TUẦN .... Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 9A 9B Tiết 30 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: - Biết: Phát biều được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Nêu được tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. - Hiểu: Tìm được công thức nghiệm tổng quát và vẽ được đường biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. - Vận dụng: Tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. b) Kỹ năng - Tính được số gà, chó trong bài toán cổ. - Biểu diễn chính xác nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Viết được nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn. c) Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự lập, tự tin. II. CHUẨN BỊ: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ dạy) 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động (2 phút) - Mục tiêu: HS gọi được ẩn phụ và biểu diễn các phương trình theo dữ kiện đề bài cho, phát hiện được ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. 72 - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. Chúng ta đã được học về phương trình bậc nhất một ẩn. Trong thực tế còn có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn. Ví dụ trong bài toán cổ “Vừa gà vừa chó”. Nếu ta ký hiệu số gà là x, số chó là y thì giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó suy ra x + y = 36. giả thiết có 100 chân cả gà và chó suy ra 2x + 4y = 100. Đó là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Trong chương chúng ta sẽ học các nội dung như: - Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Các cách giải hệ phương trình. - Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. B - Hoạt động hình thành kiến thức – 36 phút. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn - Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn, biết cách biểu diễn tập nghiệm bằng hình vẽ - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. *Mục tiêu: 1. Khái niệm về phương trình * Giao nhiệm vụ: Làm bậc nhất hai ẩn. các bài tập ?1,?2 và các ví dụ +Tổng quát: Phương trình *Hình thức tổ chức: Hoạt bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức động cá nhân có dạng: ax + by = c (1) *Tiến hành hoạt động: Học sinh chú ý lắng Trong đó a, b, c là các số đã Ta thấy x+y=36; nghe, ghi nhớ. biết và a#0 hoặc b#0 2x+4y=100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn. Hs nhắc lại đ/n Ví dụ: 3x + 2y = 6 - gv giới thiệu định nghĩa 0x-3y=7 (Như phần Nội dung) x+y=-3 Cách nói khác: Là hệ thức có dạng ax + by = c trong đó a; b; c là các hệ số a và b không đồng thời bằng 0 Ví dụ: Học sinh tự nêu. NV1: Hãy lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai + x x0 ; y y0 thỏa mãn ẩn +, a; c; d là các pt bậc ax0 by0 0 suy ra (x0; y0) là NV2: Củng cố: Trong các nhất 2 ẩn nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn phương trình sau, pt nào là a) a = 4; b = -0,5; c= 0 ax by 0 pt bậc nhất hai ẩn? xác c) a = 0; b = -3; c= 0. + Pt bậc nhất hai ẩn có vô số định các hệ số a,b,c tương d) a = 2; b = 0; c= 0. nghiệm. Mỗi nghiệm (x0; y0) ứng. được biểu diễn bởi 1 điểm trên a) 4x-0,5y=0 b) +, b; e; f không là pt mặt phẳng tọa độ. 2 3x +x=5 bậc nhất 2 ẩn ?1: Cặp số (1;1) cũng là một c) 0x-3y=0 d) 2x-0y=0 nghiệm của phương trình 2x– 73 e) 0x+0y=2 f) 2x+y- y=1 z=3 tương tự (0,5; 0) cũng là Gv: Xét phương trình nghiệm của phương trình x+y=36. Ta thấy x=2; hs ghi nhớ b) Các nghiệm khác như (0; - y=34 thì giá trị của vế trái 1) ; (2;3) .. bằng vế phải. Ta nói cặp Phương trình 2x – y = 1 có vô số x=2; y=34 hay cặp số PT bậc nhất 2 ẩn có vô số nghiệm mỗi nghiệm là một (2;34) là một nghiệm của số nghiệm cặp số phương trình Gv giới thiệu nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn. NV3: ? Có kết luận gì về số nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn Ví dụ 2: Chứng tỏ cặp số Học sinh phát biểu (3;5) là một nghiệm của nhận xét. phương trình 2x – y = 1 Gv nêu chú ý sgk Yêu cầu hsinh trả lời ?1; ?2 Hãy nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – y = 1 Gv đưa ra công thức ngh TQ của ?2 Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn - Mục tiêu: HS phát hiện được trong mặt phẳng tọa độ, tập hợp các điểm biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn là 1 đường thẳng. - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. (Hoạt động cá nhân) Học sinh chú ý lắng 2) Tập nghiệm của phương Ta đã biết phương trình nghe trình bậc nhất hai ẩn. bậc nhất hai ẩn có vô số +Xét phương trình : 2x – y = nghiệm, vậy làm thế nào Học sinh thực hiện câu 1 để biểu diễn nghiệm của hỏi 3? Một em lên CT NTQ: (x; 2x-1) hoặc viết phương trình? bảng thực hiện . x R y Gv giới thiệu cách biểu y 2x 1 diễn nghiệm của pt 2x-y=1 Học sinh lên bảng vẽ Trong mặt phẳng toạ độ đường thẳng y = 2x – 1 x Oxy tập hợp các nghiệm 1 trên hệ trục toạ độ. O 1 2 được biểu diễn các nghiệm -1 của phương trình (2) là đường thẳng y=2x-1 ( gv - Tập nghiệm treo bảng phụ vẽ sẵn hình S={x; 2x-1/x R} 1 ) - Trên mặt phẳng tọa độ 74 là đường thẳng y=2x-1 + Xét phương trình 0x+2y =4 Xét PT: 0x +2y = 4 (4) HS trả lời Ta nhận thấy phương trình có +Hãy chỉ ra vài nghiệm nghiệm với mọi x và y=2 nên PT(4)? Vậy nghiệm TQ ta có nghiệm tổng quát của của (4)? phương trình là (x; 2 ) +Yêu cầu HS biểu diễn y 2 hay nghiệm TQ của PT (4) x R Đồ thị y 2 y = 2 A O x + Xét phương trình 4x+0y =6 HS trả lời Ta nhận thấy phương trình có nghiệm với mọi x và x=1,5 nên Xét PT:4x+0y=6 (5) ta có nghiệm tổng quát của +Hãy chỉ ra vài nghiệm phương trình là (1,5; y) x 1,5 PT(5)? Vậy nghiệm TQ hay của (5)? y R +Yêu cầu HS biểu diễn Đồ thị: nghiệm TQ của PT (5) y Học sinh hoạt động Cho các phương trình sau: nhóm 0x + 2y = 0 Nửa lớp làm câu a,d 0x + y = 0 a) y 0; x R O B 1,5 x 4x + 0y = 6 d) x 0; y R x + 0y = 0 Nửa còn lại làm câu (Hoạt động nhóm) b,c - Nêu nghiệm tổng quát 3 Tổng quát: ( SGK) b) x ; y R các phương trình 2 - Đường thẳng biểu diễn c) x 0; y R tập hợp nghiệm của mỗi phương trình là đường Học sinh treo kết quả thẳng nào? hoạt động nhóm lên bảng. 75 Treo bảng phụ ghi phần tổng quát SGK C - Hoạt động luyện tập – 5 phút Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học trong bài y PP: Vấn đáp, thuyết trình. y Phương trình bậc nhất Một học sinh trả lời hai ẩn là gì? Nghiệm của O 1 1 x phương trình bậc nhất hai Học sinh khác nhận 2 ẩn? Có bao nhiêu nghiệm xét bài làm của bạn -1 số? Một học sinh vẽ Cho học sinh làm bài 2a; đường thẳng sgk D – Tìm tòi, mở rộng – 1 phút - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực - Học bài - Làm BTVN bài 1,2,3 SGK, SBT. Đọc mục có thể em chưa biết. trang 8 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................ ........... 76 TUẦN .... Ngày soạn Ngày ...../...../2019 ...../...../2019 Dạy Tiết ....../...../2019 Lớp 9A 9B Tiết 31. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a) Kiến thức: - Biết: Nêu được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Xác định được tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học được tập nghiệm đó. - Hiểu: Xác định được mối quan hệ giữa số nghiệm của một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn và số giao điểm của đồ thị hai hàm bậc nhất. -Vận dụng: Vận dụng vào các BT. b) Kỹ năng - Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn. - Rèn kĩ năng chính xác, kĩ năng trình bày khoa học bài toán. c) Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập. - Yêu thích môn học. 2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực - Năng lực tính toán - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: - Gv : Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. - Hs : Thước thẳng, ôn tập kiến thức. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ dạy) 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Kiểm tra bài cũ và khởi động – 8p - Mục tiêu: HS làm được kiểm tra cặp số có phải là nghiệm của phương trình. 77 - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. HS1: Nêu kn pt bậc nhất HS 2: hai ẩn, Lấy ví dụ minh Thay x = 2; y = -1 vào vế hoạ và viết nghiệm TQ 2 HS lên bảng kiểm tra trái phương trình 2x + y = 3 của pt đó. Học sinh dưới lớp nhận ta được 2.2+(-1)=3=VP. HS2: Cho hai phương xét bài làm của bạn Thay x = 2; y = - 1 vào vế trình 2x y 3 và trái của phương trình x – 2y x 2y 4 , kiểm tra xem = 4 ta được cặp (x;y)=(2;-1) có phải 2 – 2.( - 1) = 4 = VP. nghiệm của mỗi phương Vậy cặp số (2; - 1) là nghiệm trình trên không? của hai phương trình đã cho. Giáo viên nhận xét cho điểm. GV: Trong bài tập trên hai phương trình 2x + y = 3 và x-2y=4 có cặp số (2;-1) vừa là nghiệm của pt thứ nhất; vừa là nghiệm của phương trình thứ hai. Ta nói rằng cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ phương trình 2x y 3 x 2y 4 Vậy hệ phương trình là gì? Ta nghiên cứu bài mới B - Hoạt động hình thành kiến thức – 30p - Mục tiêu: HS nêu được khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, nêu được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số. HS minh họa được tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng hình vẽ HS nêu được khái niệm hai phương trình tương đương, sử dụng tốt kí hiệu - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp. Trong biểu thức trên hai 1. Khái niệm về hệ phương phương trình bậc nhất hai trình bậc nhất hai ẩn. ẩn 2x+y=3 và x - 2y = 4 có cặp số (2; -1) vừa là nghiệm của phương trình Tổng quát: Cho hệ pt bậc thứ nhất vừa là nghiệm nhất hai ẩn của phương trình thứ hai: ax by c (d) Ta nói cặp số (2; -1) là (I) a'x b'y c' (d') một nghiệm của hệ: - Nếu 2 pt có ngh chung (x 0; 78 2x y 3 y0) thì x0; y0 là ngh của hệ (I) x 2y 4 - Nếu 2 pt không có nghiệm chung ta nói hệ (I) vô nghiệm ? Em hiểu thế nào là hệ Một học sinh đọc phần - Giải hệ pt là tìm tất cả các phương trình bậc nhất hai tổng quát ngh của nó. ẩn số? ? Nghiệm của hệ là gì? Gv yêu cầu hs đọc “ tổng quát” sgk Cho HS làm ?2. 2.Minh hoạ hình học tập (Hoạt động cá nhân) nghiệm của hệ phương Giới thiệu mối liên hệ trình bậc nhất hai ẩn giữa nghiệm của hệ phương trình với giao Làm ?2 Tập nghiệm của hệ (I) được điểm chung của hai biểu diễn bởi tập hợp các đường thẳng điểm chung của hai đường thẳng có phương trình là hai - Để xét xem một hệ Một học sinh lên bảng thực phương trình của hệ phương trình có thể có hiện bao nhiêu nghiệm, ta xét Ví dụ 1: Xét hệ phương trình các ví dụ sau: y 6 x y 3(1) VD1 5 x 2y 0(2) VD2; (như ND) 4 3 (1) y=-x+3 Giáo viên đưa ví dụ lên 2 (d1)x - 2y = 0 M 1 bảng và yêu cầu : Hãy 1 (2) y= x -6 -5 -4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 5 6 7 x 2 biến đổi các phương trình -1 trên về dạng hàm số bậc -2 (d2)x + y = 3 hai đường thẳng này có nhất, rồi xét xem hai -3 ' đường thẳng có vị trí -4 a a nên chúng cắt nhau. Giao -5 tương đối thế nào với điểm của hai đường thẳng là nhau M(2; 1) là nghiệm duy nhất của hệ y 6 5 Ví dụ 2: Xét hệ phương trình 4 3 3x -2y = 3 3x 2y 6(3) 2 1 3x 2y 3(4) -6 -5 -4 -3 -2 -1 O 1 2 3 4 5 6 7 x -1 (3) y = 3/2x + 3 3x - 2y = 6 -2 -3 -4 (2) y = 3/2x – 3/2 -5 Hai đường thẳng có hệ số a = a’ nên chúng là hai đường HS: Hệ có Vô số nghiệm vì 2 Ví dụ 3: Hệ có bao nhiêu thẳng song song hệ phương đường thẳng trùng nhau nghiệm? trình vô nghiệm 79 2x y 3 Tổng quát: 2x y 3 ax by c (d) Một học sinh phát biểu , các ' ' ' ' ? Vậy có thể nhận biết a x b y c (d ) được số nghiệm của một học sinh khác bổ sung. hệ pt bậc nhất hai ẩn qua (d) cắt (d’) hệ có 1 ngh dnhất vị trí tương đối của hai đt (d) trùng (d’) hệ có vô số ứng với 2 pt của hệ như ngh thế nào? (d) cắt (d’) hệ vô ngh. 3. Hệ phương trình tương đương ?Thế nào là hai phương Hai phương trình được gọi ĐN: SGK - 11 trình tương đương? là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm. x y 3 Ví dụ: Tương tự như vậy thế x 2y 0 nào là hai hệ phương 2x y 3 trình tương đương? x 2y 0 Ký hiệu hai phương Nêu định nghĩa. trình tương đương “ ” Lấy VD minh họa. C - Hoạt động luyện tập – Vận dụng – 5p Mục tiêu: Học sinh biết số nghiệm của hệ phương trình thông qua công thức của đồ thị hàm số PP: Vấn đáp, thuyết trình Gv treo bảng phụ ghi đề HS trả lời miệng Bài 4-sgk bài 1 hs lên bảng thực hiện Bài 5-sgk D – Tìm tòi mở rộng – 1p - Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực + Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng + Làm các bài tập 6;7, 9, 10 sgk Bài mới Đọc trước bài: “Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế” HS: Lăng nghe, ghi chép. IV. RÚT KINH NGHIỆM: 80 ........................................................................................................................ ........... 81
Tài liệu đính kèm: