HOẠT ĐỘNG 2. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. GV giao nhiệm vụ học tập. A2 A - GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu 2) Hằng đẳng thức HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn. ?3(sgk) - bảng phụ - GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3. - Thu phiếu học tập, nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào a - 2 - 1 0 1 2 3 bảng phụ. a2 4 1 0 1 4 9 - Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết a2 2 1 0 1 2 3 2 quả của phép khai phương a . ? Hãy phát biểu thành định lý. - GV gợi ý HS chứng minh định lý trên. ? Hãy xét 2 trường hợp a ≥ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét. * Định lý : (sgk) ? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không a 2 a - Với mọi số a, Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm * Chứng minh ( sgk) vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 3. HOẠT ĐỘNG: LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. * Ví dụ 2 (sgk) GV ra ví dụ áp đụng định lý, hướng dẫn HS làm 122 12 12 bài. a) - Áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví ( 7) 2 7 7 dụ 3. b) - HS thảo luận làm bài, sau đó Gv chữa bài và làm * Ví dụ 3 (sgk) mẫu lại. ( 2 1) 2 2 1 2 1 - Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3: chú ý các giá a) (vì 2 1) trị tuyệt đối. (2 5) 2 2 5 5 2 - Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một b) (vì 5 >2) biểu thức. *Chú ý (sgk) 2 A A nếu A≥ 0 1 - GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn 2 A A nếu A < 0 . ? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của *Ví dụ 4 ( sgk) biểu thức trên . (x 2) 2 x 2 x 2 ? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết a) ( vì x≥ 2) quả của bài toán trên. a 6 a 3 a 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm b) ( vì a < 0 ) vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. *Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 12: xác định khi xác định khi xác định khi Bài 21: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc đinh nghĩa,định lý - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. - chuẩn bị bài cho tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 2 3 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp - Biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức 2. Về năng lực: - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 3. Về phẩm chất: Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động) HS 1: - Nêu điều kiện để có nghĩa. - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk. Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa : a) b) HS 2: - Điền vào chỗ trống ( ) để được khẳng định đúng: = . . . = - Chữa bài tập 8(a,b), sgk 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Mục tiêu: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về căn bậc hai số học, căn thức bậc hai, hằng đẳng thức - Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - Năng lực: Thuyết trình, sử dụng ngôn ngữ. - SP: HS được tái hienj lại những kiens thức đã học, vận dụng được để làm bài tập NỘI DUNG SẢN PHẤM Giáo viên giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân I. Kiến thức cần nhớ:SGK - Nhắc lại các kiến thức về: + căn bậc hai số học + Căn thức bậc hai + Hằng đẳng thức. + Điều kiện để căn thức bậc hai có nghĩa 3. Hoạt động 3: Luyện tập - : Vận dụng *Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan Giáo viên Học sinh Sản phẩm *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK *Cách thức hoạt động: 4 +Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài) +Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi * Dạng 1: Tìm điều kiện để căn Hs lên bảng trình bày - HS nắm cách làm từ phần hỏi thức có nghĩa: Hướng dẫn HS làm bài bài cũ và hoàn thành các BT Bài 12/11: 12(c,d)/11 gv yêu cầu ? Điều kiện xác định của căn thức bậc hai là gì? Bốn HS lên bảng trình bày bài c/ Căn thức làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm có nghĩa của các bạn –1+x 0 x 1 HS cả lớp làm bài vào vở, mỗi d/ Căn thức có nghĩa khi và dãy lớp làm 1 câu chỉ khi 1+x2 0 mà Mỗi dãy một HS lên bảng trình x2 0 nên 1+x2 0 bày bài làm. với x R Các HS khác nhận xét và sửa ? Một phân số không âm mà có sai tử dương vậy mẫu của nó như thế nào? Biểu thức dưới dấu căn không âm ? Bình phương của một số bất kì Mẫu của phân số dương có giá trị như thế nào? - Gọi 2HS lên bảng trình bày bài Bình phương của một số bao 12c,d/T11 sgk giờ cũng lớn hơn hoặc bằng 0 * Dạng 2:Tìm x Cho HS chữa bài 9. Bài 9/11: Tìm x biết: (Áp dụng hằng đẳng thức) Đưa về giải phương trình dạng HS làm bài vào vở theo hướng a/ hoặc đưa về dạng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng trình bày bài làm của x = 7 và x = –7 mình. 1 2 HS dưới lớp nhận xét bài làm b/ Gọi HS nhận xét bài làm của bạn của bạn. x1 =8 và x2= –8 c/ x1 =3 và x2= –3 d/ Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ - HS tiến hành hoạt động tự thực hiện các phép tính là khai x1=4và x2= –4 nhóm vào bảng phụ nhóm * Dạng 3:Tính toán, rút gọn 5 phương hay lũy thừa, nhân hay - Các nhóm báo cáo kết quả. Bài 11/11: Tính: chia, tiếp đến là cộng hay trừ, từ a/ trái sang phải. =4.5+14:7 =20+2=22 d/ = Cho HS làm bài 13(a,c)/11 = = 5 Hướng dẫn HS sử dụng hằng Bài 13/11: Rút gọn các bt: đẳng thức HS suy nghĩ làm bài cá nhân a/ = GV gọi HS lên bảng làm bài. = –2a–5a (vì a<0) Gọi HS nhận xét bài làm của HS: = –7a bạn. A2–B2=(A–B)(A+B) 2 2 2 (A–B) =A – 2AB+B c/ = Suy nghĩ làm ý e và g = =6a2 (vì 3a2 0) Cho HS làm bài 14(a,d)/11 HS trình bày Bài 14/11: Phân tích thành nhân tử Hướng dẫn HS sử dụng: a/ x2 – 3 = x2 – Với a 0 thì a=( )2 để đưa các đa thức về dạng hằng đẳng = thức để áp dụng. 2 Bổ sung thệm: d/ x – 2 x+5 =x2 – 2 x+ ( )2 Cho HS nhắc lại các hằng đẳng = (x – )2 thức có liên quan Hướng dẫn học ở nhà - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK 12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : Tiết 4: §3. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 6 1. Về kiến thức: Hiểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 2. Về năng lực: Rèn luyện cho HS kỹ năng về khai phương của một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Về phẩm chất: Tự lực, chăm chỉ, vượt khó, Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung cao (M1) (M2) (M3) (M4) Liên hệ Tìm hiểu cách Hiểu được khai phương Vận dụng khai phương Chứng giữa phép chứng minh định lý của một tích và nhân các của một tích và nhân minh định lí nhân và về liên hệ giữa căn bậc hai trong tính các căn bậc hai để tính phép khai phép nhân và phép toán và biến đổi biểu toán và biến đổi biểu phương. khai phương. thức. thức. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG . Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Kích thích tính ham học hỏi của học sinh. Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giới thiệu: Ta đã biết mối liên hệ giữa phép tính lũy Hs nêu dự đoán thừa bậc hai và phép khai phương. Vậy giữa phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ nào không? Gv dẫn dắt vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 1. Định lý Mục tiêu: Hs nêu được định lý và chứng minh được định lý Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Định lý tích của hai căn bậc hai. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Định lý: -GV : cho HS đọc nội dung ?1 và cho các em tự lực làm ?1. (SGK) bài. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài làm. 16.25 16. 25 (= 20) +HS : 16.25 16. 25 (= 20) 7 -GV: khái quát ?1 thành nội dung định lí -Gọi 1 HS phát biểu định lý. Sau đó GV hướng dẫn HS Định lý: Với hai số a và b không âm, ta có chứng minh định lý. a. b = ab -Hướng dẫn:Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh a. b là căn bậc hai số học của a.b thì ta Chứng minh : (SGK) phải chứng minh điều gì ? -GV : em hãy tính ( a. b )2 = ? -GV: định lý có thể mở rộng cho tích nhiều số không Chú ý: Định lý trên được mở rộng cho tích âm. của nhiều số không âm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Hai quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. Mục tiêu: Hs nêu được hai quy tắc nói trên và vận dụng làm được một số bài tập đơn giản Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK Sản phẩm: Giải bài tập về quy tắc khai phương của một tích và nhân hai căn bậc hai. NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai. NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. 2/Áp dụng: -GV giải thích hướng dẫn HS quy tắc khai phương một a/ Quy tắc khai phương một tích: tích và hướng dẫn các em làm ví dụ 1 SGK. Quy tắc: (SGK) -chia HS 2 nhóm làm ?2. Sau đó2HS đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài. ?2. SGK GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót a) 0,16.0,64.225 0,16. 0,64. 225 = 0,4.0,8.15 = 4,8. b) 250.360 25.36.100 25. 36. 100 = 5.6.10 = 300. -GV hướng dẫn HS quy tắc Quy tắc nhân các căn thức b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: bậc hai và hướng dẫn các em làm ví dụ 2 SGK. Quy tắc: (SGK) -Chia HS2 nhóm làm ?3. Sau đó2HS đại diện hai nhóm ?3.SGK. lên bảng chữa bài. GV nhận xét, sữa chữa nếu còn sai sót a) 3. 75 3.75 225 15 hoặc 3. 75 3.75 9.25 9. 25 15 b) 20. 72. 4,9 20.72.4,9 -GV trình bày phần chú ý và ví dụ 3 theo SGK. 2.2.36.49 4. 36. 49 = 2.6.7 = 84. +HS cả lớp tự lực làm ?4, GV gọi 2HS lên bảng thực Chú ý: ( SGK) hiện ?4. SGK. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 3a3 . 12a 3a3.12a 36a4 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a) GV chốt lại kiến thức (6a2 )2 6a2 6a2 8 2 2 2 2 2 b) 2a.32ab 64a b 64. a . b = 8ab ( Vì a 0, b 0) 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập. (2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. (3) NLHT: NL giải một số bài toán có chứa căn bậc hai NỘI DUNG SẢN PHẨM GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập : GV cho HS thực hiện các bài tập tại lớp Bài 17: a/ 0,09.0,64 0,09. 0,64 = 0,3 . 0,8 = 2,4 c/ 12,1.360 12,1.10.36 = 121.36 121. 36 = 11 . 6 = 66 Bài 18: a/ 2,5. 30. 48 = 2,5.30.48 2,5.10.3.48 GV hướng dẫn HS biến đổi các thừa số dưới dấu 2 2 2 (5.3.4) 2 60 căn thành các thừa số viết được dưới dạng bình = 25.3.3.16 5 .3 .4 = phương c/ 0,4. 6,4 0,4.6,4 2 GV hướng dẫn HS biến đổi tích 2,7 . 5 . 1,5 4 64 2282 2.8 2.8 1,6 thành tích các thừa số . 2 = 10 10 10 = 10 10 d/ 2,7. 5. 1,5 2,7.5.1,5 32.52.0,32 = 9.0,3.5.5.0,3 = 3 . 5 . 0,3 = 4,5 19/15 Rút gọn các biểu thức sau 0,36a 2 a/ với a < 0 ta có : 0,36a 2 (0,6a) 2 = 0,6a = -0,6a 27.48(1 a) 2 c/ với a > 1 ta có : 27.48(1 a) 2 3.9.3.16(a 1) 2 = = 92.42 (a 1) 2 92 . 42 . (a 1) 2 = = 9 . 4 . a 1 = 36(a - 1) GV cần lưu ý HS khi loại bỏ dấu GTTĐ phải (với a > 0 a - 1 > 0) 1 dựa vào điều kiện của đề bài cho a 4 (a b) 2 d/ a b với a > b > 0 ta có : 1 1 a 4 (a b) 2 (a 2 ) 2 (a b) 2 a b = a b 1 a 2 .a b = a b 9 GV có thể hỏi HS tại sao điều kiện của bài toán 2 2 2 a a là a > 0 mà không phải là a 0 Với a > b > 0 ta có a > 0 a - b > 0 a b a b 1 1 4. Hoạt động 4: Vận dụng a 4 (a b) 2 a 2 (a b) do đó : a b = a b = a2 Bài 20/15 Rút gọn các biểu thức sau 2a 3a . a/ 3 8 với a 0 2a 3a 2a.3a a 2 . ta có : 3 8 =3.8 4 = 2 a a a 2 2 2 với a 0 52 GV lưu ý HS cần xét điều kiện xác định của căn 13a. thức bậc hai b/ a với a 0 52 13a. ta có : a = 52 13a 13.52 13.13.4 a 132.22 (13.2) 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện = = 26 nhiệm vụ c/ 5a. 45a 3a = 5a.45a 3a = 5a.9.5a 3a 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 32.52.a 2 3a (3.5.a) 3a 15a 3a GV chốt lại kiến thức = Với a 0 ta có 15a 15a Do đó : 5a. 45a 3a = 15a - 3a = 12a 0,2. 180a 2 d/ (3-a)2 - với a bất kì 2 với a bất kì thì 180a có nghĩa 0,2. 180a 2 0,2.180a 2 ta có : (3-a)2 - = (3-a)2 - 2 (6a) 2 = (3-a)2 - 36a = (3-a)2 - = (3-a)2 - 6a với a (3 a) 2 6a EMBED (3 a) 2 6a = Equation. 21/13 : Chọn câu 3b 0 với a < 0 Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc hai quy tắc, làm các bài tập 17c, d, 18b, d, 20b, c, d, 22 , 24 SGK trang 15, 16. - Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập. 10
Tài liệu đính kèm: