Tiếng việt:
Ôn tập và kiểm tra tập đọc và thuộc lòng (tiết 1).
đọc bài tuần 10
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
+ KT: Kiểm tra đọc thành tiếng, học sinh đọc thông các bài tập đọc từ đầu năm; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu;, giữa các cụm từ. Kiểm tra đọc hiểu trả lời đợc 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài học.
+ KN: Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết: Rừng trong nắng.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Kiểm tra tập đọc: (10 phút)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài tập 2: (25 phút)
+ Hớng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn 1 đoạn chính tả.
- Giải nghĩa: uy nghi, tráng lệ.
- Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Tìm và ghi ra nháp từ, tiếng khó viết.
+ GV đọc cho HS viết bài.
+ GV thu chấm và chữa bài.
- GV thu chấm 10 quyển.
- GV chữa bài cho HS.
Tuần 18 Soạn 15/12/2010 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và thuộc lòng (tiết 1). đọc bài tuần 10 I. Mục đích, yêu cầu. 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc. + KT: Kiểm tra đọc thành tiếng, học sinh đọc thông các bài tập đọc từ đầu năm; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu;, giữa các cụm từ. Kiểm tra đọc hiểu trả lời được 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài học. + KN: Rèn kỹ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe viết: Rừng trong nắng. II. Đồ dùng dạy học : Phiếu viết tên các bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Kiểm tra tập đọc: (10 phút) - GV gọi từng HS lên bốc thăm. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài tập 2: (25 phút) + Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn 1 đoạn chính tả. - Giải nghĩa: uy nghi, tráng lệ. - Đoạn văn tả cảnh gì ? - Tìm và ghi ra nháp từ, tiếng khó viết. + GV đọc cho HS viết bài. + GV thu chấm và chữa bài. - GV thu chấm 10 quyển. - GV chữa bài cho HS. IV. Củng cố dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị kỹ bài. - HS nghe. - Kiểm tra khoảng 10 - 12 HS - Từng HS bốc thăm. - HS chuẩn bị 1 phút. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS nghe, đọc thầm theo, 2 HS đọc lại. - 2 HS trả lời. - HS tìm và ghi ra nháp. - HS nghe và viết vào vở. - HS thu vở. ------------------------------------------------------- Tiếng việt: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và thuộc lòng (tiết 2) đọc bài tuần 11 I. Mục đích, yêu cầu: KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm như tiết 1. + KN: Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh về so sánh). + TĐ: Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. - Bảng phụ chép bài tập 2,3. III. Hoạt động dạy học: 1. Giáo viên giới thiệu bài: (1 phút) 2. Kiểm tra tập đọc: (15 phút) - HS lên bốc thăm đọc và trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài tập 2: (10 phút) GV treo bảng phụ. - GV giải nghĩa: nếu, dù. - GV cho đặt câu: dù. - GV cho HS làm bài vở bài tập. - GV chữa bài cho HS. 4. Bài tập 3: (10 phút) GV treo bảng phụ. - Từ biển trong câu có ý nghĩa gì ? - GV chốt lại. - Biển ở đây không phải chỉ vùng nước mặn trên bề mặt trái đất mà nó có nghĩa là tập hợp có rất nhiều sự vật. - GV cho HS àm vở bài tập. IV. Củng cố dặn dò: (1 phút) GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - 12 HS. - Từng HS lên bốc thăm. - HS đọc bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - 1 HS đặt. - HS làm bài vở bài tập, 1 HS chữa bảng. - 2 HS đọc lại bài đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS nghe. - HS làm bài vở bài tập. Toán * 86. Chu vi hình chữ nhật I. Mục tiêu: + KT: HS nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. + KN: Vận dụng quy tức để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học. + TĐ: Giáo dục lòng say mê học toán cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ 1 hình chữ nhạt 3 dm, 4 dm lên bảng.. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2. Xây dựng quy tắc: (10 phút) - GV nêu bài toán: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có AB = 2 cm, BC = 3 cm, CD = 5 cm, DA = 4 cm. - HD tìm chu vi ở nháp. - Làm thế nào để tính được chu vi hình tứ giác ? - GV cho HS quan sát hình vẽ sẵn trên bảng (chưa có số đo của mỗi cạnh). A 4 dm B 3 dm D C - Cạnh DC = ? dm; AD = ? dm; vì sao biết ? - GV cho HS tính chu vi. - Số đo chiều dài, chiều rộng được nhắc lại bao nhiêu lần ? - GV hướng dẫn cách viết gọn hơn. 4 x 2 + 3 x 2 hay (4 + 3) x 2 - Rút ra quy tắc. - (dài + rộng) x 2. - Chú ý cùng đơn vị đo. 2. Thực hành: (25 phút) * Bài tập 1 (97): - GV cho HS làm nháp. - Củng cố cách tìm chu vi hình chữ nhật có độ dài các cạnh cho trước. * Bài tập 2, 3 (97): - GV cho HS làm vở. - GV cùng HS chữa và củng cố cách giải toán có liên quan đến cách tính chu vi hình chữ nhật. * Bài tập 4 (98): - Yêu cầu tính chu vi của từng hình rồi so sánh. - Củng cố được khái niệm tính chu vi hình chữ nhật và so sánh số. c. Củng cố dặn dò: (2 phút) - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - GV nhận xét tiết học, nhớ cách tính chu vi hình chữ nhật. - 2 HS nêu - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS lên tìm. 2 + 3 + 4 + 5 = 14 cm - Cộng các số đo các cạnh lại. - 1 HS lên bảng dùng thước đo chiều dài mỗi cạnh. AB = 4 dm BC = 3 dm - 1 HS trả lời: Hình chữ nhật có 2 cạnh dài = nhau, 2 cạnh rộng = nhau. - 1 HS lên bảng, dưới nháp. 4 dm + 3 dm + 4 dm + 3 dm = 14 dm - 2 lần. - 1 HS lên tính. (4 + 3) x 2 = 14 dm - HS nêu thành lời (quy tắc). * 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS chữa câu a. - 1 HS chữa câu b. * 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm vở, 1 HS lên chữa. * 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS thực hiện nháp, 1 HS lên chữa. ------------------------------------- Đạo Đức Ôn và thực hành kỹ năng học kỳ I I. Mục tiêu: + KT: Ôn lại các bài đạo đức mà HS đã học từ đầu năm đến nay. + KN: Rèn kỹ năng hình thành khả năng nhận xét, đánh giá hnhf vi thgực hành các hành vi ứng xử. + TĐ: Giáo dục HS thương yêu những người thân, biết ơn Bác Hồ và cácc thương binh, liệt sỹ. II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ trong các bài đã học trong vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn ôn bài: (15 phút) Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa. - Vì sao phải kính yêu Bác Hồ ? - GV cho HS hoạt động nhóm. - Vì sao phải giữ lời hứa? - Thế nào là giữ lời hứa ? 2. Hướng dẫn trả lời bài: (17 phút) Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ. - GV cho HS hái hoa dân chủ. - Đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải có tình cảm thế nào ? vì sao ? - Vì sao phải chia sẻ vui buồn với bạn ?. - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc trường ? - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? III. Dặn dò: (3 phút) Về nhớ và thực hành các điều đã học. - 1 số HS trả lời, nhận xét. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện trả lời. - Lần lượt HS lên hái hoa và trả lời. ---------------------------------------------- Soạn 18/12/2010 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Thể dục đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện tư thế cơ bản I, Mục tiêu: - Kiểm tra các nội dung: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái; đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho kiểm tra. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu kiểm tra và phương pháp kiểm tra đánh giá. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Có chúng em”. - Tập bài TD phát triển chung (1 lần, 4x8 nhịp). 2-Phần cơ bản. - Kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp. + Phương pháp: Kiểm tra theo tổ dưới sự điều khiển của GV. + Cách đánh giá: Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của từng HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. (Đối với HS xếp loại chưa hoàn thành, GV cần cho tập luyện thêm để đạt được mức hoàn thành) - Chơi trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra. - Giao bài tập về nhà: Ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. HS chú ý lắng nghe. - HS chạy khởi động, tham gia trò chơi và tập TD. - HS phục vụ kiểm tra dưới sự điều khiển của GV. - HS tham gia trò chơi. - HS vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Những em chưa hoàn thành chú ý tiếp tục ôn luyện. Toán Chu vi hình vuông I. Mục tiêu: + KT: Giúp HS biết cách tính chu vi hình vuông. + KN: Biết vận dụng quy tắc để tính chu vi 1 só hình có dạng hình vuông. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3 cm. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ? - Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài = 6 cm, chiều rộng = 4 cm ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Cách tính chu vi hình vuông: (7 phút) GV vẽ hình. - GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng. - Gọi HS đo độ dài 1 cạnh. - HD tìm các cạnh còn lại. - GV cho HS tính chu vi. - HD viết thành phép nhân. - 3 là độ dài của mấy cạnh. - 4 là gì ? - HD nêu thành quy tắc. 3. Thực hành: (25 phút) * Bài tập 1 (99): - Tính chu vi hình vuông có cạnh = ? cm - GV cho HS làm bút chì vào VBT để củng cố chu vi hình vuông. - GV cùng HS chữa bài. * Bài tập 2 (88): - HD tóm tắt và giải vở. - GV hỏi để củng cố cách tính chu vi hình vuông. * Bài tập 3 (99): - HD đo độ dài cạnh hình vuông rồi tính chu vi. - GV cùng HS chữa, củng cố cách đo độ dài và cách tính chu vi hình vuông. * Bài tập 4 (100): b) Chiều dài hình chữ nhật là mấy viên gạch ?. - Độ dài 1 cạnh của viên gạch là chiều nào của hình chữ nhật ? - Độ dài của hình chữ nhật đã biết chưa? - HD cách tính. - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật khi chỉ biết chiều rộng. III. Củng cố dặn dò: (1 phút) GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ cách tính chu vi hình vuông. - 1 HS nhận xét. - 1 HS lên bảng. - HS nghe. - HS quan sát. - 1 HS đo: 3 dm. - Mỗi cạnh đều 3 dm. - 1 HS nêu: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm. 3 x 4 = 12 dm - 1 HS trả lời, nhận xét. - 4 lần (4 cạnh như nhau) - 3 HS nhắc lại quy tắc. * 1 HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. -H S làm bài, đọc kết quả * 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS giải vở, 1 HS chữa. * 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm nháp, 1 HS lên chữa. * 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - 3 viên. - Chiều rộng. - Chưa biết. - HS làm nháp, 1 HS lên chữa. chính tả Ôn tập và kiểm tra tập đọc và thuộc lòng (tiết 3) đọc bài tuần 12 I. Mục đích, yêu cầu: + KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. + KN: Rèn kỹ năng điền vào giáy tờ in sẵn. + TĐ: Giáo dục HS kính trọng, lễ phép và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên các bài tập đọc để kiểm tra. - Vở bài tập tiếng việt. III. Hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Kiểm tra phần đọc: (15 phút) - GV gọi HS lên bốc thăm chuẩn bị bài rồi đọc. HS đầu chuẩn bị 1 phút, sau đó gọi tiếp từng HS lên bảng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài tập 2: (20 phút) - GV cho HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập. - GV cho HS đổi chéo bài kiểm tra nhau. - GV cùng HS chữa bài. IV. Củng cố dặn dò: (1 phút) GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ mẫu giấy mời. - HS nghe. - 12 HS kiểm tra phần đọc. - 1 HS lên, HS khác chuẩn bị. - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu giấy mời. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS kiểm tra nhau. - 1 số HS đọc lại bài. --------------------------------------- Tự nhiên xã hội Ôn tập học kỳ I (Tiếp) I. Mục đích - yêu cầu. + KT: Kể tên và nêu chức năng các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. + K ... + Điểm khác là quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. + Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối hai tờ giấy thủ công theo chiều rộng. Hoạt động 2 : (25 phút) GV hướng dẫn mẫu - Bước 1 : Cắt giấy + Cắt hai tờ giấy thủ công HCN dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt. + Cắt 2 tờ giấy HCN cùng màu, dài 14ô, rộng 8ô để làm cán quạt - Bước 2 : Gấp, dán quạt + Đặt tờ giấy HCN thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên và các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi để lấy dấu giữa. + Gấp tờ giấy HCN thứ 2 giống như gấp tờ giáy HCN thứ nhất. + Để mặt màu của 2 tờ giấy HCN vừa gấp ở cùng 1 phía, bôi hồ và dán mép 2 tờ giấy đã gấp vào với nhau. Dùng chỉ buộc chặt vào nếp gấp giữa và bôi hồ lên mếp gấp trong cùng, ép chặt. - Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt. + Lờy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gâp rộng 1ô cho đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán quạt. + Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt. Sau đó lần lượt dán ép 2 cán quạt vào 2 mép ngoài cùng của quạt. + Mở 2 cán quạt theo chiều mũi tên để 2 cán quạt ép vào nhau, được chiếc quạt giấy tròn. - GV tóm tắt lại các bước làm quạt giấy tròn và tổ chức cho HS tập làm quạt giấy tròn. Hoạt động nối tiếp : (3 phút)- Nhận xét giờ học - HS quan sát - HS nghe. - HS quan sát - HS nhắc lại cách làm quạt giấy tròn và nhận xét. - HS thực hành - VN : chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau. Soạn : 9/4/2011 Giảng : Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán * 155. Luyện tập I- Mục tiêu: + KT: Giúp HS biết thực hiện phép chiasố có 5 chữ số cho số có 1 chữ số; biết chia nhẩm, giải toán. + KN: Rèn kĩ năng vận dụng để thực hành làm bài tập. + TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS chữa bài 2,3 tiết trước B- Bài mới: 1- GV giới thiệu bài: (1 phút) 2- Hướng dẫn luyện tập: (30 phút) * Bài tập 1 ( 78). Tính: - GV chép phép tính lên bảng - Yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét bài. - Gọi HS nêu cách chia. * Bài tập 2 ( 78). Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự làm tính và làm vào vở. - GV cho HS kiểm tra chéo bài. - Gọi HS chữa bài nhận xét. * Bài tập 3 ( 78): - Giúp HS phân tích đề bài. - HD tóm tắt và giải vở. - GV thu chấm và nhận xét. * Bài tập 4 ( 78). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : - Bài yêu cầu làm gì ? - GV viết: 40 050 : 5 = ? - GV nhận xét, kết luận đúng sai. c- dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS đọc lại. - 1 HS lên bảng làm bài, dưới làm nháp. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS chữa bài. 10 848 kg đường+bột ? kg đường ? kg bột 10 848 : 4 = 2712 (kg) 10 848 - 2712 = 98136 (kg). - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS làm bài, phát biểu, giải thích lí do chọn phương án D. ---------------------------------------------------------- Chính tả (nhớ viết) Bài hát trồng cây I- Mục đích, yêu cầu. + KT: HS nhớ viết đúng đoạn từ “Ai trồng cây . Mau lớn từng ngày” trong bài: Bài hát trồng cây; làm bài tập chính tả. + KN: Rèn kỹ năng nhớ viết sạch đẹp đoạn viết trên. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết, cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp chép bài tập 2a. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS viết lại: hình dáng, rừng xanh, rung mành, giao việc. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: HS lắng nghe. (1 phút) 2- Hướng dẫn HS viết chính tả.(25 phút) - Gọi HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu. - Hạnh phúc của người trồng cây là gì ? - Đoạn thơ có mấy khổ thơ, được trình bày như thế nào ? - HD viết từ khó : HS đọc thầm lại 4 khổ thơ đầu, chú ý các chữ viết hoa, những chữ mình dẽ viết sai, cách trình bày bài thơ. VD : lời mê say, rung, lay lay, lớn lên. - GV sửa cho HS. - GV cho HS viết vào vở. - GV quan sát nhắc nhở HS trong khi viết. - GV thu chấm nhận xét. 3- Hướng dẫn làm bài tập: (7 phút) * Bài tập 2a: - GV cho HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài đúng. Lời giải a : rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. * Bài tập 3: - GV cho 4, 5 HS thực hiện trên giấy khổ A4 - GV chữa bài và cho HS đọc lại câu của mình. - GV cho HS viết câu đặt được vào nháp đỏi bài kiểm tra nhau. - GV cùng Hs nhận xét (về chính tả, về ngữ pháp) ; kết luận những bạn đặt câu đúng. c- Củng cố dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - 2 HS đọc, HS khác theo dõi. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 3 HS nhắc lại. - HS tìm và viết ra bảng con, 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc lại. - HS viết bài. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng. - 2 HS nhận xét. - 1 HS đọc lại bài đúng, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu cả phần a, b. - 4,5 HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng lớp, đọc các câu văn. - HS viết bài vào vở. Mỗi em viết ít nhất 2 câu. Tập làm văn Thảo luận về bảo vệ môi trường I- Mục đích, yêu cầu: + KT: HS thảo luận với nhau về ý thức bảo vệ môi trường. + KN: Biết phối hợp với nhau tổ chức cuộc họp nhóm để trao đổi với nhau về chủ đề: Em cần phải làm gì để bảo vệ môi trường ? Viết được đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ chép 5 bước tổ chức cuộc họp. - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh qua thiên nhiên, môi trường. III- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS đọc lại bức thư viết cho bạn ở nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình đoàn kết thân ái. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: HS lắng nghe. (1 phút) 2- Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) * Bài tập 1: - GV cho HS thành nhóm. - Yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng; các thành viên chuẩn bị giấy bút để ghi chép. Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì ? - Yêu cầu dựa vào câu hỏi để các nhóm bàn. - GV chép câu hỏi lên bảng. - Gọi HS nêu trình tự cuộc họp. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu các nhóm tiến hành họp. - Gọi các nhóm thi tổ chức cuộc họp. - GV nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt nhất. * Bài tập 2: - GV cho HS ghi lại các ý kiến các bạn trong nhóm thành đoạn văn ngắn gọn, đầy đủ. - Gọi HS đọc lại trước lớp. - GV nhận xét cho điểm. c- Dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học; nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 3, 4 HS đọc lại - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 bàn thành 1 nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS bàn: Làm thế nào để bảo vệ môi trường - Các nhóm trưởng nêu câu hỏi cho cả nhóm thảo luận. - Các ý kiến được ghi chép lại. - 2 HS nêu lại. - 2 HS đọc to trước lớp. - Các nhóm làm việc. - 3 nhóm lên thi. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm việc theo yêu cầu. - 3 HS đọc lại. VN : - Quan sát thêm và nói chuyện với người thân về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. - Chuẩn bị tốt tiíet TLV tuần 32 : Kể lại một việc tốt em đã làm và góp phần bảo vệ môi trường. Tự nhiên xã hội Mặt trăng là vệ tinh của trái đất I- Mục tiêu. + KT: Giúp HS trình bày được mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. + KN: Rèn kỹ năng HS biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất, vẽ được sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. + TĐ: Giáo dục có ý thức bảo vệ Trái đất của chúng ta. II- Đồ dùng dạy học. - Hình trong SGK, quả địa cầu (HS mang đến lớp), giấy bút vẽ. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : (15 phút) Quan sát tranh theo cặp. + Mục tiêu: ý 1-mục I + Cách tiến hành : - GV cho HS quan sát tranh 1 (118) để thấy mối quan hệ của Trái Đất và Mặt Trăng. - So sánh độ lớn của Mặt Trời với Trái Đất và Mặt Trăng ? - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận đúng sai. * Hoạt động 2: (15 phút)Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. + Mục tiêu: ý 2-mục I + Cách tiến hành : + GV giảng: Vệ tinh (là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh). - Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ?. - Tìm thêm các vệ tinh do con người phóng lên Vũ Trụ. - GV cho HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo hình 2 SGK. - Cho HS nhận xét bài. + GV kết luận: Mặt trăng quay quanh Trái Đất nên nó là vệ tinh của Trái Đất. 3- Hoạt động 3: (5 phút) Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. + Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động củae Mặt Trăng quanh Trái Đất. Tạo hứng thú học tập cho HS. + Cách tiến hành : - GV cho HS chia thành 6 nhóm cho chơi trò chơi: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. - Gọi các nhóm lên thi, nhận xét - HS quan sát cặp đôi. - Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh trái đất. - HS nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS vẽ vào giấy. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu, nhóm trưởng điều khiển. IV- Củng cố dặn dò. (1 phút) GV nhận xét tiết học.. sinh hoạt tuần 31 I.Mục tiêu: - Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt, khắc phục những điểm còn tồn tại. - Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau. - Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp. II- nội dung: 1. Tổng kết đánh giá tình hình học tập và rèn luyện trong tuần: - Học tập: Có nhiều cố gắng. - Vệ sinh: Sạch sẽ, gọn gàng, đồng phục tốt, có ý thức bảo vệ môi trường. - Chuyên cần: 100% HS đi học đều, không có hiện tượng nghỉ học vô lý do. - Đạo đức: Hầu hết HS ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, đoàn kết. 2. Tuyên dương: - Học tập: Hăng hái phát biểu xây dựng bài: - Đạo đức: Cả lớp ngoan. - Vệ sinh: Cả lớp làm tốt. 3. Phương hướng tuần 32: a) Học sinh xây dựng : b) GV bổ sung : - Đẩy mạnh phong trào thi đua chào mừng ngày 19/5, giành nhiều hoa điểm 9, điểm 10, luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch. -Tìm hiểu về Đoàn, Đội, ngày thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Nói lời hay, làm việc tốt. - Truy bài nghiêm túc, nâng cao chất lượng học tập. 4. Lớp sinh hoạt văn nghệ - Đọc báo Măng non nhi đồng, chơi trò chơi. Sinh hoạt lớp tuần 31 I. mục tiêu: - Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt, khắc phục những điểm còn tồn tại. - Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau. - Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp. II. nội dung: 1. Lớp trưởng nhận xét chung thông qua theo dõi hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần: - Học tập: + Điểm tốt : + Điểm xấu : + Chuẩn bị bài, đồ dùng, sách, vở : + Xây dựng bài : + Mất trật tự, làm việc riêng : - Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân : + Vệ sinh môi trường : - Đạo đức: - Chuyên cần: - Thể dục : - Truy bài : - Xếp hàng ra về : * Tuyên dương :
Tài liệu đính kèm: