Giáo án dạy Tuần 10 - Môn Ngữ văn 9

Giáo án dạy Tuần 10 - Môn Ngữ văn 9

 Tiết 46 – Văn bản : ĐỒNG CHÍ

 (Chính Hữu)

I: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.

 - Lí tưởng cao đẹp và tỡnh cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.

 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bỡnh dị, biểu cảm, hỡnh ảnh tự nhiờn chõn thực.

2. Kỹ năng:

 - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại

 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.

 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.

3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu quê h¬ương, đất nư¬ớc, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu.

II- CHUẨN BỊ :

 - GV: GSK- SGV bảng phụ.

 - HS: Soạn bài

 

doc 19 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 588Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 10 - Môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: 21/10/2010 G: 22/10/2010
 Tiết 46 – Văn bản : ĐỒNG CHÍ
	(Chính Hữu) 
I: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
 - Lí tưởng cao đẹp và tỡnh cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩ trong bài thơ.
 - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngôn ngữ thơ bỡnh dị, biểu cảm, hỡnh ảnh tự nhiờn chõn thực.
2. Kỹ năng:
 - Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại
 - Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
 - Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu quê hương, đất nước, trân trọng tình cảm thiêng liêng của những người lính trong chiến đấu.
II- CHUẨN BỊ : 
	- GV: GSK- SGV bảng phụ.
	- HS: Soạn bài 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : 5 P
2. Kiểm tra : Nhận xét những việc Làm của Ngư Ông đối với Lục Vân Tiên ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm (10 phút)
- Hs trình bày
-GV: nhấm mạnh những đểm cơ bản về tác giả?
- ?Hoàn cảnh ra đời bài thơ như thế nào ?
GV hướng dẫn HS cách đọc (đọc nhịp thơ chậm., diễn tả tình cảm, cảm xúc lắng lại, dồn nén ) và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét
? :Bài thơ có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính từng phần ?
? Nhận xét về thể thơ ? Phương thức biểu đạt ?
- Thơ tự do - không gò bó niêm luật
- Tự sự, miêu tả, biểu cảm
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản (25phút)
- HS: đọc 6 câu thơ đầu.
- GV: những chi tiết nào nói về cảnh ngộ xuất thân của các anh bộ đội ?
- HS giài thích : Nước mặn đồng chua
 Đất cày sỏi đá 
? :vậy tình đồng đội bắt nguồn từ những cơ sở nào?
- Họ quen nhau, gần gũi với nhau không chỉ vì cùng nguồn gốc xuất thân
? Tình đồng chí còn được thể hiện ntn ?
? Các hình ảnh đó nói lên điều gì ?
? Em hiểu thế nào là tri kỉ?
 - Cái khó khăn thiếu thốn hiện lên qua hình ảnh “đắp chung chăn”. Nhưng chính sự “chung chăn” ấy, sự sẻ chia với nhau trong gian khổ ấy đã trở thành niềm vui, thắt chặt tình cảm của những người đồng đội để trở thành “đôi tri kỷ”. 
- Qua 6 câu thơ hiểu cơ sở hình thành tình đồng chí đồng đội được Chính Hữu lí giải là gì ?
 + Bắt nguồn từ sự tương đồng hoàn cảnh xuất thân
 + Hình thành từ sự cùng chung nhiệm vụ, cùng chung lí tưởng.
 + Nảy nở và bền chặt trong gian lao.
 ?Sau những lí giải đơn sơ, giản dị mà dễ hiểu tác giả đã hạ xuống một dòng thơ chỉ có một từ ? Em hiểu dụng ý của nhà thơ như thế nào ?
* HS đọc tiếp 10 câu thơ
? :Những người lính cách mạng khi ra đi chiến đấu họ nhớ về điều gì ? 
HS: Họ nhớ về ruộng nương, nhà cửa, giếng nước, gốc đa hình ảnh quen thuộc của quê hương
? Từ "mặc kệ" giúp em hiểu thái độ của người ra đi như thế nào? 
HS: Thái độ ra đi dứt khoát, không vướng bận, là sự biểu hiện của sự hy sinh lớn, trách nhiệm lớn với non sông đất nước.
Gv liên hệ thái độ dứt khoát ra đi của những người lính trong Đất nước của Nguyễn Đình Thi: “Người ra đi đầu không ngoảnh lại. Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy”
GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng khi nói đến hình ảnh giếng nước, gốc đa?
HS:Là hình ảnh nhân hoá, ẩn dụ, chỉ quê hương, người thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.
?: Qua hình ảnh ruộng nương, gian nhà, giếng nước, gốc đa những người lính có chung điều gì về quê hương
? Biểu hiện của tình đồng chí còn được thể hiện qua những cụm từ nào? 
? Nhận xét về bút pháp miêu tả trong đoạn thơ trên?có tác dụng ntn ?
-? Hình ảnh người lính ở ba câu thơ kết như thế nào ? Họ được xuất hiện trong khung cảnh nào ? 
? Những hình ảnh nào được nói tới trong ba câu cuối? có ý nghĩa gì ?
- Hs quan sát tranh sgk, nhận xét
- Đây là bức tranh đẹp. Trên nền cảnh rừng đêm giá rét là 3 hình ảnh gắn kết : người lính, khẩu súng và vầng trăng. Họ đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm cho nhau, giúp nhau vượt qua khó khăn. Hình ảnh " Đầu súng trăng treo" là hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng. Súng (chiến đấu) và trăng (sự hòa bình) gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và thi sĩ
GV bình: Chiến tranh rồi sẽ qua đi năm tháng đầy gian khổ hi sinh, mất mát rồi sẽ lùi dần vào dĩ vãng nhưng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu, một tình đồng chí gắn bó keo sơn, đẹp mãi những năm tháng không thể nào quên của dân tộc ta.
 * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS tổng kết bài học (5 phút)
- HS nhận xét về nghệ thuật, nội dung cảu bài thơ
- HS đọc ghi nhớ SGK- 130)
- GV yêu cầu hs thực hiện phần luyện tập ở nhà
I- Đọc – Tìm hiểu chung
1- Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả: Chính Hữu tên thật là Trần Đình Đắc (1926-2007) ,quê ở Can Lộc - Hà Tĩnh
- Sáng tác chủ yếu về những người chiến sĩ quân đội - những người đồng đội trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
b. Tác phẩm: 
 Bài thơ Đồng chí ra đời năm 1948 rút trong tập "Đầu súng trăng treo " 
2- Đọc
3: Từ khó
4: Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: 7 câu đầu
- Đoạn 2: 10 câu tiếp
- Đoạn 3: còn lại
5: Thể thơ: Tự do
II- Đọc hiểu văn bản
1- Cơ sở hình thành tình đồng chí
- Quê anh: Nước mặn đồng chua
- Làng tôi: Đất cày sỏi đá 
=> Thành ngữ -> đó là vùng quê nghèo, vất vả, khó canh tác.
-> Xuất thân cùng cảnh ngộ, cùng giai cấp.
- Xa lạ, quen nhau
- “Súng bên súng
 “Đầu sát bên đầu”
-> Hình ảnh biểu tượng sóng đôi và điệp ngữ diễn tả những người lính cùng chung lý tưởng, nhiệm vụ
- “Đêm rét chung chăn ... tri kỷ”
-> Tình đồng chí bền chặt trong gian lao.
- “Đồng chí”! -> là tiếng gọi của những người cùng chung trí hướng là sự kết tinh cao độ tình bạn, tình người.
2- Biểu hiện và sức mạnh của tình đồng chí
- Ruộng nương: gửi bạn 
- Gian nhà : mặc kệ
- Giếng nước, gốc đa: nhớ (ẩn dụ, nhân hoá
 -> Cảm thông sâu sắc tâm tư nỗi niềm của nhau. Tỏ thái độ dứt khoát, đưa nhiệm vụ cứu nước lên hàng đầu.
- Áo anh rách >< quần tôi vá 
- Miệng cười >< chân không giầy
- Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
-> Bút pháp tả thực, họ chia sẻ những khó khăn, thiếu thốn của cuộc đời lính, thể hiện sức mạnh vượt qua mọi khó khăn gian khổ
3- Biểu tượng giàu chất thơ về người lính
- Rừng hoang sương muối -> hiện thực khốc liệt.
- Người lính	
- Súng 	
- Trăng
-> 3 hình ảnh đẹp kết hợp với nhau tạo nên bức tranh đẹp tình đồng chí. Là biểu tượng đẹp về cuộc đời người lính
III- Tổng kết – Ghi nhớ
1 Nghệ thuật: 
- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, thấm đượm chất dân gian, thể hiện tình cảm chân thành
- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạng một cách hài hòa, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tượng 
2.Nội dung
Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng cí cao đẹp giữa những người chiến sĩ trong thời kỳ đầu kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ.
3. Ghi nhớ :
SGK 130
IV: Luyện tập
1: Học thuộc lòng bài thơ
2: Viết 1 đoạnvăn trình bày cảm nhận
 Củng cố: Cảm nhận của em về tình đồng chí trong bài thơ
Hướng dẫn về nhà : 
 Học thuộc lòng bài thơ, Nắm chắc nộidung 
 Soạn : Bài thơ về tiểu đội xe không kính
S: 25/10/2010 G: 26 /10/2010
Tiết 47 Văn bản : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
 Phạm Tiến Duật
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
 - Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.
 - Đặc điểm thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng mạn.
 - Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạngcủa những con người đã làm nên con đường Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
 - Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại
 - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
 - Cảm nhận được giá trị ngôn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm trân trọng hình ảnh những người lính trong chiến đấu.
II: Chuẩn bị 
- Gv soạn bài, đ d d h
- Hs đọc bài trả lời câu hỏi
III: Các hoạt đọng dạy học
 1.Ổn định lớp 5 P
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Đồng chí của Chính Hữu ? Nêu cảm nhận cảu em về tình đồng chí trong bài thơ ? 
 3.Bài mới: GV cho nêu một số bài hát về Trường Sơn : Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây và vào bài. “Cùng mắc võng trên rừng Trường Sơn .Hai đứa ở hai đầu xa thẳm”Nghe những câu thơ này của nhà thơ Phạm Tiến Duật chắc hẳn không ai có thể quên được những tháng năm hào hùng cả nước ta tham gia đánh Mỹ. Những cánh rừng Trường Sơn khốc liệt phải hứng chịu hàng ngàn, hàng vạn tấn bomlớp lớp thế hệ thanh niên lên đường tòng quân trong đó Phạm Tiến Duật nổi lên như một nhà thơ - chiến sĩ của những chàng lái xe dũng cảm, những cô thanh niên xung phong xinh xắn, tươi trẻ. “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”đã góp một tiếng nói nghệ thuật mới mẻ về đề tài thế hệ trẻ chống Mỹ cứu nước 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: 10 P
- HS : Hãy giới thiệu về tác giả Phạm Tiến Duật? 
GV:Thời điểm này cuộc kháng chiến chống Mỹ đang bước vào giai đoạn khốc liệt nhất, trên tuyến đường mòn Hồ Chí Minh có hệ thống những con đường chằng chịt phần lớn sức vóc vật chất tinh thần của hậu phương Miền Bắc chuyên chở vận hành vào miền Nam đều trên con đường naỳ mà lực lượng chủ yếu là ô tô trong đó tiểu đoàn vận tải 61 là đơn vị đã 2 lần đoạt danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang. Phạm Tiến Duật là một chiến sĩ trong tiểu đoàn đó đã từng ngồi trên những chiếc xe chở hàng và bài thơ ra đời trong một chuyến đi
? Tác phẩm được viết vào thời gian nào ?
* Bài thơ được tặng giải nhất cuộc thi thơ do Báo Văn nghệ (1969 – 1970) tổ chức
GV hướng dẫn HS cách đọc và tìm hiểu từ khó. 2 HS đọc -> Nhận xét
?: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? 
- Thể thơ câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn xuôi, 
Hoạt động 2 : 25P
? Giải thích ý nghĩa nhan đề của bài thơ?
HS: suy nghĩ và trả lời
? Những chiếc xe không kính được hiện lên qua những chi tiết nào ?
? Nguyên nhân nào khiến xe không có kính? 
? Nhận xét gì về những từ ngữ được tác giả sử dụng trong những câu thơ trên?
HS: Liên tiếp một loạt các từ phủ định ,diễn tả sự không bình thường trong chiến tranh, nhưng là bình thường trong hình ảnh ác liệt của chiến tranh
GV bình: Xưa nay hình ảnh thơ thường được miêu tả mĩ lệ hoá mang ý nghĩa tượng trưng hơn tả thực như cỗ xe tam mã, chiếc xe trong “bài ca lái xe đêm’ của Tố Hữu, Tiếng hát Con tàu của Chế Lan Viên, đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận. Hình ảnh những chiếc xe không kính vốn không hiếm trong chiến tranh, nhưng phải có hồn thơ nhạy cảm với nét ngang tàng, tinh nghịch như Phạm Tiến Duật mới nhận ra được và đưa nó vào thành hình tượng thơ độc đáo của chiến tranh chống Mĩ ác liệt trên tuyến đường Trường Sơn đầy bom đạn.
? Hình ảnh những chiếc xe không kính nói lên điều gì ?
? Những chiến sĩ lái xe được miêu tả qua những hình ảnh nào ?
? Nhận xét về nghệ thuật được sử dụng ?
 ... ẠY
Hoạt động 1: Sự phát triển của từ vựng
GV: Nhắc lại Các cách phát triển của từ vựng nghĩa của từ?
GV: 1HS lên bảng điền Nội dung thích hợp vào sơ đồ SGK/135
GV: Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng?
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3(SGK/135)
HS: Nhắc lại khái niệm từ mượn?
- GV hướng dẫn HS làm BT
- Trình bày miệng trước lớp
HS: Nhắc lại khái niệm từ Hán Việt
GV hướng dẫn HS làm bài tập.
HS: Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội ? Cho VD?
HS thảo luận câu hỏi? (SGK/136)
GV: Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?
GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày miệng trước lớp?
HS làm bài tập 3 chia nhóm 
HS trả lời nhận xét
GV nhận xét, bổ sung, sửa chữa
I.Sự phát triển của từ vựng:
1.Các cách phát triển của từ vựng: 2 cách:
- Cách 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ: 
 + Thêm nghĩa mới
 + Chuyển nghĩa (ẩn dụ, hoán dụ)
- Cách 2: Phát triển số lượng từ ngữ
 + Tạo từ mới
 + Vay mượn
2.Bài tập:
- Chuyển nghĩa: 
 + Trao tay
 +Tay buôn người (nghĩa chuyển)
- Tạo từ ngữ mới:
+ Từ ngữ mới xuất hiện: mô hình X + Y
VD: Văn + học -> văn học
+ Từ ngữ mới xuất hiện
VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường
3: Kh«ng cã tõ vùng cña ng«n ng÷ nµo chØ ph¸t triÓn theo c¸ch ph¸t triÓn sè lîng tõ ng÷. V× nÕu kh«ng ph¸t triÓn vÒ nghÜa mçi tõ chØ cã mét nghÜa kh«ng ®¸p øng nhu cÇu giao tiÕp.
II.Từ mượn:
1.Khái niệm: Từ mượn là những từ Tiếng Việt vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có từ ngữ thật thích hợp để biểu thị
2.Bài tập:
*Chọn nhận định đúng:
- Nhận định : Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
*Những từ mượn như: săm, lốp, (bếp) ga, phanh,pê đan, nan hoa, là những từ đó được Việt hoá hoàn toàn về âm, nghĩa, cách dùng những từ này không khác gì những từ được coi là thuần Việt như: bàn, ghế, trâu, bò
- Các từ: a-xít, hidro, vitamin -> còn giữ nhiều nét ngoại lai - chưa được Việt hoá hoàn toàn (từ gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu tạo vỏ âm thanh cho từ chứ không có nghĩa gì.
III.Từ Hán -Việt
1.Khái niệm: Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, 
2.Bài tập:
Chọn quan niệm đúng: b
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:
1.Khái niệm:
- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và thường được dùng trong các văn bản khoa học, cụng nghệ: phẫu thuật, siêu âm
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dựng trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định
VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp thượng lưu trong xã hội cũ.
2.Bài tập:
* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuộc sống hiện nay: thời đại khoa học, công nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối với đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng. Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.
* Liệt kê một số thuật ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu, mợ, cha, linh mục, xứ đạo
V.Trau dồi vốn từ:
1.Các hình thức trau dồi vốn từ:
- Cách 1: Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ
2.Bài tập:
 Giải thích nghĩa của những từ sau:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
- Bảo hộ mậu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
- Dự thảo: 
+ Động từ : thảo ra để đưa thông qua
+ Danh từ : bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
- Hậu duệ: con cháu của người đó chết
- Khẩu khí: khí phách của con người toát ra từ lời nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
3: Bài tập Sửa lỗi dùng từ:
a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận
b, Đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: không nhớ ơn nghĩa, không giữ trọn tình nghĩa trước sau trong quan hệ đối xử
c, Tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại không ngớt 
-> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đó tới
Củng cố: Hs nhắc lại các khái niệm vừa học
Dặn dò: Học thuộc các khái niệm, làm lại bài tập
 Chuẩn bị bài : Nghị luận trọng văn bản tự sự: phân tích các ví dụ I
S: 27/10/2010 G: 28/10/2010 
TIẾT 50 – TẬP LÀM VĂN – NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I: Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến Thức: Hiểu
 - Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
 - Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự.
 - Tác dụng của các yếu tố nghị tố nghị luận trong văn bản tự sự. 
 2. Kĩ năng: 
- Nghị luận trong khi làm văn tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
 3. Thái độ: 
 - Vận dụng vào các bài viết của bản thân.
II: Chuẩn bị
	 1: GV : nghiên cứu tài liệu, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng: bảng phụ
	 2: HS : đọc bài, trả lời câu hỏi ra vở soạn 
III: Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định: 5 P
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 	? Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? Các cách miêu tả nội tâm nhận vật ?
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Trong văn bản tự sự , để người đọc (người nghe ) phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết ( người kể ) và nhân vật có khi nghị luận bằng cách nêu lên các ý kiến, nhận xét, cùng những lí lẽ và dẫn chứng. Nội dung đó thường được diễn đạt bằng cách lập luận, làm cho câu chuyện thêm phần triết lí. Đó là nghị luận trong văn tự sự để tìm hiểu chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*Hoạt động1: Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. 25 P
- Gv: Cho học sinh đọc đoạn trích a.
- Hs: Đọc đoạn trích a
? Đoạn văn trên trích từ văn bản nào
- HS văn bản Lão Hạc của nhà văn Nam Cao
? Đoạn văn trên là lời của nhân vật nào ?
?Nhân vật Ông Giáo nói chuyện với ai ?
? Ông Giáo tự nói vói chính mình về ai ? Nhằm mục đích gì ?
- HS trao đổi theo bàn, trả lời nhận xét
- Gv chốt lại
Thảo luận 
? Để tự thuyết phục mình rằng (vợ mình không ác), mở đầu đoạn văn ông Giáo nêu lên vấn đề (luận điểm) gì ?
? Vấn đề trên được phát triển bằng những dẫn chứng, Lí lẽ nào ?Vấn đề đó được kết thúc ntn ?
- HS trao đổi theo bàn, trả lời nhận xét
- Gv chốt lại bằng bảng phụ
? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn ở đoạn văn trên?
- HS Suy nghĩ ,trả lời.
- GV chốt lại
* Nhận xét: 
- Các câu văn khẳng định, phủ định
- Chứa các cặp quan hệ từ : nếu - thì ; khi - thì 
- Ý nghĩa vai trò: Khắc họa tính cách nhân vật ông giáo: một người có học thức, hiểu biết, giàu lòng thương người. Luôn suy nghĩ, trăn trở, dằn vặt về cách sống, cách nhìn người, nhìn đời
- Hs: Đọc đoạn trích SGK/138
? Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều được diễn ra dưới hình thức nào?
Hs : Suy nghĩ trả lời.
Gv: Chốt giảng 
? Trong phiên tòa này, Kiều là người buộc tội Hoạn Thư, nàng đó có cách lập luận ntn?
- HS Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến
? Hoạn Thư có cách lập luận ra sao ? (4 luận điểm Hoạn Thư nêu ra là gì ?) 
- HS trao đổi theo bàn, trả lời nhận xét
- Gv chốt lại bằng bảng phụ
? Lập luận của Hoạn Thư có tác dụng ntn ?
- HS: + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư "khôn ngoan 
 + Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử
? Nhận xét gì về kiểu câu trong đoạn trích trên ?
-HS Câu khẳng định: càng...càng
- GVchốt lại: Nghị luận trong văn bản tự sự thực chất là các cuộc đối thoại với các nhận xét phán đoán, các lí lẽ nhằm thuyết phục người nghe, người đọc (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, một quan điểm, một tư tưởng nào đó
- Trong đoạn văn nghị luận, thường dùng nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan hệ từ: nếu...thì; không những...mà còn; càng...càng..các từ:tóm lại...
? Qua các ví dụ trên, em rút ra kết luận gì về yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
 HS đọc ghi nhớ SGK/138
 GV đọc lại
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs luyện tập 
 12 Phút
- GV: Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- HS: làm bài tập, trình bày, nhận xét
- GV: Chốt lại đáp án
- GV gọi Hs đọc bài tập 2:
- Gv hướng dẫn Hs theo dõi trên bảng phụ thảo luận làm bài tập 2
- Hs làm bài tập, viết thành đoạn văn
- Hs trình bày nhận xet
- Gv nhận xét, đọc đoạn văn tham khảo
I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
1. Xét Ví dụ
* Đoạn trích a: SGK
- Là những suy nghĩ của ông Giáo tự nói với chính mình, 
=> Thuyết phục chính mình, rằng vợ mình không ác để "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
* Cách lập luận
- Nêu vấn đề (Luận điểm)
 Nếu ta không cố mà tìm hiểu những người xung quanh thì ta luôn có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ 
- Phát triển vấn đề (Dẫn chứng, lí lẽ): Vợ tôi không phải là người ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là vì thị đã quá đau khổ:
+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (quy luật tự nhiên)
+ Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa (như quy luật tự nhên)
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn chứ không nỡ giận
=> Đoạn văn có nhiều từ, câu mang tính chất nghị luận (khẳng định, phủ định), các cặp từ hô ứng -> khắc họa tính cách nhân vật ông giáo
* Đoạn trích b:
- Trong phiên tòa Kiều là quan tòa:
* Kiều lập luận:
 Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến : Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc lấy oan trái
* Hoạn Thư lập luận:
 Đưa ra 4 luận điểm:
1. Tôi là đàn bà ghen tuông là chuyện thường tình
2. Tôi cũng đó đối xử rất tốt với cô khi ở gác viết kinh: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng đuổi theo
3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung - chắc gì ai nhường cho ai
4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào lòng khoan dung rộng lớn của cô ( Nhận tội, đề cao tâng bốc Kiều)
=> Hoạn thư lập luận khôn ngoan, sắc sảo
=> Kiều phải khen và tha thứ cho Hoạn Thư
2: Ghi nhớ sgk 138
II. Luyện tập
1 Bài tập 1: SGK/139
- Lời văn trong đoạn trích là lời của ông giáo
- Thuyết phục chính mình
- Thuyết phục điều: Vợ mình không ác để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
2: Bài tập 2 : SGK 139 
 Tôi là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình thường. Ngoài ra tôi cũng đã đối xử tốt với cô khi cô ở gác viết kinh, khi cô trốn khỏi nhà tôi, tôi cũng chẳng đuổi theo. Tôi với cô đều trong cảnh chung chồng biết ai nhường cho ai. Nhưng dù sao tôi cũng gây đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết trông nhờ vào sự độ lượng khoan dung rộng lớn của cô. 
 3 Phút
	Củng cố: Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
	Dặn dò: Học bài
 Chuẩn bị bài Đoàn thuyền đánh cá: Đọc văn bản; tìm hiểu về tác giả, tác phẩm; trả lời các câu hỏi phần Đọc hiểu văn bản vào vở soạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_10_mon_ngu_van_9.doc