I.Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó, hệ phương trình tương đương.
- Hiểu được cách giải hệ hai phương trìnhbậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
2.Kỹ năng:
- Nhận dạng hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
- Giải được hệ phương trình bằng phương pháp thế.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực, chia sẻ, hợp tác, cẩn thận, chính xác, chu đáo.
II. Chuẩn bị
GV: Tài liệu hướng dẫn học, thước thẳng, phấn màu, MTCT.
HS: Tài liệu hướng dẫn học, dụng cụ học tập, MTCT.
Ngày soạn : 03/12/2021 TIẾT 30 - 31-32: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.Mục tiêu 1.Kiến thức - Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó, hệ phương trình tương đương. - Hiểu được cách giải hệ hai phương trìnhbậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. 2.Kỹ năng: - Nhận dạng hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. - Giải được hệ phương trình bằng phương pháp thế. 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực, chia sẻ, hợp tác, cẩn thận, chính xác, chu đáo. II. Chuẩn bị GV: Tài liệu hướng dẫn học, thước thẳng, phấn màu, MTCT. HS: Tài liệu hướng dẫn học, dụng cụ học tập, MTCT. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động Ngày giảng: /12/2021 Tiết 30 1. Khởi động: GV kiểm tra bài cũ: +PT bậc nhất hai ẩn x và y có dạng như thế nào? Sản phẩm: + PT bậc nhất hai ẩn x và y có dạng ax+ by =c Trong đó: x vµ y lµ hai Èn sè (a; b; c lµ c¸c hÖ sè ®· biÕt (a ¹ 0 hoÆc b ¹ 0 ). +Cặp sô (2: -3) có là một nghiệm của pt: 2x+y =1 và 3x -2y =12 -từ bt trên GV đặt vấn đề vào bài: x =2 và y =-3 thỏa mãn cả hai phương trình 2x+y =1 và 3x -2y =12 . Cặp số(2: -3) là một nghiệm của hpt: -Thế nào là hpt bậc nhât hai ẩn, cách giải hệ pt như thế nào? => vào bài mới. 2. Bài mới Yc học sinh tìm hiểu mục tiêu của bài. HĐ GV- HS Nội dung Hoạt động khởi động -MT: Thông qua bài toán thực tế, hình thành ví dụ về hệ hai phương trình bậc nhất 2 ẩn. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục A trong tài liệu. - HS đọc nội dung trong tài liệu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu - Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó, hệ phương trình tương đương. - Nhận dạng hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn - Hiểu được cách giải hệ hai phương trìnhbậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục 1a(SHD) để trả lời: ? Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? ?Cho hai ví dụ về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. - HS: trả lời như phần đóng khung SHD - 8). - GV đánh giá, thống nhất, động viên, kết luận khái niệm về nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, yêu cầu hs ghi vở. GV:Khi nµo cÆp sè (x0 ;y0) gäi lµ mét nghiÖm cña hÖ (I)? - HS dùa vµo SHD ®Ó tr¶ lêi GV: (Thông báo) - NÕu cÆp sè(x0 ;y0) lµ nghiÖm chung cña hai ph¬ng tr×nh thì (x0; y0) được gọi là nghiệm của hệ (I) - Nếu hai PT đã cho không có nghiệm chung ta nói hệ (I) vô nghiệm. - Giải hệ là ta đi tìm tất cả các nghiệm của nó. ?Thế nào là 2 phương trình tương đương -GV:Khái niệm hệ hai phương trình tương đương cũng giống như phương trình tương đương ?Vậy thế nào là 2 hệ phương trình tương đương -GV giới thiệu kí hiệu tương đương 1. Khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn a) Khái niệm : là hệ phương trình có dạng (I) trong đó a,b,c,a’,b’,c’ là các hệ số, x, y là ẩn. Ví dụ : b) Nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn : NÕu cÆp sè(x0 ;y0) lµ nghiÖm chung cña hai ph¬ng tr×nh thì(x0 ;y0) được gọi là nghiệm của hệ (I) Ví dụ : Cặp số (2;1) là nghiệm của hệ (1) 2. Hệ phương trình tương đương: a) Khái niệm :(SGK – 11) b) Ví dụ : vì tập nghiệm đều là {(2;1)} 3. HDVN - Học thuộc khái niệm hệ hai pt bậc nhất hai ẩn, lấy ví dụ. - Đọc trước nội dung phần 3,4 Ngày giảng: ...../12/2021 Tiết 31 1. Khởi động: GV kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, lấy ví dụ. -GV đặt vấn đề vào bài 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 2: hình thành kiến thức MT- Giải được hệ phương trình bằng phương pháp thế. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung mục phần 3a trong tài liệu. - Gv giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông qua VD1: ?Từ PT 1 em hãy biểu diễn x theo y ?Lấy kết quả (1')thế vào chỗ của x trong Pt 2 ta có PT nào. GV:Như vậy để giải hệ PT bằng phương pháp thế ở bước 1:Từ 1 PT của hệ ta biểu diễn 1 ẩn theo ẩn kia rồi thế vào PT thứ 2 để được 1 PT mới chỉ có 1 ẩn ?Hãy giải hệ PT mới thu được ?Qua VD hãy cho biết các bước giải hệ PT bằng phương pháp thế -HS nhắc lại quy tắc thế GV:ở bước 1 ta cũng có thể biểu diễn y theo x - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân giải hệ phương trình của mục 3c - Gọi hs lên bảng trình bày và chia sẻ - Yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu nội dung mục phần 4a trong tài liệu. ? Nêu tóm tắt cách giải hệ PT bằng phương pháp thế. -Gv giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông qua VD1: ?Từ PT 1 em hãy biểu diễn x theo y ?Lấy kết quả (1')thế vào chỗ của x trong Pt 2 ta có PT nào. GV:Như vậy để giải hệ PT bằng phương pháp thế ở bước 1:Từ 1 PT của hệ ta biểu diễn 1 ẩn theo ẩn kia rồi thế vào PT thứ 2 để được 1 PT mới chỉ có 1 ẩn ?Hãy giải hệ PT mới thu được - Gọi hs lên bảng trình bày và chia sẻ - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài tập 4c - HS hoạt động cá nhân làm bài tập . - GV theo dõi, quan sát hoạt động của hs, trợ giúp hs yếu. - 3 HS lần lượt báo cáo và điều hành chia sẻ. Yêu cầu của sản phẩm: Lời giải các bài tập - GV phân tích, đánh giá, tổng hợp và thống nhất kết quả, cho điểm. KL cách giải hệ pt bằng PP thế. 3. Quy tắc thế *VD1: Hệ phương trình Từ (1)ta có x=3y-2 (1') Thay( 1') vào (2) ta được: Vậy hệ (1) có nghiệm duy nhất (-13;-5) * Quy tắc: (SHD - 9) 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. a) Tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế b. Ví dụ(SHD) c.Vận dụng: Giải các hệ phương trình +) Ta có: Vậy hệ (I) có nghiệm +) Vây: hệ (II) vô nghiệm + Vậy: hÖ PT (III) cã vè sè nghiÖm vµ nghiÖm TQ cña hÖ PT (III) lµ 3. HDVN - Nghiên cứu, làm lại những bài đã chữa, yêu cầu hs về nhà làm nhiều bài tập để rèn kỹ năng tính toán. -Bài tập về nhà: C1; Bài C2; C3;C4 - Híng dÉn bµi C3. Thay = 3, y = -1 vµo hÖ ph¬ng tr×nh ®· cho, từ đó quy về giải HTP ẩn m,n - Giờ sau tiếp tục luyện tập. Ngày giảng: /12/2021 Tiết 32 1. Khởi động: Hát một bài 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Nội dung Hoạt động 3. Luyện tập MT: Giải được hệ phương trình bằng phương pháp thế. Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài tập C1 - HS hoạt động cá nhân làm bài tập . - GV theo dõi, quan sát hoạt động của hs, trợ giúp hs yếu. - 2 HS lần lượt báo cáo và điều hành chia sẻ. - GV phân tích, đánh giá, tổng hợp và thống nhất kết quả, cho điểm. KL cách giải hệ pt bằng PP thế. - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài tập C1c,d - HS hoạt động cá nhân làm bài tập . - GV theo dõi, quan sát hoạt động của hs, trợ giúp hs yếu. - 3 HS lần lượt báo cáo và điều hành chia sẻ. - GV phân tích, đánh giá, tổng hợp và thống nhất kết quả, cho điểm. KL cách giải hệ pt bằng PP thế. Sản phẩm: nội dung phần C1c,d - GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài tập C2,a,c - HS hoạt động cá nhân làm bài tập . - GV theo dõi, quan sát hoạt động của hs, trợ giúp hs yếu. - 2 HS lần lượt báo cáo và điều hành chia sẻ. - GV phân tích, đánh giá, tổng hợp và thống nhất kết quả, cho điểm. KL cách giải hệ pt bằng PP thế. Sản phẩm: nội dung phần C1a,c GV hướng dẫn chung cả lớp bài C3 ? Để tìm m, n trong hệ phương trình trên ta làm như thế nào? Hs: Thay x= 3, y = -1 vµo hÖ ph¬ng tr×nh ®· cho, từ đó quy về giải HPT ẩn m,n - GV yêu cầu hs hoạt động cặp đôi làm bài tập C3 - HS hoạt động cặp đôi làm bài tập . - GV theo dõi, quan sát hoạt động của hs, trợ giúp hs yếu. - 1 HS báo cáo và điều hành chia sẻ. - GV phân tích, đánh giá, tổng hợp và thống nhất kết quả, cho điểm. KL cách giải hệ pt bằng PP thế. Sản phẩm: nội dung phần C3 5. Luyện tập Bài C1(SHD -10) Vậy: Hệ PT có nghiệm (1;-1) Vậy: Hệ PT có nghiệm ( ) Vậy: Hệ PT có nghiệm (2;2) Vậy: Hệ PT có nghiệm (-1;3) Bài C2(SHD- 10) Vậy hệ PT có nghiệm Vậy: hệ PT có nghiệm (2; 3) Bài C3(SHD -10) Thay x= 3, y = -1 vµo hÖ ph¬ng tr×nh ta được: Vậy: với m = 1; n = -1thì HPT (I) có nghiệm (3; -1). 3. HDVN - Nghiên cứu, làm lại những bài đã chữa, yêu cầu hs về nhà làm nhiều bài tập để rèn kỹ năng giải hệ phương trình. - Chuẩn bị bài 3: Nghiên cứu trước phần A.
Tài liệu đính kèm: