b) 2 11 3 4
+Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau ;Gv chốt lại
E - Hoạt động hướng dẫn về nhà – 2 phút
+Qua tiết học các em đã hiểu thế nào là căn bậc hai số học của một số không âm.
+ Biết cách so sánh hai căn bậc hai số học .
+Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK
+ GV hướng dẫn HS BT5: Tính diện tích hình vuông từ đó tìm cạnh của hình vuông.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ............................................................................................................
.......................
 TUẦN ....
 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019
 Dạy Tiết
 ....../...../2019 Lớp 9A 9B
 Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A 2 = A
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS: 
 a) Kiến thức:
 4 - Biết: Tìm được điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) A và có kĩ năng 
thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp.
- Hiểu: Chứng minh được định lí a2 = a và vận dụng hằng đẳng thức
 A 2 = A để rút gọn biểu thức
- Vận dụng cấp thấp: Tìm điều kiện để căn có nghĩa, tính căn bậc hai của một biểu 
thức
Vận dụng cấp cao: rút gọn biểu thức chưa căn thức bậc hai
 b) Kỹ năng
 - Tính được giá trị của hằng đẳng thức khi biểu thức A là số, rút gọn được 
 biểu thức chứa hằng đẳng thức đã học.
 - Giải quyết được các bài toán về rút gọn, tính giá trị biểu thức, tìm x.
 - Bồi dưỡng tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong sử dụng kí hiệu và công 
 thức Toán học
 c) Thái độ
 - Nghiêm túc và hứng thú học tập
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) 
1. Kiểm tra bài cũ: (2p) ? Nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số
 HS đứng tại chỗ trả lời:
 Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ điểm đó đến điểm 0 trên trục số
 GV nhận xét câu trả lời và sửa sai (nếu có)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động (1p)
Ở bài học trước ta đã biết CBH và CBHSH của 1 số không âm. Nếu dưới dấu căn là một 
biểu thức đại số thì được gọi là căn thức bậc hai.Vậy khi nào thì một căn thức bậc hai được 
xác định? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Căn thức bậc hai ( 10 phút)
Mục tiêu: - HS nhận biết được căn thức bậc hai theo ví dụ trực quan trong sách gk. HS phát 
biểu được tổng quát khái niệm.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
 1. Căn thức bậc hai
*Giao nhiệm vụ: ?1/ trang 8
Làm ?1;?2 Áp dụng định lý Pitago vào 
*Cách thức tiến tam giác vuông ABC ta có: 
hành hđ: HS làm ?1/trang 8 vào vở của AC 2 AB2 BC 2 
 5 -Hs hoạt động cá mình, một HS đứng tại chỗ trình Hay AB2 AC 2 – BC 2 
nhân, hđ cặp đôi bày bài làm của mình = 52–x2 = 25-x2
GV yêu cầu hs qs Suy ra: AB = 25 x2
H2 sgk và trả lời ?1 Tổng quát: SGK/8
trong SGK/8
 Qua đó GV giới 
thiệu thuật ngữ căn 
 A xác định A 0
thức bậc hai, biểu Nhắc lại thuật ngữ trên
thức lấy căn. Từ ví 
 A xác định khi A lấy giá trị Ví dụ 1: Xem SGK/8
dụ trên GV đưa ra không âm
phát biểu tổng quát.
 Theo định nghĩa 3x xác định khi 3x 0, tức là x
về căn bậc hai thì 
 0
 3x xác định 
 ?2/8: 5 2x xác định khi 
( hay có nghĩa ) khi 
 HS làm ?2 tương tự như ví dụ 1. 5–2x 0 tức là x 2,5. Vậy khi 
nào?
 x 2,5 thì 5 2x xác định.
- Cho HS làm ?2 để Một HS lên bảng trình bày.
củng cố cách tìm 
điều kiện xác định.
Qua đó GV chú ý 
cho HS những sai 
lầm thường mắc
Hằng đẳng thức A2 = A ( 15 phút)
Mục tiêu: - HS chứng minh định lí, áp dụng được định lí để tính, rút gọn biểu thức 
chứa số, biểu thức chứa biến.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
Treo bảng phụ ghi HS đọc yêu cầu của bài tập. 2. Hằng đẳng thức A2 A
sẵn đề bài ?3, yêu ?3: Điền số thích hợp:
cầu HS đọc đề bài HS làm ?3 vào vở của mình. Sau a -2 -1 0 2 3
 Cho HS hoạt động đó cho HS lần lượt lên điền vào a2 4 1 0 4 9
tại chỗ làm ?3 bảng phụ
 a2 2 1 0 2 3
 Quan sát kết quả a2 = a
trong bảng và nhận 
 2 Định lý: Với mọi số a, ta có 
xét quan hệ a và HS đứng tại chỗ nhắc lại nội 
 a2 = a
a hoặc –a ? dung của định lý và c/m.
 GV giới thiệu định CM: Xem SGK/9
lý và hướng dẫn Khi số ban đầu là một số không 
chứng minh. âm. 
? Khi nào xảy ra HS chú ý cách trình bày của ví dụ 
trường hợp “Bình 2
phương một số, rồi 
khai phương kết quả HS đứng tại chỗ nêu nội dung của 
đó thì lại được số chú ý trong SGK.
ban đầu”? Bài 7/sgk: Tính
 GV cho hs đọc ví a/ (0,1)2 0,1 0,1
dụ 2; ví dụ 3
 6 GV nêu ý nghĩa: b/ ( 0,3)2 = 0,3 =0,3
Không cần tính căn 
 Tổng quát:
bậc hai mà vẫn tìm 
 2
được giá trị của căn A A nếu A 0
bậc hai nhờ biến đổi A2 A nếu A 0
về biểu thức không 
chứa căn bậc hai.
Cho HS nhẩm kết 
quả bài tập 7
Qua đó GV giới 
thiệu chú ý trong 
SGK 
GV giới thiệu ví dụ 
4 HS đọc hiểu ví dụ 4 .
Gv nhận xét và chốt 
lại
C. Hoạt động luyện tập – 8p
Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
*Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa
 -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập tính toán
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 6;8 (SGK)
*Cách thức thực hiện:
+Giao nhiệm vụ: -bài 6: Hoạt động nhóm nửa lớp (1 nửa làm câu a,c;1 nửa lớp làm câu 
b,d)
 -Bài 8: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
+Thực hiện nhiệm vụ: 
 a a
Bài 6: a) xác định khi 0 a 0
 3 3
 b) 5a xác định khi 5a 0 a 0
 c) 4 a xác định khi 4 a 0 a 4
 7
 d) 3a 7 xác định khi 3a 7 0 a 
 3
Bài 8: a) (2 3)2 2 3 3 2
 b) (3 11)2 3 11 11 3
 c)2 a2 2 a 2a
 d)2 (a 2)2 2 a 2 2(2 a)
+Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
+Gv yêu cầu các nhóm và cá nhân nhận xét lẫn nhau
+GV chốt lại 
D - Hoạt đông vận dụng (7p)
 7 Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập.
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
*Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp
 -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT)
*Cách thức thực hiện:
+Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi
+Thực hiện nhiệm vụ: 
 2 2
Bài 12:b) xác định khi 0 x 0
 x2 x2
 4 4
c) xác định khi 0 x 3
 x 3 x 3
 5 5
d) xác định khi 0 x2 6 0
 x2 6 x2 6
Bài 21: a) 4 2 3 3 (1 3)2 1 3 3 3 1 3 1
b) 11 6 2 3 2 (3 2)2 3 2 3 2 3 2 3 2 3 2 2 2
d)x 4 16 8x x2 x 4 (x 4)2 x 4 x 4 x 4 x 4 2x 8
E - Hoạt đông hướng dẫn về nhà (1p)
Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
- HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
+ Qua bài học các em đã biết đkxđ của căn thức bậc hai.
+ Cách tính căn bậc hai của một biểu thức .
+ Về nhà làm bài tập 10,13,14,15 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 ............................................................................................................
.......................
 8 TUẦN ....
 Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019
 Dạy Tiết
 ....../...../2019 Lớp 9A 9B
 Tiết 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức, kỹ năng: 
 Sau khi học xong bài này, HS: 
 a) Kiến thức:
-Biết: Ý nghĩa của căn thức trong tính toán, Biết điều kiện để xác định là A 0. 
-Hiểu: khái niệm căn thức bậc hai của 1 biểu thức không âm, phân biệt được căn 
thức hai và biểu thức dưới căn. 
-Vận dụng: cấp thấp: Vận dụng được hằng đẳng thức A2 = | A | khi tính căn bậc 
hai của một số hoặc một biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của 
một biểu thức khác, Tìm điều kiện của x để căn có nghĩa
Vận dụng cấp cao: rút gọn biểu thức chưa căn thức bậc hai, vdụng kt vào bài toán 
tìm x, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.
 b) Kỹ năng
 - Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x 
 c) Thái độ
 - Nghiêm túc và hứng thú học tập, yêu thích môn học.
 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
 - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ. 
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) 
2. Bài cũ: (8p)
 HS 1: - Nêu điều kiện để A có nghĩa.
 - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk.
 Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa :
 a) 2x 7 b) 3x 4
 HS 2: - Điền vào chỗ trống ( ) để được khẳng định đúng: 
 2 .....A 0
 A = . . . = 
 .....A 0
 - Chữa bài tập 8(a,b), sgk
3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
 9 A - Hoạt động luyện tập (30p)
*Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức A2 A
Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 
SGK
*Cách thức hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: Hoạt động 
cá nhân (lên bảng trình bày 
bài)
+Thực hiện nhiệm vụ: Gv 
gọi Hs lên bảng trình bày
Hướng dẫn HS làm bài - HS nắm cách làm từ 
12(c,d)/11 phần hỏi bài cũ và hoàn 
 ? Điều kiện xác định của thành các BT gv yêu cầu * Dạng 1: Tìm điều kiện để 
căn thức bậc hai là gì? căn thức có nghĩa:
 Bốn HS lên bảng trình bày Bài 12/11:
 bài làm của mình. 1
 c/ Căn thức 
 HS dưới lớp nhận xét bài 1 x
 làm của các bạn 1
 có nghĩa 0
 1 x
 HS cả lớp làm bài vào vở, 
 –1+x 0 x 1
 mỗi dãy lớp làm 1 câu
 Mỗi dãy một HS lên bảng d/ Căn thức 1 x2 có nghĩa 
 trình bày bài làm. khi và chỉ khi 1+x2 0 mà 
 ? Một phân số không âm mà Các HS khác nhận xét và x2 0 nên 1+x2 0
có tử dương vậy mẫu của nó sửa sai với x R
như thế nào?
 Biểu thức dưới dấu căn 
? Bình phương của một số bất không âm
kì có giá trị như thế nào? Mẫu của phân số dương
- Gọi 2HS lên bảng trình bày 
bài 12c,d/T11 sgk Bình phương của một số 
 bao giờ cũng lớn hơn hoặc 
Cho HS chữa bài 9. bằng 0
 * Dạng 2: Tìm x
Đưa về giải phương trình Bài 9/11: Tìm x biết: (Áp 
dạng x m hoặc đưa về dụng hằng đẳng thức)
 HS làm bài vào vở theo 2
dạng ax m a/ x 7
 hướng dẫn của GV sau đó x 7 
 hai HS lên bảng trình bày 
Gọi HS nhận xét bài làm của bài làm của mình. x1 = 7 và x2= –7
bạn HS dưới lớp nhận xét bài b/ x2 8
 làm của bạn. x 8
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_1_nam_hoc_2019_2020.doc