Tiết 52: CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN. Môn học: Đại số 9 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Học sinh thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn. Nắm chắc công thức nghiệm thu gọn. , , - Biết tìm b và biết tính , x1, x2 nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Rèn kỹ năng đưa một phương trình về dạng phương trình bậc hai một ẩn.Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Trung thực thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm. - Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu trên mạng internet. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (thời gian 5 phút ) a) Mục tiêu: Giúp HS tái hiện và vận dụng công thức nghiêm để giải phương trình bậc hai bước đầu nhận dạng được điều kiện để áp dụng được công thức nghiệm thu gọn khi b là số chẵn. b) Nội dung: Đọc công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình: 3x2 8x 4 0. c) Sản phẩm: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai và bài giải phương trình bậc hai 3x2 8x 4 0. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ: Viết công thức nghiệm Ôn lại kiến thức về công thức của phương trình bậc hai. Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai nghiệm để giải phương trình: và áp dụng giải PT bậc hai. 3x2 8x 4 0. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân, trả lời trực tiếp câu hỏi của GV. - Viết công thức nghiệm của phương trình bậc hai. - Áp dụng công thức nghiệm để giải phương trình: 3x2 8x 4 0. - Trình bày bài giải trên bảng lớp. - HS ở lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời và bài giải của bạn. - GV nhận xét, đánh giá. HS cả lớp hoàn thiện bài giải của mình. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (thời gian) a) Mục tiêu: Học sinh nắm được công thức nghiệm thu gọn. b) Nội dung: ?1 SGK c) Sản phẩm: Công thức nghiệm thu gọn của phương trình ax2 bx c 0 Có b 2b, , , b,2 ac . Nếu , 0thì PT vô nghiệm. b, Nếu , 0 thì PT có nghiệm kép: x x 1 2 a b, , b, , Nếu , 0thì PT có 2 nghiệm phân biệt: x ; x 1 a 2 a d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ 1: 1. Công thức nghiệm thu gọn Phương trình ax2 bx c 0 có b 2b' Hãy viết theo b', a, c . * Hướng dẫn, hỗ trợ: (đối với HS yếu) - Thay b 2b'vào * HS thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân, trả lời trực tiếp câu hỏi của giáo viên. - Viết được: b2 4ac (2b')2 4ac 4(b'2 ac) * GV giao nhiệm vụ 2: Dùng công thức nghiệm đã học ở bài trước, dùng các đẳng thức b 2b'và 4 ' để suy ra kết luận sau ?1(sgk). * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Hoạt động nhóm. - Trình bày bài giải trên bảng nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. GV đánh giá chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian) a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức công thức nghiệm thu gọn. Rèn kĩ năng giải PT bậc hai. b) Nội dung: ?2, ?3 (SGK), Bài 17b,d. c) Sản phẩm: ?2. Giải PT: 5x2 4x 1 0 Ta có: ' 22 5. 1 9 0. ' 3 2 3 1 2 3 PT có 2 nghiệm phân biệt: x ; x 1 1 5 5 2 5 ?3. Giải PT: a) 3x2 8x 4 0 Ta có ' 42 3.4 4 0 ' 2 4 2 2 4 2 PT có hai nghiệm phân biệt: x ; x 2 1 3 3 2 3 b) 7x2 6x 2 0 , ( 3)2 – 7.2 4 0. , 2 3 2 2 3 2 2 PT có hai nghiệm phân biệt: x ; x 1 7 2 7 17b, d/49 (SGK) b) 13852x2 14x 1 0 , a 13852; b, 7; c 1 , 7 2 13852.1=49 13852 13803 0. Vậy: Phương trình vô nghiệm. d) 3x2 4x 4 0 Có: a 3, b’ 2, c 4; , (2)2 3 .4 24 12 36 0 ' 6 -2 6 6 2 6 6 Nghiệm của phương trình là: x , 1 -3 3 -2 6 6 2 6 6 x 2 -3 3 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Tiến trình nội dung * GV chuyển giao nhiệm vụ 1: 2. Áp dụng: HS thực hiện ?2. GPT: 5x2 4x 1 0 ?2 Giải phương trình: * Hướng dẫn, hỗ trợ: (đối với HS yếu) 5x2 4x 1 0 Hệ số a là hệ số của x2 , hệ số b là hệ số của x 1 , b, b và c là hệ số tự do. 2 - Dùng công thức nghiệm thu gọn để giải. * HS thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân, trả lời trực tiếp câu hỏi của giáo viên. - Giải được PT: 5x2 4x 1 0 * GV chuyển giao nhiệm vụ 2: ?3 Giải phương trình: HS thực hiện ?3a, b. a) 3x2 8x 4 0 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: b) 7x2 6x 2 0. - Hoạt động nhóm, nhóm lẻ là câu a và nhóm chẵn làm câu b. - Trình bày bài giải trên bảng nhóm. - Đại diện 1 nhóm chẵn và 1 nhóm lẻ báo cáo. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và hoàn thành bài của nhóm mình. - GV nhận xét, đánh giá. Các nhóm khác hoàn thiện bài của mình. * GV chuyển giao nhiệm vụ 3: Bài 17b, d/49 (SGK) HS làm bài 17b, d/49 (SGK) b)13852x2 14x 1 0 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: d) 3x2 4x 4 0 - Hoạt động nhóm cặp đôi. - Đại diện 1 cặp đôi báo cáo kết quả. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và hoàn thành bài của nhóm mình. - GV nhận xét, đánh giá. HS hoàn thiện bài của mình. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian) a) Mục tiêu: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc giải PT bằng công thức nghiệm thu gọn. b) Nội dung: Bài 23/49 (sgk). c) Sản phẩm: Lời giải và kết quả của bài 23/49 (sgk). d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ: Bài 23/49 (sgk). Bài 23/49 (sgk). * Hướng dẫn, hỗ trợ: Đối với học sinh yếu có thể hỗ trợ bằng cách: - Câu a) Thayt 5 vào biểu thức v 3t 2 30t 135 - Câu b) tính t khi v 120km / h là giải PT 120 3t 2 30t 135 * HS thực hiện nhiệm vụ: - Hoạt động cá nhân, trả lời trực tiếp câu hỏi của giáo viên. - Hoàn thiện bài giải. - Học bài theo vở ghi và SGK. Hướng dẫn tự học ở nhà: - HS làm bài tập 17a, c; bài 18, 19/49 SGK - Chuẩn bị bài tập phần luyện tập để tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: