Giáo án dạy Tự chọn Ngữ văn 9

Giáo án dạy Tự chọn Ngữ văn 9

 CHỦ ĐỀ 4: HỆ THỐNG HOÁ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ

VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH THCS

 Tiết 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ CẤU TẠO CỦA DÒNG VĂN HỌC VIẾT

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành phần cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.

- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

* Ổn định lớp.

 * Tổ chức dạy học bài mới

 

doc 15 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tự chọn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 07/01/2012	 	
	CHủ Đề 4: 	Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chương trình thcs
 Tiết 1: sự hình thành và cấu tạo của dòng văn học viết
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:	
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành phần cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Sự hình thành của dòng văn học viết
? Nêu những hiểu biết của em về sự hình thành của dòng văn học viết? (HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Nền văn học viết có vai trò như thế nào trong nền văn học dân tộc?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh.
i. Sự hình thành của dòng
 văn học viết
- Văn học viết xuất hiện từ thế kỉ thứ X.
- Tác giả : các tri thức Hán học (Đỗ Pháp Thuận, Khuông Việt, Vạn Hạnh, các tác giả khuyết danh)
- ý nghĩa: Văn học viết ra đời góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình văn học, có quan hệ và ảnh hưởng trực tiếp đến văn học dân gian.
Hoạt động 2: Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết
? Văn học chữ Hán ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Nêu một số thể loại chính và các tác phẩm tiêu biểu đã được học ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát.
? Nêu một số nội dung của dòng văn học viết ?
- HS nêu. Giáo viên bổ sung khái quát
? Em hiểu như thế nào về thành phần văn học chữ Nôm ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái quát.
- Văn học chữ Nôm có hai thể loại tiêu biểu : Truyện Nôm và khúc ngâm.
- Văn học chữ Nôm có tính chất dân tộc cao hơn văn học chữ Hán.
ii. Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết
1. Văn học chữ Hán
- Xuất hiện từ thế kỉ thứ X
- Viết bằng chữ Hán (Trung Quốc), đọc theo âm Việt.
- Thể loại: Thơ, phú, hịch,....
- Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dân tộc (tính dân tộc đậm đà).
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí.
+ Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha...
- Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn)
2. Văn học chữ Nôm
- Xuất hiện từ thế kỉ thứ XIII
- Sáng tác dựa trên cơ sở chữ Hán, là bước phát triển mới của văn học dân tộc.
- Thể loại: Sử dụng một số thể loại thơ văn Trung Quốc vàthơ ca dân gian VN.
- Tác phẩm tiểu biểu : Truyện Kiều ( Nguyễn Du ) , Chinh Phụ Ngâm.....
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập: Em hãy giải thích tại sao dòng văn họcviết ra đời lại góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình phát triển văn học, có quan hệ và ảnh hưởng trực tiếp tới văn học dân gian.
Gợi ý : Văn học dân tộc = Văn học dân gian + Văn học viết . Văn học viết ra đời lại góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc.
- Văn học viết gồm bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm sau có cả chữ quốc ngữ ... đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung.
- Dùng chữ viết ghi chép lại những tác phẩm văn học dân gian trên âm hưởng văn học viết. 
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
	D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................
	 	 Ngày soạn: 07/01/2012	 	
	CHủ Đề 4: 	Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chương trình thcs
 Tiết 2: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:	
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các giai đoạn cơ bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
GV giới thiệu với HS về tiến trình phát triển của dòng văn học viết VN.
? Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì về lịch sử, về văn học? 
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có đặc điểm gì? 
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
i. Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
- Là thời kì văn học trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ.
- Gồm các giai đoạn :
a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến có vai trò tích cực, lãnh đạo dân tộc chống ngoại xâm, xây dựng đất nước.
- Đặc điểm văn học:
+ Văn học viết ra đời là bước ngoặt phát triển mới của nền VHDT.
+ Văn học yêu nước chống xâm lược (Lý - Trần - Lê ) có Lý Thường Kiệt với Nam quốc sơn hà, Trần Quốc Tuấn với Hịch tướng sĩ, Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại cáo,....
+ Tác giả lớn: Nguyễn Trãi.
b. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội tại của CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa nông dân và chiến tranh phong kiến kéo dài.
- Đặc điểm văn học: Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến .
- Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ,....
c. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX 
 - Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm có bước phát triển mới với nhiều thể loại: thơ, ca, văn , vè, truyện Nôm; văn học chữ Hán cũng phát triển. Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc.
- Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du,...
d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX
- Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm lược nước ta 1858, nhân dân đấu tranh chống Pháp đến cùng; triều đình Huếbạc nhược, từng bước đầu hàng giặc.
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm, chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè, hịch, văn tế....
- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...
2. Từ đầu thế kỉ XX đến nay
a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945
- Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái Quốc ở nước ngoài).
- Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...)
b. Từ 1945 - 1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng...)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi,...)
- Văn học viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác...)
c. Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ niệm).
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới...
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Minh Châu, Lưu Quang Vũ, Nguyễn Duy...
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. Luyện tập 
Bài tập : Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 6,7,8,9 ứng với các giai đoạn lịch sử văn học theo mẫu:
Stt
Tên tác phẩm
Tên tác giả
Thể loại
Giai đoạn lịch sử
Gợi ý: 
Thống kê đúng các tác phẩm văn học trong SGK theo đúng tiến treình lịch sử văn học.
	* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
	D. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................
	 Ngày soạn:19/01/2012	 
	CHủ Đề 4 - Tiết 3: 
Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái quát được mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: Tư tưởng yêu nước, tư tưởng nhân đạo, tinh thần lạc quan, sức sống bền bỉ,....
- Nắm được những nét chính của những nét đặc sắc đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá, hệ thống kiến thức đã học; vận dụng vào làm các bài thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn 9, THCS thuộc giai đoạn từ 1945 đến nay?
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
- GV khái quát 4 nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
? Em có hiểu gì về nội dung yêu nước qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Nội dung nhân đạo được thể hiện như thế nào qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan của con người Việt Nam qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
? Tính thẩm mĩ qua các tác phẩm văn học đã học được biểu hiện ntn?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
i. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
a. Tư tưởng yêu nước:
- Đây là chủ đề lớn, xuyên suốt trường kì đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng).
- Văn bản tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải), Như nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi), Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật),...
b. Tinh thần nhân đạo: 
- Yêu nước và thương yêu con người đã hoà quyện thành tinh thần nhân đạo. (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con người - nhất là người phụ nữ, khát vọng tự do và hạnh phúc...
- Văn bản tiêu biểu: Tức nước vỡ bờ (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (N ... à đẩy vào thế bế tắc (như chị Dậu), thậm chớ dẫn đến cỏi chết oan uổng, thảm khốc (như lão Hạc). Mặc dự vậy họ vẫn tiềm ẩn tinh thần phản khỏng mạnh mẽ. Tác phẩm: Tắt đèn (đoạn trích Tức nước vỡ bờ)của Ngô Tất Tố, Lão Hạc của Nam Cao.
 - Cảm thương số phận những em bộ mồ cụi, ngõy thơ, trong sỏng bị xó hội bỏ rơi bằng sự thờ ơ, lónh đạm và định kiến thấp hốn. Tác phẩm Những ngày thơ ấu (đoạn trích Trong lòng mẹ)của Nguyên Hồng.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Câu 1: Vẻ đẹp của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua "Tức nước vỡ bờ" và "Lão Hạc".
Câu 2: Đoạn trích "Trong lòng mẹ" (Những ngày thơ ấu) của Nguyên Hồng đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.
Câu 3: Ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện của ông giáo làm cho "bức tranh quê càng thêm đầy đủ". Hãy phân tích nhân vật Lão Hạc, nhân vật ông giáo và nêu lên suy nghĩ của em về những con người trong bức tranh quê qua truyện Lão Hạc của nhà văn Nam Cao.
Gợi ý:
Câu 1:
 Mở bài:
 - Giới thiệu khái quát về văn học hiện thực.
 - Đặc điểm của các nhân vật.
 Thân bài:
 a. Chị Dậu: 
	Là người phụ nữ thương yêu chồng con.
	Không chịu khuất phục trước bọn tay sai, thống trị chà đạp lên quyền sống của họ.
 b. Lão Hạc:
	Thương yêu con.
	Có tấm lòng nhân hậu.
	Giữ gìn nhân phẩm.
 Cả hai nhân vật đều là những người nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thương.
 Kết bài:
	Khẳng định phẩm chất cao quí của các nhân vật.
	Đóng góp của nhà văn.
Câu 2: 
 Mở bài: - "Những ngày thơ ấu" là tập hồi kí cảm động về thời niên thiếu của tg.
 - Đoạn trích "Trong lòng mẹ" đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu thương cháy bỏng của tác giả thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.
 Thân bài:
 - Cảnh ngộ éo le của mẹ con bé Hồng.
 - Bé Hồng thương mẹ, luôn luôn nhớ mẹ.
 - Có thái độ phản ứng kín đáo đối với người cô trong lần trò chuyện về mẹ 
 - Bé Hồng thèm khát mẹ nêncảm thấy vô cùng hạnh phúc khi nhìn thấy mẹ, được gặp mẹ, được ôm ấp trong lòng mẹ.
 Kết bài
 - Tình thương mẹ là nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng.
 - Tôn trọng và cảm thông tình mẫu tử.
Câu 3
Mở bài:
 Giới thiệu ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện diện của ông làm cho "bức tranh quê" càng thêm đầy đủ.
 Thân bài:
 1 Giới thiệu nhân vật và vị trí trong truyện.
 - Câu truyện chủ yếu kể về số phận nhân vật lão Hạc, thông qua những suy tư nội tâm và những cuộc trò truyện giữa lão Hạc và ông Giáo.
 - Ông giáo vừa là người dẫn truyện, vừa là nhân vật góp phần làm cho "bức tranh quê" thêm sinh động
 2 Nhân vật lão Hạc:
 a, Là người cha thương yêu con hết mực.
	- ... Khuyên giải con tìm đám khác.
	- Lão khóc vì sự ra đi của con.
	- Lão nuôi con chó Vàng như gìn giữ kỷ vật của con.
	- Bòn mót, thu vén hoa màu của 3 sào vườn để dành dụm cho con.
 b, Lão Hạc là người nông dân trung hậu:
	- Đôn hậu với con; Chuẩn bị cái chết của mình chu đáo (giàu lòng tự trọng).
 3. Nhân vật ông giáo.
	- Là người biết nhiều, cùng quẫn.
	- Là người giàu lòng cảm thông, nhân hậu.
	- Trong mối quan hệ với ông giáo và thấp thoáng bóng dáng của vợ ông giáo, của Binh Tư, con trai lão Hạc (những cảnh đời khác nhau nhưng cùng quẫn, khổ cực).
 4. "Bức tranh quê" sáng ngời nhờ phẩm chất lương thiện của họ. Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về người nông dân Việt Nam.
 Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Hình ảnh con người mới trong văn học.
	D. D. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................
Ngày soạn: 	04/02/2012	
CHủ Đề 4 - Tiết 5:HèNH ẢNH CON NGƯỜI MỚI TRONG VĂN Học
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khắc hoạ chõn dung con người mới trong xó hội mới được thay đổi số phận, cảm nhận hơi thở của cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phỳc.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng khỏi quỏt, đỏnh giỏ, phõn tớch, bỡnh luận, nờu cảm nghĩ về nhõn vật.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
	* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố nét chung về hình ảnh con người mới 
qua các tác phẩm văn học đã học
? Hãy nêu những nét chung về về hình ảnh con người mới Việt Nam qua các tác phẩm văn học đã học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ sung.
- GV khái quát.
- GV hướng dẫn HS về nhà tự tìm hiểu, nghiên cứu qua một số tác phẩm như: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đoàn đánh cá, Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Mùa xuân nho nhỏ, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Những ngôi sao xa xôi...
i. HèNH ẢNH CON NGƯỜI MỚI TRONG VĂN Học
- Hỡnh ảnh người nụng dõn Việt Nam hiền lành, chất phỏc, yờu lao động, yờu khỏng chiến.
- Hỡnh ảnh người lớnh quả cảm, kiờn cường, anh dũng, lạc quan, đoàn kết và tự tin vào tương lai.
- Hỡnh ảnh người phụ nữ được giải phúng được làm chủ vận mệnh và toả sỏng vẻ đẹp về phẩm chất.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1: Vẻ đẹp của con người lao động trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của nhà thơ Huy Cận.
Bài tập 2: Tìm điểm chung về quan niệm sống được phát biểu trong hai tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” ( Nguyễn Thành Long) và “ Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải)
Gợi ý:
Bài tập 1: Cần làm rõ: Con người lao động giữa thiên nhiên cao đẹp
	* Con người không nhỏ bé trước thiên nhiên mà ngược lại, đầy sức mạnh và hoà hợp với thiên nhiên:
	- Con người ra khơi với niềm vui trong câu hát.
	- Con người ra khơi với ước mơ về công việc.
	- Con người cảm nhận được vẻ đẹp của biển, biết ơn biển.
	- Người lao động vất vả nhưng tìm thấy niềm vui, phấn khởi trước thắng lợi.
	 Hình ảnh người lao động được sáng tạo với cảm hứng lãng mạn cho thấy niềm vui phơi phới của họ trong cuộc sống mới. Thiên nhiên và con người phóng khoáng, lớn lao. Tình yêu cuộc sống mới của nhà thơ được gửi gắm trong những hình ảnh thơ lãng mạn.
Bài tập 2:
a. Giới thiệu hai tác phẩm.
b. Chỉ ra được các điểm chung.
+Ước nguyện được cống hiến cho đời.
+ Sự cống hiến hoàn toàn tự nguyện ,âm thầm và lặng lẽ.
+Là cống hiến những gì đẹp đẽ nhất cho đất nước.
+ Khát vọng cống hiến làm cho cuộc đời con người trở nên có ý nghĩa hơn
+ Đây là lý tưởng của một thế hệ thanh niên thời bây giờ.
- Cần đan xen ngắn ngọn những dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ.
- Vấn đề nhân sinh quan được chuyển tải bằng nghệ thuật miêu tả giàu chất hoạ chất thơ (Lặng lẽ Sa Pa), bằng những hình ảnh thơ sáng đẹp, giọng thơ nhẹ nhàng tha thiết (Mùa xuân nho nhỏ). Vì vậy mà sức lan toả của nó thật lớn.
c. Phân tích các dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ.
* Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; 
	- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- Chuẩn bị: Làm bài thực hành tổng hợp chủ đề 4
	Ngày soạn: 	12/02/2012	CHủ Đề 4 - Tiết 6: Làm bài thực hành tổng hợp
A. Mục tiêu: 	Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức đã học ở các tiết trước.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyện kỹ năng thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
	* Tổ chức cho HS thực hành
- Hình thức luyện tập: 
+ Phần trắc nghiệm giáo viên chuẩn bị sẵn vào phiếu học tập cho các em. HS điền vào phiếu các đáp án đúng.
+ Phần tự luận: HS làm dưới sự gợi ý của GV.
- Các phần HS trình bày, GV cho lớp nhận xét, bổ sung. GV cho điểm những HS làm tốt.
I. phần trắc nghiệm
 Câu 1:
 a, Điền các yêu cầu thích hợp vào mỗi văn bản sau:
 Văn bản
 Thể loại
 Phương thức biểu đạt
Trong lòng mẹ ( trích "Những ngày thơ ấu" )
Tức nước vỡ bờ (trích "Tắt đèn")
 Lão Hạc 
 b, Ba văn bản được sáng tác vào giai đoạn nào?
 A. Giai đoạn: 1900 - 1930.
 B. Giai đoạn: 1930 - 1945.
 C. Giai đoạn: 1945 - 1954.
 Câu 2:
 a,Tác phẩm nào dưới đây phản ánh mâu thuẫn giai cấp hết sức gay gắt ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng?
 A. Trong lòng mẹ.
 B. Tức nước vỡ bờ.
 C. Lão Hạc.
 D. Thuế máu.
 b, Tác phẩm đó của tác giả nào?
 A. Vũ Trọng Phụng.
 B. Nam Cao.
 C.Ngô Tất Tố.
 D. Hồ Chí Minh.
 Câu 3: Dòng nào dưới đây nói lên đúng nhất giá trị của các văn bản: "Trong lòng mẹ", "Tức nước vỡ bờ", "Lão Hạc":
 A. Giá trị hiện thực. C. Cả A và B đều đúng
 B. Giá trị nhân đạo. D. Cả A và B đều sai.
 Câu 4: Trong tác phẩm "Lão Hạc", nhân vật lão Hạc hiện lên là người như thế nào?
 A. Là người có số phận đau thương, cuộc sống nghèo khổ.
 B. Là người nông dân có số phận đau thương nhưng có những phẩm chất vô cùng cao quí.
 C. Là người nông dân sống gàn dở nhưng cũng thật đáng yêu, vì lão có lòng thương người.
 II. Tự luận:
 Nhận xét về thành tựu của văn học Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945, sách văn học lớp 9 tập 2 viết: "Với hai cuộc chiến tranh yêu nước vĩ đại, văn học sáng tạo được những hình tượng cao đẹp...về các tầng lớp thế hệ con người Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống dân tộc vừa đậm nét thời đại" (Văn 9 tập 2 trang 76 NXBGD- 2003). Em hãy trình bày suy nghĩ của em trước nhận xét trên.
Gợi ý:
Phần trắc nghiệm: Câu 1: a.
- Trong lòng mẹ(trích "Những ngày thơ ấu"): Hồi kí, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm.
- Tức nước vỡ bờ (trích "Tắt đèn"): Tiểu thuyết, tự sự kết hợp với miêu tả.
- Lão Hạc: Truyện ngắn, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận. 
b. B 
 Câu 2:	a. B	b. C
 Câu 3: C 
 Câu 4: C
Phần tự luận: 1) Nội dung: Phân tích và chứng minh được những hình tượng nghệ thuật cao đẹp khá tiêu biểu thuộc các tầng lớp, thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm nét thời đại.
- Về ý: Các tầng lớp thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm nét thời đại:
+ HS phân tich hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ
+ Hình ảnh người nông dân.
+ Hình ảnh người trí thức.
+ Hình ảnh Bác Hồ kính yêu.
- Phẩm chất truyền thống: Phân tích theo hai phương diện:
+ Yêu nước.
+ Nhân đạo.
- Đậm nét thời đại:
+ Tình cảm yêu nước gắn liền với lý tưởng cách mạng.
+ Tình yêu thương gắn liền với khát vọng đấu tranh giải phóng đất nước, quê hương, con người.
+ Tình yêu thương gắn liền với niềm tin vào tương lai khát vọng hoàn thiện nhân cách.
 * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
	- BTVN: Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp con người Việt Nam qua tác phẩm Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật.
	- Chuẩn bị: Chủ đề 5: Văn nghị luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tu chon Van 9CHU de 4.doc