I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
+ Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
+ Học sinh được củng cố về các dạng bài tập viết số - quan hệ số, chuyển động và toán thực tế
2. Kỹ năng:
+ H/s biết chọn ẩn, đặt đk cho ẩn:
- Biết tìm được mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập hệ phương trình.
- Biết trình bày lời giải một bài toán, ngắn gọn k.học.
3. Thái độ:
+ Có ý thức xd bài học.
II. Chuẩn bị
. GV: Giáo án, thước, bút dạ, máy chiếu
.HS: Bút dạ, máy tính bỏ túi, phiếu học tập thảo luận nhóm
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập
Phòng GD - ĐT Bình Lục Trường THCS La Sơn Bản Thuyết trình cho bài giảng Tiết 42 . Luyện tập Môn đại số 9 Ngày Dạy: 23/12/2009 GV: Nguyễn Quốc Dỹ Tổ: Tự nhiên Trường: THCS La Sơn I. Mục tiêu 1. Kiến thức: + Học sinh được củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. + Học sinh được củng cố về các dạng bài tập viết số - quan hệ số, chuyển động và toán thực tế 2. Kỹ năng: + H/s biết chọn ẩn, đặt đk cho ẩn: - Biết tìm được mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập hệ phương trình. - Biết trình bày lời giải một bài toán, ngắn gọn k.học. 3. Thái độ: + Có ý thức xd bài học. II. Chuẩn bị . GV: Giáo án, thước, bút dạ, máy chiếu .HS: Bút dạ, máy tính bỏ túi, phiếu học tập thảo luận nhóm III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập GV HS GV: Cho hiện câu hỏi 1 Nêu các bước giải bt bằng cách lập hệ ptrình ? GV: Cho hiện đáp án câu hỏi 1. Chốt bài Bước 1: Lập hệ phương trỡnh Chọn ẩn và xỏc định điều kiện cho ẩn. Biểu diễn cỏc đại lượng chưa biết thụng qua ẩn và cỏc đại lượng đó biết. Dựa vào mối liờn hệ giữa cỏc đại lượng trong bài toỏn để lập hệ phương trỡnh. Bước 2: Giải hệ phương trỡnh Bước 3: Đối chiếu đ/k, trả lời. GV: Cho hiện bài tập 2. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) Yêu cầu đọc đầu bài GV: Yêu cầu 1 HS lên chữa GV: Cho HS đánh giá bài làm GV: Chốt bài GV: Chốt lại bài toán tìm số 1HS: Đứng tại chỗ trả lời 1HS đọc 1HS lên chữa bài 1HS: Nhận xét bài làm của bạn 3. Luyện tập GV HS 1. Bài 1. GV: Cho hiện bài tập Bài 1: (Bài 34. SGK. T24) GV: Yêu cầu 2 HS đọc đầu bài GV: Cho HS phân tích bài trên máy chiếu GV: Cho hiện các câu hỏi ? Trong bài toán này có những đại lựơng nào? GV: cho hiện các đại lượng Số luống, Số cây một luống, Số cây cả vườn. Vào bảng phân tích ? Quan hệ giữa các đại lương như thế nào? ? Đầu bài yêu cầu tính gì? ? Để tính được số cây cả vườn ta cần biết những đại lượng nào? ? Em hãy chon ẩn số cho bài toán? và tính số cây cả vườn theo ẩn? GV: Cho hiện câu trả lời vào bảng ? Em hãy nêu các giả thiết tiếp theo của đầu bài? GV: Đánh dấu các dữ kiện tiếp theo GV: Từ đàu bài dẫn đến 2 sự thay đổi GV: Phân tích sự thay đổi 1 ? Hãy biểu diễn các thay đổi thứ nhất theo ẩn? GV: Cho hiện đáp án vào bảng phân tích ? Số cây trong vườn trong trường hợp này được tính như thế nào? GV: Cho hiện đáp án vào bảng phân tích ? Từ đó ta có được phương trình nào? GV: Cho hiện phương trình 1 GV: Phân tích sự thay đổi 2 ? Hãy biểu diễn các thay đổi thứ hai theo ẩn? ? Số cây trong vườn trong trờng hợp này được tính như thế nào? GV: Cho hiện đáp án vào bảng phân tích ? Từ đó ta có được phương trình nào? GV: Cho hiện phương trình 2 GV: Gọi HS lên bảng giải sau khi nghe GV hướng dẫn GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV: Chốt: * Đây là bài toán thực tế các em có thế áp dụng để lên kế hoạch cho số luống và số cây khi trồng rau ở địa phương. * Khi gặp bài toán có 3 đại lượng mà 1 đại lượng bằng tích 2 đại lượng kia như: Diện tích HCN và hai kích thước củanó Thể tích của hình hộp chữ nhật và diện tích đáy với chiều cao ta làm tương tự. 2.Bài 2 GV: Cho hiện bài tập 2. Bài 2: (Bài 48.SBT.T11) GV: Yêu cầu 2 HS đọc đầu bài GV: Cho HS phân tích bài trên máy chiếu Bài toán này thuộc dạng toán nào? Có mấy vật tham gia chuyển động? Là những vật nào? Hai xe chạy khởi hành cùng hay ngợc chiều? Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho hiện chuyển động ngược chiều và cho HS phân tích ? Em hãy cho biết Thời gian xe khách đi từ Sài Gòn đến chỗ gặp nhau? GV: Cho hiện t1 ? Em hãy cho biết Thời gian xe hàng đi từ Dầu Giây đến chỗ gặp nhau? GV: Cho hiện t2 ? Trong chuyển động ngược chiều khi hai xe gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được so với khoảng cách 2 xe lúc đầu như thế nào? GV: Cho hiện * Chuyển động ngược chiều Quãng đường xe khách đi + Quãng đường xe hàng đi = 65 (km) GV: Cho hiện chuyển động cùng chiều và cho HS phân tích ? Hãy cho biét thời gian 2 xe đã đi tính từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau? ? Trong chuyển động cùng chiều khi hai xe gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được so với khoảng cách 2 xe lúc đầu như thế nào? GV: Cho hiện đáp án * Chuyển động ngược chiều Quãng đường xe khách đi - Quãng đường xe hàng đi = 65 (km) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài trên phiếu học tập GV: Khi HS hết thời gian GV cho hiện đáp án yêu cầu các nhóm đánh giá GV: Chốt bài và dạng bài toán chuyển động. 2HS đọc đầu bài 1HS căn cứ đầu bài trả lời: có các đại lượng Số Luống Số cây một luống luống Số cây cảvườn vườn = ì Số cây trong vườn Số luống và số cây một luống HS chọn ẩn và tính số cây cả vườn HS đọc tiếp HS nêu HS: Nêu đáp án HS nêu phương trình HS nêu HS: Nêu đáp án HS nêu phương trình 1HS lên bảng giải bài toán 1HS nhận xét bài 2HS đọc đầu bài HS: Thuộc dạng toán chuyển động. HS: Có hai vật. Xe khách và xe tải HS: Lần đầu ngợc chiều, Lần sau cùng chiều Tính vận tốc của mỗi xe. HS quan sát sơ đồ trên màn hình trả lời câu hỏi 1HS: Trả lời 1HS: Trả lời 1HS: Trả lời HS quan sát sơ đồ trên màn hình 1HS: Trả lời 1Hs trả lời HS lớp chia nhóm thảo luận HS Nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm 4. Củng cố GV: Hệ thống lại dạng toán tìm số và Dạng toán chuyển động 5. Hướng dẫn về nhà - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phơng trình. - Làm tiếp các bài tập: 37; 38; 39 SGK (tr 24 – 25) 44; 45 SBT (tr 10 )
Tài liệu đính kèm: