Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 và 2

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 và 2

Tiết 1-2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 - Lê Anh Trà -

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.

3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài

1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác

2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo pgong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.

 

doc 32 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 1 và 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
( Từ tiết 1 đến tiết 5)
- Phong cách Hồ Chí Minh.
- Các phương châm hội thoại.
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Luyện tập sử dụng một số biện pháp trong văn bản thuyết minh.
 NS: 	 
 ND: 	
Tiết 1-2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lê Anh Trà -
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống sinh hoạt .
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của bài nghị luận trong văn bản cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 
3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác
2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo pgong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1. Động não: Suy nghĩ về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, rút ra những bài học thiết thực về lối sống cho bản thân từ tấm gương Hồ Chí Minh.
2. Thảo luận nhóm: Trình bày một phút về giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản và những gì Cá nhân tiếp thu, hoặc hướng phấn đấu của bản thân từ tấm gương hồ Chí Minh.
IV. Phương tiện dạy học
1. GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác.
2. HS: tìm những tư liệu nói về Bác.
V. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết?
3. Bài mới:
- GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu chú thích 
- Cách đọc: giọng khúc chiết, mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính đối với Bác.
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn mà em thích nhất.
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc cho các em.
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ “phong cách”, “uyên thâm’
? Còn từ ngữ nào trong văn bản em chưa hiểu (GV giải thích nếu có).
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết.
-> GV giúp HS nhớ lại kiểu văn bản nhật dụng vì đềø cập đến vấùn đềø mang tính thời sự - xã hội, đĩ là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hĩa dân tộc. Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác, người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào cho phù hợp.
-> Phương pháp thuyết minh.
? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên tương ứng với những phần nào.
- Giúp HS làm rõ 2 nội dung: 
+ Từ đầu à rất hiêïn đại: Phong cách HCM trong việc tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại .
+ Còn lại : Phong cách HCM trong lối sống .
HĐ2: Hướng dẫn HS phân tích văn bản. 
- Yêu cầu HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào.
- HS : suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
- GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng.
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nước.
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại.
- HS : Thảo luận nhóm.
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn.
+	? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? Tìm những dẫn chứng cụ thể trong văn bản minh họa cho những ý các em đã trình bày.
- HS : Dựa vào văn bản đọc dẫn chứng .
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng.
+ Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu" 
+ Làm thơ bằng chữ Hán : " Nguyên tiêu ", " Vọng nguyệt "...
	- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác ® hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ...
 ? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác đã tiếp thu
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp, phát hiện câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề ® lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào.
-> Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh : so sánh, liệt kê, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
GV? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ.
TIẾT 2
HĐ1 : Phân tích nội dung phần 2 
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần 2.
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác. 
- HS : Phát hiện thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ sở nào.
- HS : Chỉ ra được 3 phương diện : nơi ở, trang phục, ăn uống.
? Nơi ở và làm việc của Bác được giới thiệu như thế nào ? Có đúng với những gì em đã quan sát khi đến thăm nhà Bác ở không ?
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu:
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
 Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
 Có hồ nước lặng soi tăm cá
 Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
 Nhà gác đơn sơ một góc vườn
 Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
 Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
 Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Trang phục của Bác theo cảm nhận của tác giả như thế nào ? Biểu hiện cụ thể.
- HS : Quan sát văn bản phát biểu.
? Việc ăn uống của Bác diễn ra như thế nào ? Cảm nhận của em về bữa ăn với những món đó.
- HS : Thảo luận phát biểu dựa trên văn bản.
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không.
? HS : Thảo luận nhóm
? Qua trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh.
- Lối sống của Bác là sự kết thừa và phát huy những nét cao đẹp của những nhà văn hóa dân tộc họ mang nét đẹp thời đại gắn bó với nhân dân.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- HS : Đọc lại "và người sống ở đó ® hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ 15. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS : Thảo luận tìm ra nét giống và khác.
+ Giống : Giản dị thanh cao
+ Khác : Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
- Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
HĐ2 : Ứng dụng liên hệ bài học và tổng kết 
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì.
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.
? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :	- Vấn đề ăn mặc
	 - Cơ sở vật chất 
	- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống hàng ngày.
- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của văn bản.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập, củng cố toàn bài.
- HS kể một số chuyện viết về Bác Hồ, GV bổ sung.
- Gọi HS đọc.
- GV hát minh họa.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Lê Anh Trà
2. Tác phẩm
- Văn bản được trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam
3. Thể loại: Văn bản nhật dụng
4. Bố cục: Gồm hai phần.
II. Tìm hiểu chi tiết về văn bản:
 1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
- Cách tiếp thu : nắm vững phương tiện giao tiếp bằng ngôn ngữ, đến đâu cũng tìm hiểu, học hỏi văn hóa, nghệ thuật của các nước qua công việc lao động.
- Động lực: Ham hiểu biết, học hỏi và xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức vừa rộng, vừa sâu. Nhưng tiếp thu có chọn lọc, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp nhưng phê phán những mặt tiêu cực.
Þ Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
2. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh:
- Nơi ở và làm việc: 
+ Nhà sàn nhỏ, có vài phòng
+ Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
- Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đơi dép lốp thô sơ.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc
=> Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại
→ Là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp dân tộc
3. Ý nghĩa văn bản
- Trong thời kì hội nhập ngày nay chúng ta cần tiếp thu văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập, củng cố
4. Hướng dẫn tự học
- Tìm đọc một số mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.
- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Soạn bài các phương châm hội thoại: Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
*************************************************************
NS: 
ND: 
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và về chất trong hoạt động giao tiếp.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng.
2. ... hêm một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung tương tự.
- GV cung cấp thêm:
 + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
+ Vàng thì thử lửa thử than
 Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.
+ Chó ba canh mới nằm, người ba năm mới nói.
+ Một lời nói quan tiền thúng thóc.
 Một lời nói dùi đục cẳng tay.
+ Chẳng được miếng thịt miếng xôi,
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
+ Người xinh tiếng nói cũng xinh,
Người giòn cái tỉnh tình tinh cũng giòn.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
Nêu yêu cầu bài tập 5.
Hãy nối một ý ở cột ( A ) với một ý ở cột ( B ) sao cho thích hợp.
( A )
( B )
1. Phương châm quan hệ
2. Phương châm cách thức
3. Phương châm lịch sự
 a. cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh mơ hồ.
 b. cần tế nhị và tôn trọng người khác.
 c. cần nói đúng vào đề tài giao tiếp.
I. Phương châm quan hệ:
1. Ví dụ: (xem bảng phụ )
- Mỗi người nói một đằng không khớp nhau không hiểu nhau → ông nói gà bà nói vịt.
→ Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
2. Ghi nhớ: SGK/ 21
II. Phương châm cách thức:
1. Ví dụ:
VD1:
- Dây cà ra dây muống: chỉ cách nói dài dòng, rườm rà.
- Lúng búng như ngậm hột thị: chỉ cách nói ấp úng, khơng thành lời.
→ Cần nói ngắn gọn, rành mạch.
VD 2:
 Có thể hiểu câu trên theo hai cách.
→ Tránh cách nói mơ hồ khó hiểu.
2. Ghi nhớ: SGK/ 22
III. Phương châm lịch sự:
1. Ví dụ: SGK/ 22
-> Cần tế nhị và tôn trọng người khác.
2. Ghi nhớ: SGK/23
IV. Luyện tập, củng cố
1. Trong kho tàng
- Khẳng định vai trò của ngôn ngữ trong đời sống và khuyên con người trong giao tiếp nên nói năng lịch sự.
3. Chọn từ ngữ
a/ Nói mát
b/ Nói hớt p/ châm
c/ nói móc lịch sự.
d/ nói leo
5. Giải nghĩa các
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo.
- Nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý người khác.
 Phương châm lịch sự.
4. Hướng dẫn tự học
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm.Làm các bài tập còn lại 2, 4, 5/23, 24.
- Tìm một số ví dụ về việc không tuân thủ phương châm về lượng, phương châm về chất trong một hội thoại.
- Chuẩn bị bài “Sử dụng yếu tố miêu tả thuyết minh”:Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi trong SGK. Yếu tố miêu tả đóng vai trò gì trong văn bản thuyết minh?
- Làm các bài tập phần “Luyện tập”.
*************************************************************
NS: 
ND: 
Tiết 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN THUYẾT MINH
I.. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về văn bản thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Hiểu được văn thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì văn bản mới hay, vấn đề thuyết minh sinh động, cụ thể hơn.
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
3. Thái độ:
- có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để bài thuyết minh hay, hấp dẫn hơn.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ, đoạn văn mẫu .
- HS: soạn bài, xem lại yếu tố miêu tả đã học ở lớp 6.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: kiểm tra dàn ý HS làm ở tiết 5.
3. Bài mới:
 Đoạn văn sau được viết theo phương thức thuyết minh kết hợp với nghệ thuật nhân hóa. Đúng hay sai ? 
 “ Múa Lân có từ lâu đời và rất thịnh hành ở các tỉnh phía Nam. Múa lân diễn ra vào các ngày tết để chúc mừng năm mới an khang thịnh vượng. Các đoàn lân có khi đông tới trăm người, họ là thành viên của một câu lạc bộ hay một lò võ trong vùng. Lân được trang trí công phu, râu ngũ sắc, lông mày bạc, mắt lộ to, thân mình có các họa tiết rất đẹp. Múa Lân rất sôi động với các động tác khỏe khoắn, bài bản: Lân chào ra mặt, Lân chúc phúc, leo cột Bên cạnh đó có ông địa vui nhộn chạy quanh. Thông thường múa Lân còn kèm theo cả biểu diễn võ thuật”.
- Nhận xét và kết luận: Đoạn văn thuyết minh trên có sử dụng yếu tố miêu tả. Vậy sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì ?
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Giúp HS tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu HS đọc văn bản.
? Nhan đề của VB trên thể hiện điều gì.
? Hãy tìm và gạch chân dưới những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây chuối.
- Bài văn sử dụng nhiều yếu tố miêu tả.
? Hãy chỉ ra và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó.
? Bài văn trên đã làm rõ công dụng của toàn cây Chuối chưa.
? Hãy cho biết thêm công dụng của thân chuối, lá chuối (tươi, khô), nõn chuối, bắp chuối.
- Thân cây chuối non (chuối tây, chuối hột) có thể thái ghém làm rau sống ăn rất mát, có tác dụng giải nhiệt. Thân cây chuối tươi: làm phao tập bơi, kết làm bè vượt sông...
- Hoa chuối: thái nhỏ ăn rau sống, xào, luộc, làm gỏi...
- Cọng chuối: bện thừng...
- Củ chuối: có thể gọt vỏ để thấy một màu trắng mỡ màng như màu củ đậu đã bóc vỏ
- Nhận xét và nêu thêm một vài dẫn chứng.
? Qua phân tích, hãy cho biết yếu tố miêu tả đóng vai trò gì trong văn bản thuyết minh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và hướng dẫn cách làm.
- Thu phiếu một vài nhóm và đọc để cả lớp cùng chữa.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp và trình bày kết quả.
- Nhận xét, kết luận các ý kiến.
- Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3.
GV: Treo bảng phụ củng cố:
Yếu tố miêu tả trong bài thuyết minh có vai trò gì ?
1. Làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
2. Làm cho đối tượng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng.
3. Làm cho bài văn thuyết minh giàu sức biểu cảm.
4. Làm cho bài văn thuyết minh giàu tính logíc và màu sắc triết lý.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh:
1. Văn bản: Cây Chuối trong đời sống Việt Nam.
- Nói về vai trò và tác dụng của cây chuối với đời sống con người
- Đặc điểm của chuối:
+ Nơi nào cũng có.
+ Là thức ăn từ thân đến lá.
+ Công dụng của chuối.
- Yếu tố miêu tả:
+ Đoạn một.
+ Đoạn tả chuối trứng cuốc.
+ Đoạn tả cách ăn chuối xanh.
 Làm nổi bật vai trò của cây chuối trong đời sống con người.
2. Ghi nhớ: (SGK/25).
II. Luyện tập, củng cố
1. Bổ sung yếu tố miêu tả..
- Thân cây chuối: thẳng, tròn như những chiếc cột nhà sơn xanh.
- Lá chuối tươi: như chiếc quạt phe phẩy trước gió.
2. Chỉ ra yếu tố miêu tả..
- Tách trà.
- Chén.
- Cách uống.
3. Đọc văn bản sau.
4. Hướng dẫn tự học
- Học bài, làm bài tập còn lại: 3/ 26.
- Viết đoạn văn thuyết minh về một sự vật tự chọn có sử dụng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập sử dụng thuyết minh”:
- Đọc kỹ phần “Chuẩn bị” và lập dàn ý cho đề “Con Trâu ở làng quê VN”.
- Vận dụng bài văn tham khảo trong SGK.
- Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
NS: 
ND:
Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, bảng phụ, đoạn văn thuyết minh mẫu.
- HS: soạn bài, đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. KTBC: Giaos viên treo bảng phụ
 Hãy tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau và cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả đó ?
 “Trên các miền hoa trái nước ta, có bốn loại bưởi nổi tiếng, bưởi Đoan Hùng ở Phú Thọ, bưởi đỏ Mê Linh ở Vĩnh Phúc, bưởi Long Thành ở Đồng Nai và bưởi Phúc Trạch ở Hà Tĩnh. Nếu đúng là bưởi Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả không dô ra, dáng hơi dẹt, đầu cuống và đầu núm. Vỏ anh ánh màu vàng mịn, không bị rỗ. Nâng lên lòng bàn tay, vỏ thấm vào làn da một cảm giác mát mẻ và thoang thoảng hương thơm”.
 (Theo Võ Văn Trực)
-Tác dụng:.....................................................................................................................................................
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Hướng dẫn HS cách tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
- Gọi học sinh đọc đề bài, giáo viên ghi lên bảng.
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì.
? Cụm từ: “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao gồm những ý gì.
? Đối với đề trên, cần phải lập những ý nào.
? Phần mở bài, cần nêu ý gì.
? Phần thân bài, cần trình bày những ý gì.
? Phần kết bài, cần nêu đều gì.
- Nhận xét, bổ sung và hoàn thành dàn ý cho HS.
- Dùng bảng phụ đưa ra dàn ý mẫu để HS đối chiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài tham khảo (SGK/28-29).
? Em có thể sử dụng được những ý gì cho bài thuyết minh của mình từ bài tham khảo trên.
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành viết đoạn văn.
- Giáo viên nêu cầu của phần luyện tập.
- Chia bốn nhóm, yêu cầu mỗi nhóm viết ĐV văn về:
+ Nhóm 1: Con trâu trên đồng ruộng Việt Nam.
+ Nhóm 2: Con trâu trong việc làm ruộng.
+ Nhóm 3: Con trâu trong một số lễ hội.
+ Nhóm 4: Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày phần viết của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên gợi ý và đưa ra một số đoạn văn mẫu có sử dụng những câu tục ngữ, ca dao về trâu để HS tham khảo.
+ Bằng cách giới thiệu: Ở Việt Nam đến bất kỳ miền quê nào đều thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng...
+ Bằng cách nêu tục ngữ, ca dao về trâu: “Con trâu là đầu cơ nghiệp” hoặc “Trâu ơi ta bảo trâu này”
+ Tả cảnh trẻ em chăn trâu, cho trâu tắm, trâu ăn cỏ --> Dẫn ra vị trí của con trâu trong đời sống nông thôn Việt Nam.
- Yêu cầu các em viết và trình bày, nhận xét, uốn nắn cách viết của các em.
- Hãy cho biết mục đích của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh ?	
I. Chuẩn bị:
Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
1. Tìm hiểu đề:
Yêu cầu thuyết minh vị trí, vai trò của con trâu trong đời sống của người n/dân và trong nghề nông của người VN.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
a/ Mở bài: gới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng VN.
b/ Thân bài: 
- Con trâu trong nghề làm ruộng (là sức kéo để cày, bừa, kéo xe, trục lúa,).
- Con trâu trong lễ hội đình đám (lễ hội đâm trâu, chọi trâu,).
- Con trâu cung cấp thực phẩm (cung cấp thịt, da, làm đồ mỹ nghệ,).
- Con trâu là tài sản của người nông dân.
- Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
c/ Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân.
II. Luyện tập, củng cố
4. Hướng dẫn tự học:
- Tiếp tục hoàn chỉnh dàn bài và tập viết đoạn văn.
- Chọn đề văn thuyết minh để luyện tập tìm ý, lập dàn ý.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
-- Đọc bài đọc thêm SGK/30-31.
- Soạn bài “Tuyên bố thế giới  của trẻ em”:
- Đọc kỹ văn bản và các chú thích.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_tuan_1_va_2.doc