TÊN BÀI DẠY: ĐS 9 - Tiết 58 HỆ THỨC VI-ÉT (t2) Môn học: Toán ; Lớp: 9 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nắm được hệ thức Vi-ét. - Vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét để tìm hai số biết tổng và tích của chúng. 2.Về năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng 3.Về phẩm chất: - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức để giải 1 số bài toán. - Trách nhiệm: trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: - Thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, bảng nhóm, máy tính bỏ túi, máy tính, máy chiêú. - Học liệu: sách giáo khoa toán 9 tập 2. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động1: Khởi động (8 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS ôn lại định lí Viet và một ứng dụng của định lí Viet là nhẩm nghiệm phương trình ax2 bx c 0 . b) Nội dung: 2 Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình ax bx c 0 (a 0)thì: b x x 1 2 a c x .x 1 2 a c - Nếu a b c 0 thì pt có 2 nghiệm x 1; x 1 2 a c - Nếu a b c 0 thì pt có 2 nghiệm x 1; x 1 2 a c) Sản phẩm: Tính nhẩm nghiệm của phương trình 2 35x2 37x 2 0 x2 49x 50 0 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung GV đưa đề bài lên bảng phụ a/Phát biểu định lí Viet. a/ Định lí Viet b/ Tính nhẩm nghiệm của mỗi phương Nếu x1; x2 là hai nghiệm của phương trình sau: trình ax2 bx c 0 (a 0)thì: 35x2 37x 2 0 b 2 x x x 49x 50 0 1 2 a GV yêu cầu học sinh lên bảng thực c x .x hiện. Cả lớp làm vào vở. 1 2 a +1HS trả lời b/ Phương trình 35x2 37x 2 0 có + HS khác nhận xét, đánh giá. a 35; b 37; c 2 Giáo viên nhận xét và cho điểm học a b c 35 37 2 0 sinh. suy ra phương trình có 2 nghiệm là 2 x 1; x 1 2 35 Phương trình x2 49x 50 0 có a 1; b 49; c -50 a b c 1 49 50 0 suy ra phương trình có 2 nghiệm là ĐVĐ: Hệ thức Viet cho ta biết cách x 1; x 50 tính tổng và tích hai nghiệm của 1 2 phương trình bậc hai. Ngược lại nếu biết tổng của hai số nào đó bằng S và tích của chúng bằng P thì hai số đó có thể là nghiệm của một phương trình không? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút) a) Mục tiêu: Nắm định lí Viet và biết ứng dụng của định lí Viet để tìm hai số biết tổng và tích của chúng. b) Nội dung: HS hoạt động nhóm phát hiện cách tìm hai số biết tổng và tích của chúng. HS hoạt động cá nhân ?5 c) Sản phẩm: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2 Sx P 0 2 (Điều kiện để có hai số đó là: S 4P 0 ) 3 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung Xét bài toán: Tìm hai số biết tổng Xét bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng của chúng bằng S và tích của là S và tích của chúng là P chúng bằng P. Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là: (S– x) HS hoạt động nhóm trên bảng phụ Tích của hai số là P ta có phương trình: nhóm, lập được phương trình. x.(S x) P x2 Sx P 0 (*) Từ đó GV gợi ý HS phát hiện Vậy để hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì cách tìm hai số khi biết tổng và hai số đó là nghiệm của phương trình: tích của chúng. x2 Sx P 0 Điều kiện để có hai số là S 2 4P 0 Các nhóm nhận xét chéo. Áp dụng GV đánh giá hoạt động. -HS đọc nghiên cứu hiểu ví dụ 1 SGK Ví dụ 1(SGK) trang 52 ?5. Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: - Lưu ý điều kiện của S và P để 2 2 tồn tại 2 số. x x 5 0 ( 1) 4.5 19 0 :Phương trình vô nghiệm - HS họat động nhóm làm bài tập ?5 Vậy không có 2 số thỏa mãn đề bài. - HS đọc nghiên cứu hiểu ví dụ 2Ví dụ 2(SGK) SGK trang 52 qua sự hướng dẫn cuả GV. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố hệ thức Vi-et, vận dụng hệ thức Vi- ét tìm hai số biết tổng và tích của chúng. b) Nội dung: Bài tập 27 SGK trang 53 Bài tập 28a SGK trang 53 c) Sản phẩm: HS làm đúng các bài tập 27 và 28a SGK trang 53 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung Bài 27 SGK trang 53 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài a/ x2 7x 12 0 tập 27 SGK trang 53. ( 7)2 4.12 1 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 4 x1 x2 7 3 4 x1.x2 12 3.4 x1 3; x2 4 b/ x2 7x 12 0 72 4.12 1 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 x1 x2 7 ( 3) ( 4) x1.x2 12 ( 3).( 4) x1 3; x2 4 HS làm bài 28 SGK trang 53 câu a theo Bài 28 SGK trang 53 cá nhân a/ u + v = 32 và uv = 231 Học sinh lần lượt lên bảng làm. u và v là nghiệm của phương trình: Các học sinh khác nhận xét phần bài làm x2 32x 231 0 của bạn trên bảng. ' 162 231 25 0 x1 21; x2 11 Vậy: u = 21, v = 11 hoặc u = 11, v = 21. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ toán, năng lực giao tiếp toán học qua phát biểu hệ thức Vi- et; qua tranh luận lời giải; phát triển năng lực vận dụng toán, tính chính xác. b) Nội dung: Phát biểu cách làm bài toán vân dụng hệ thức Vi-et tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Bài tập: Tìm hai số u và v biết u v 5;uv 24 c) Sản phẩm: - Cách làm bài toán vân dụng hệ thức Vi-et tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 Sx P 0 Điều kiện để có hai số là S 2 4P 0 Bài tập: Tìm hai số u và v biết u v 5;uv 24 Đặt v t ta có u t 5;ut 24 u, t là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x – 24 0 121; x1 8; x2 3 Từ đó u 3,t 8 hoặcu 8,t 3 5 Do đó u 3;v 8 hoặc u 8;v 3 d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV+ HS Tiến trình nội dung GV giao nhiệm vụ: Cách làm bài toán vân dụng hệ thức Vi- GV yêu cầu phát biểu cách làm bài toán et vận dụng hệ thức Vi-et tìm hai số biết tìm hai số biết tổng và tích của chúng. tổng và tích của chúng Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì Làm bài tập: Tìm hai số u và v biết hai số đó là nghiệm của phương trình: u v 5;uv 24 x2 Sx P 0 Điều kiện để có hai số là HS trả lời. S 2 4P 0 HS hoạt động nhóm làm bài tập Bài tập: Tìm hai số u và v biết u v 5;uv 24 Đặt v t ta có u t 5;ut 24 u, t là hai nghiệm của phương trình x2 – 5x – 24 0 121; x1 8; x2 3 Từ đó u 3,t 8 hoặcu 8,t 3 Do đó u 3;v 8 hoặc u 8;v 3 * Hướng dẫn tự học ở nhà: – Ôn định lý Viet và ứng dụng – GV HD các bài tập và dặn dò HS làm bài tập 28bc, 29, 30, 31, 32 SGK trang 54
Tài liệu đính kèm: