Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 26, 27

Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 26, 27

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRềN

I. MỤC TIấU:

- Học sinh nắm được cỏc dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường trũn

- Học sinh biết vẽ tiếp tuyến của một đường trũn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bờn ngoài đường trũn.

- Học sinh biết vận dụng cỏc dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trũn vào cỏc bài tập tớnh toỏn và chứng minh.

- Phỏt huy trớ lực của học sinh

II CHUẨN BỊ:

1. Thầy:

 - Thước thẳng com pa phấn màu, bảng phụ.

2. Trũ:

- Thước thẳng, com pa .

III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC:

 1.ổn định: Sĩ số

 2. Kiểm tra:

HS1: a, Nờu cỏc vị trớ tương đối của đường thẳng và đường trũn, cựng cỏc hệ thức tương ứng.

b, Thế nào là tiếp tuyến của một đường trũn? Tiếp tuyến của một đường trũn cú tớnh chất cơ bản gỡ?

 

doc 5 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 9 - Tiết 26, 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Tiết: 26 Soạn: 4/12/09 Dạy: 7/12/09
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn 
- Học sinh biết vẽ tiếp tuyến của một đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.
- Phát huy trí lực của học sinh
II chuẩn bị:
1. Thầy: 
 - Thước thẳng com pa phấn màu, bảng phụ.
2. Trò: 
- Thước thẳng, com pa .
III. Tiến trình dạy học:
 1.ổn định: Sĩ số
 2. Kiểm tra:
HS1: a, Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thức tương ứng.
b, Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn? Tiếp tuyến của một đường tròn có tính chất cơ bản gì?
HS2: Chữa bài tập 20( 110SGK) 
3.Bài mới:
 Qua tiết học trớc các em đã biết cách nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn. Vậy còn cách nào nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn hay không?
Hoạt động 1:
GV: Vẽ hình cho một đường tròn(0) lấy điểm c thuộc (0) qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC. Hỏi a có là tiếp tuyến đường tròn (0) hay không? Vì sao?
GV: Nếu một đường thẳng đi qua một điểm thuộc đường tròn (0) và vuông góc bán kính thì nó là tiếp tuyến của một đường tròn.
GV: Yêu cầu một học sinh đọc to mục a SGK và yêu cầu cả lớp theo dõi, GV nhấn mạnh lại định lý và tóm tắt
 a là tiếp tuyến (0)
GV: Cho học sinh làm ?1
GV: Còn cách nào chứng minh khác không?
Hoạt động 2: 
GV: Nêu bài toán ? HS đọc to bài toán
GV: vẽ hình tạm để hướng dẫn học sinh phân tích bài toán
GV: giả sử dựng được AB là tiếp tuyến (0) ( B là tiếp điểm) em có nhận xét gì về tam giác ABO ?
- có AO là cạnh huyền vậy làm như thế nào để xác định điểm B
Vậy B nằm trên đường nào?
Nêu cách dựng tiếp tuyến AB
? 2 
GV: Bài toán có mấy nghiệm hình? Nêu cách dựng tiếp tuyến đường tròn qua một điểm
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn :
* Định lý: (sgk110) 
*?1 
HS1: Khoảng cachs từ A đến BC bằng bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
HS2: tại H ; AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
áp dụng:
* Bài toán:( SGK)
* Cách dựng:
Dựng M là trung điểm AO dựng đường tròn tâm M bán kính MO 
Cắt đường tròn tâm(0) tại B và C kẻ các đường thẳng AB, AC ta được tiếp tuyến cần dựng
* Chứng minh: có trung tuyến BM = nên 
t5ại B nên AB là tiếp tuyến đờng tròn (0). Chứng mịnh tương tự có AC là tiếp tuyến đường tròn (0)
4.Củng cố:
* Bài tập 21( 111sgk) Xét 
* Bài tập 22( 111sgk) 
GV: Phân tích bài toán gọi học sinh nêu cách dựng
Hướng dẫn ở nhà:
- Học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Rèn kỹ năng dựng tiếp tuyến của đường tròn đi qua một điểm nằm trên đường tròn hoặc nằm bên ngoài đường tròn
- Về nhà làm bài tập 23, 24, (111sgk) bài 42,43 (134sbt) 
Tuần: 14 Tiết: 27 Soạn: 9/12/09 Dạy: 12/12/09
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn.
- Rèn kỹ năng chứng minh, kỹ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến.
- Phát huy trí lực của học sinh trong chứng minh hình.
II. Chuẩn bị:
Thầy: 
 - Thước thẳng, ê ke, phấn màu, bảng phụ.
 2. Trò: 
 - Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định: Sĩ số
Kiểm tra: 
HS1: - Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn
- vẽ tiếp tuyến của đường tròn tâm (0) đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn tâm (0)
HS2: Bài tập 24a (111 sgk)
Bài mới: 
 Trong tiết học trớc các em đã tìm hiểu tiếp tuyến của một đường tròn tiết học này ta sẽ vận dụng các kiến thức đó vào làm bài tập.
Hoạt động 1:
GV: Cho học sinh làm tiếp phần b SGK
GV: Để tính OC ta tính đoạn nào?
Nêu cách tính
GV: Gọi một học sinh tính trên bảng
Hoạt động 2:
GV: Gọi một học sinh đọc to bài toán
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ hình
a, tg OCAB là hình gì? Tại sao?
GV: Gọi một học sinh trả lời
GV: Tính độ dài BE theo R
Nhận xét gì về 
GV: Hãy chứng minh EC là tiếp tuyến của đường tròn (0)
Hoạt động 3:
Cho cân tại A; 
AD cắt BE ở H
CMR:a, E thuộc (0) b, DE là tt đtròn (0)
GV: Cho học sinh vẽ hình
E thuộc (0)
GV: Hướng dẫn phần b.
 DE tại E
GV: Gọi học sinh trình bày bài trên bảng
Bài tập 24b:
Ta có OH 
Trong 
Bài tập 25: ( 112 sgk)
a, Ta có: 
(ĐL đk và dây)
Xét tg OCAB có 
tg OCAB là hình thoi
b, đều vì OB = AB và OB =OA 
Trong 
Bài tập 45(134 sbt)
a, Ta có tại E có OA = OH (gt) 
nên OE là trung tuyến thuộc cạnh AH 
có đường kính AH
B, có ED là trung tuyến ứng với cạnh huyền cân
 cân ( OH = OE)
( đối đỉnh) 
Vậy: 
 tại E nên DE là tiếp tuyến của đtròn (0)
Củng cố:
- GV: Chốt lại cách giải các bài tập trên, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn.
 5. Hướng dẫn ở nhà:
- Học nắm vững lý thuyết: Định nghĩa, tính chất, Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến.
- Làm bài tập 46,47 (134 sbt)
- Đọc phần có thể em cha biết và bài 6: Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc