Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 54+55: Hệ thức vi-ét và ứng dụng - Năm học 2020-2021

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 54+55: Hệ thức vi-ét và ứng dụng - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- HS nắm vững hệ thức Vi-ét

2. Kỹ năng:

- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét như:

 + Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c =0 hoặc a – b + c = 0

 + Tìm được hai số biết tổng và tích

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác, tự giác, tích cực, hợp tác, chia sẻ.

4. Năng lực-phẩm chất cần rèn cho HS:

a) Năng lực:

- Năng lực: tính toán, CNTT.

- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu các thông tin trong bài học.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết vận dụng kiến thức giải quyết yêu cầu phần áp dụng, bài tập.

- Năng lực giao tiếp: Rèn kĩ năng trình bày và chia sẻ trong nhóm, trước lớp.

- Năng lực hợp tác: có tinh thần hợp tác và chia sẻ trong học tập.

b) Phẩm chất: sống yêu thương, sống trách nhiệm, sống tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

GV: Tài liệu hướng dẫn học, phấn màu, MTCT.

HS: Tài liệu hướng dẫn học, dụng cụ học tập, MTCT.

doc 7 trang Người đăng Phan Khanh Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 54+55: Hệ thức vi-ét và ứng dụng - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26 /03/2021
Ngày giảng: 29/03/2021
Tiết 54 : HỆ THỨC VI- ÉT VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : 	
- HS nắm vững hệ thức Vi-ét 
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét như: 
	+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c =0 hoặc a – b + c = 0
	+ Tìm được hai số biết tổng và tích 
3. Th¸i ®é: TÝnh to¸n cÈn thËn, chÝnh x¸c, tự giác, tích cực, hợp tác, chia sẻ.
4. Năng lực-phẩm chất cần rèn cho HS:
a) Năng lực:
- Năng lực: tính toán, CNTT.
- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu các thông tin trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết vận dụng kiến thức giải quyết yêu cầu phần áp dụng, bài tập.
- Năng lực giao tiếp: Rèn kĩ năng trình bày và chia sẻ trong nhóm, trước lớp.
- Năng lực hợp tác: có tinh thần hợp tác và chia sẻ trong học tập.
b) Phẩm chất: sống yêu thương, sống trách nhiệm, sống tự chủ.
II. CHUẨN BỊ	
GV: Tài liệu hướng dẫn học, phấn màu, MTCT.
HS: Tài liệu hướng dẫn học, dụng cụ học tập, MTCT. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 
1. Khởi động:
- Chủ tịch HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
2. Bài mới 
Tiết 1: HĐA. B 
Hoạt động của GV +HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú trong học tập
Cách tiến hành.
- Yêu cầu hs báo cáo nội dung phần A đã giao về nhà
Mời đại diện 1 hs báo cáo, chia sẻ
- GV nhận xét
GV đvđ: Liệu tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai có liên quan gì đến các hệ số của phương trình đó hay không? Các phương trình đã cho còn có cách nào tìm nhanh các nghiệm của nó hay không
-> Bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu:
- HS nắm vững hệ thức Vi-ét 
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét như: 
	+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai; 
 +Tìm được hai số biết tổng và tích 
-Biết cách biểu diễn tổng các bình phương, lập phương của hai nghiệm qua các hệ số của phương trình
Cách tiến hành.
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu 1a trong 2’
- Hs thực hiện theo yêu cầu
Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
-GV: như vậy ta đã thấy được mối liên hệ giữa các nghiệm với các hệ số của phương trình bậc hai
- Mối liên hệ này được Viét đã phát hiện vào đầu thế kỉ XVII
-> GV giới thiệu đình lý 
- HS phát biểu định lý theo SGK
GV: Nhờ định lý Viét, nếu đã biết 1 nghiệm của phương trình bậc hai thì ta có thể suy ra nghiệm kia của nó
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu 1c
- Hs thực hiện theo yêu cầu
Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
- Gọi hs báo cáo kết quả, chia sẻ.
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu 2a
- Gọi hs báo cáo kq
- GV thông báo ứng dụng của hệ thức Viet trong nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai
 GV chốt kt: nếu pt có a+b +c = 0 thì có thể nhẩm được 2 nghiệm là x1 = 1 và 
x2 = 
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi thực hiện yêu cầu 2c
- Hs thực hiện theo yêu cầu
Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
- Gọi hs báo cáo kq và chia sẻ
- Sản phẩm: Phần ghi bảng
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân đọc kỹ 3b
- Hs thực hiện theo yêu cầu
GV: người ta đã chứng minh được nếu
 a - b + c thì 2 nghiệm là x1 = -1 ; x2 = 
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi thực hiện yêu cầu 3c
- Gọi hs báo cáo kq và chia sẻ
- Sản phẩm: Phần ghi bảng
- GV nhận xét kết quả của 1 số cặp đôi
GV: Như vậy 1 ứng dụng của hệ thức Viét là có thể nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai khi các hệ số của nó rơi vào 2 trường hợp đặc biệt trên.
1. Hệ thức Vi- ét :
a) Định lí Vi ét  
Nếu x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0, a ¹ 0 thì : 
b) Vận dụng
i) 2x2 +9x -2 = 0
Áp dụng hệ thức Vi - ét ta có:
ii) -3x2 - 6x +1= 0
Áp dụng hệ thức Vi - ét ta có:
2. Áp dụng 	
2.a Tính nhẩm nghiệm 
a) VD1 
*Tổng quát : Nếu Pt ax2 +bx+c = 0 có 
 a + b + c = 0 thì pt có 1 nghiệm là: x1=1
Còn nghiệm kia là 
* Vận dụng 2c
-5x2 + 11x - 6 = 0
Có a = - 5; b = 11; c = - 6 =>
 a +b+c = -5 +11 - 6 = 0
Vậy: PT đã cho có hai nghiệm 
x1 = 1; x2 = 
b) VD2 
*Tổng quát : Nếu pt : ax2 + bx +c = 0 có 
a - b +c = 0 thì pt có 1 nghiệm 
x1 =1 còn nghiệm còn lại 
HĐ: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Mục tiêu +Tìm được hai số biết tổng và tích 
Cách tiến hành.
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi thực hiện yêu cầu 4a
- Gọi hs báo cáo kq và chia sẻ
?Nếu tổng hai số là S ? Biết 1 số là x thì số còn lại là gì ?
-hs: Số còn lại là S- x
?Nếu tích hai số là P thì ta có biểu thức gì ?
-hs: x(S-x)=P => x2 -Sx+P =0
?Vì sao để có hai số đó thì S2 -4P 0
-hs:Vì r = (-S)2 -4P = S2 -4P 
Vậy r 0
hay S2 -4P 0 pt mới có nghiệm 
Nếu phương trình trên có nghiệm thì bài toán có lời giải, nếu phương trình trên vô nghiệm thì bài toán không có lời giải. 
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu Vd1 
 - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu 4c,d 
- GV chiếu kq của hs và yêu cầu chia sẻ
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
- Gọi hs báo cáo kq và chia sẻ
- Sản phẩm: Phần ghi bảng
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kt.
4. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng 
Tìm hai số u và v biết 
Hai số u và v là nghiệm của phương trình bậc hai: x2– Sx+P = 0
Vậy: Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của pt : x2 - Sx +P = 0
ĐK để có hai số đó là :S2 - 4P 0
Áp dụng :
+ Ví dụ 1: Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: x2−29x+198=0
Δ=(−29)2−4×198=49, suy ra:  7
x1=29+72=18; x2= 29−72 =11	
Vậy hai số cần tìm là: 18 và 11
VD2 : Tìm 2 số biết tổng bằng 27 tích bằng 180 
Giải : Hai số cần tìm là nghiệm của pt : 
x2 - 27x + 180 =0
r = (-27)2 -4(1)(180) = 729-720
r = 9 => 
d) Vì (−3)+2=−1 và (−3)×2=−6 nên 
x1= −3; x2 =2 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
3. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo hướng dẫn và vở ghi: Hệ thức vi ét; Như vậy 1 ứng dụng của hệ thức Viét là có thể nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai khi các hệ số của nó rơi vào 2 thường hợp đặc biệt trên. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng 
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4
4. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 26 /03/2021
Ngày giảng: 29/03/2021
Tiết 55: HỆ THỨC VI- ÉT VÀ ỨNG DỤNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức	
- HS nắm vững hệ thức Vi-ét và ứng dụng 
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét như: 
	+ Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c =0 hoặc a – b + c = 0
	+ Tìm được hai số biết tổng và tích.
	+ Thực hiện được dạng phương trình bậc 2 ôn thi vào THPT.
3. Th¸i ®é: TÝnh to¸n cÈn thËn, chÝnh x¸c, tự giác, tích cực, hợp tác, chia sẻ.
4. Năng lực-phẩm chất cần rèn cho HS:
a) Năng lực:
- Năng lực: tính toán, CNTT.
- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu các thông tin trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết vận dụng kiến thức giải quyết yêu cầu phần áp dụng, bài tập.
- Năng lực giao tiếp: Rèn kĩ năng trình bày và chia sẻ trong nhóm, trước lớp.
- Năng lực hợp tác: có tinh thần hợp tác và chia sẻ trong học tập.
b) Phẩm chất: sống yêu thương, sống trách nhiệm, sống tự chủ.
II. CHUẨN BỊ	
GV: Tài liệu hướng dẫn học, phấn màu, MTCT.
HS: Tài liệu hướng dẫn học, dụng cụ học tập, MTCT. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Tiết 2: Mục C
1. Khởi động:
GV kiểm tra bài cũ:
- Viết hệ thức viét
- Vận dụng tính nhẩm nghiệm của phương trình sau:
31x2 - 45x +14 = 0
- Sản phẩm: Hệ thức Viét: SHD - 49
- Vận dụng : x1 = 1; x2 = 
 2. Bài mới
Hoạt động của GV +HS
Nội dung
C. Hoạt động luyện tập:
Mục tiêu: - HS vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi-ét vào làm bài tập. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu C1
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
- Gọi hs báo cáo kq và chia sẻ
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu C2
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
- Gọi 4 hs báo cáo kq và chia sẻ
- Giáo viên giới thiều dạng toán pt bậc 2 trong đề thi vào 10 tỉnh Lào Cai
Ví dụ đề thi THPT năm học 2012-2013
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- Gv quan sát, hỗ trợ để hoạt động học hiệu quả hơn.
- Gọi 3 cặp đôi hs báo cáo kq và chia sẻ
- Sản phẩm: Phần ghi bảng
- GV nhận xét, tổng hợp, chốt kiến thức, cho điểm động viên.
- Vận dụng hệ thức Vi ét để tính tổng
Bài C1( SHD - 51)
a) x2−12x+9=0
Áp dụng hệ thức Vi-et: 
x1+x2= ; x1.x2 = 
b) 4x2−5x−6=0
Áp dụng hệ thức Vi-et: 
x1+x2= ; x1.x2 = 
Bài C2( SHD - 51)
a) 31x2−45x+14=0
Phương trình có: 31+(−45)+14=0 nên có hai nghiệm là x1=1; x2= 
b) 7x2+23x−30=0
Phương trình có: 7+23+(−30)=0 nên có hai nghiệm là x1=1; x2= 
c) 5x2−28x−33=0
Phương trình có: 5−(−28)+(−33)=0 nên có hai nghiệm là x1= -1; x2= 
d) 1234x2+17x−1217=0 
PT có:  1234−17+(−1217) = 0 nên có hai nghiệm là x1= -1; x2= 
Bài C3 (Đề thi vào THPT Lào Cai 2012-2013)
Bài C4( SHD - 51)
a) u + v= −7; u.v =12
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x2+7x+12=0
Δ=72− 4.1.12= 1
Vậy, phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1= −7+12=−3; x2= −7 −42= −4Vậy: hai số cần tìm là: −3 và −4
3. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc bài theo hướng dẫn và vở ghi: Hệ thức vi ét; Như vậy 1 ứng dụng của hệ thức Viét là có thể nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai khi các hệ số của nó rơi vào 2 thường hợp đặc biệt trên. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng 
- Nghiên cứu lại các bài đã chữa.
- Làm các bài tập C1 đến C4. giời sau học bài luyện tập.
4. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_5455_he_thuc_vi_et_va_ung_dung_nam.doc