Giáo án dạy Tuần 29 - Môn Ngữ văn 9

Giáo án dạy Tuần 29 - Môn Ngữ văn 9

TIẾT 134 : TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (tiếp)

I: Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung

- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học

2. Kĩ năng

- Tiếp cận một văn bản nhật dung

- Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức

II: Chuẩn bị

1. GV giáo án tổng kết các văn bản nhật dụng từ lớp 6 - 9

2. HS soạn bài theo yêu cầu sgk

III. Các hoạt động dạy học

Ổn định lớp: 5 P

2. Kiểm tra bài cũ : Kể tên các văn bản nhật dụng đã học từ l[ps 6 – 9 ?

 

doc 9 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 29 - Môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S:30/3/2011
G:31/3/2011
TIẾT 134 : TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG (tiếp)
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc trưng của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung
- Những nội dung cơ bản của các văn bản nhật dụng đã học
2. Kĩ năng
- Tiếp cận một văn bản nhật dung
- Tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức
II: Chuẩn bị
1. GV giáo án tổng kết các văn bản nhật dụng từ lớp 6 - 9
2. HS soạn bài theo yêu cầu sgk
III. Các hoạt động dạy học
Ổn định lớp: 5 P
2. Kiểm tra bài cũ : Kể tên các văn bản nhật dụng đã học từ l[ps 6 – 9 ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Hình thức văn bản nhật dụng
- HS đọc mục II
- Hs hình thành 4 nhóm 
 N1 lớp 6
 N2 lớp 7
 N3 lớp 8
 N4 lớp 9
Dựa vào bảng thống kê (tiết 1) nội dung và hình thức văn bản nhật dụng
- Các nhóm trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét
Gv Ta có thể rút ra kết luận gì về h. thức biểu đạt của Vb nhật dụng?
Hoạt động 2: Phương pháp học văn bản nhật dụng
- HS đọc mục IV
Gv: Em đã chuẩn bị bài & học các VB n.dụng ntn ở các lớp 6, 7, 8, 9?
- Hs trình bày 
- Gv chốt lại
III. Hình thức văn bản nhật dụng
Lớp
Tên văn bản nhật dụng
Nội dung
Hình thức (phương thức biểu đạt)
6
- Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử. 
-Động Phong Nha 
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. 
- Là kỳ quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này.
- Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên lo bảo vệ môi trường...
- Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
- Thuyết minh, miêu tả
- Nghị luận và biểu cảm
7
- Cổng trường mở ra 
- Mẹ tôi
- Cuộc chia tay của những con búp bê
 -Ca Huế ở Sông Hương
- Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người 
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái
- Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau chua xót khi ở trong hòan cảnh gia đình bất hạnh.
- Vẻ đẹp sinh hoạt văn hóa và những con người tài hoa xứ Huế
- Tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.
- Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
- Tự sự, miêu tả
- Thuyết minh, miêu tả
8
- Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000
- Ôn dịch thuốc lá
- Bài toán dân số
- Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường 
- Tác hại của thuốc lá (đến kinh tế và sức khỏe
- Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội
- Nghị luận và hành chính.
- Thuyết minh và nghị luận, biểu cảm
- Thuyết minh và nghị luận.
9
- Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. 
- Đấu tranh cho một thể giới hòa bình
- Phong cách Hồ Chí Minh
- Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của cộng đồng quốc tế. 
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hòa bình thế giới
- Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh, tự hào, kính yêu và tự hào về Bác
- Nghị luận, thuyết minh và biểu cảm. Hành chính 
- Nghị luận và biểu cảm. 
- Nghị luận và biểu cảm.
-> Hình thức đa dạng: thư, bút kí, hồi kí, thông báo, công bố, xã luận
-> Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt
IV. Phương pháp học văn bản nhật dụng
1- Chuẩn bị tương tự như ở các văn bản khác, đọc kỹ các chú thích.
2- Có thói quen liên hệ bản thân, thực tế cộng đồng.
3- Có ý kiến, quan điểm riêng có thể đề xuất kiến nghị, giải pháp.
4- Vận dụng kiến thực của các môn học khác.
5- Căn cứ vào các đặc điểm hình thức và phươgn thức biểu đạt để phân tích nội dung
- Kết hợp xem tranh, ảnh, báo, đài, xem ti vi
Củng cố: Nêu hình thức thể hiện cảu văn bản nhật dụng ?
Dặn dò: Chuẩn bị viết bài Tập làm văn số 7 – Nghị luận văn học
 Ôn lại cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện, cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
S:30/3/2011 G:31/3/2011
TIẾT 135 – 136 : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 – NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
 Biết cách vận dụng các kiến thức và kĩ năng làm bài nghị luận văn học: tác phẩm truyện (đoạn trích), bài thơ, đoạn thơ
2. Kĩ năng:
 Có kĩ năng làm bài tập làm văn nói chung (bố cục, diễn đạt, ngữ pháp, chính tả..)
II: Hình thức kiểm tra
 Tự luận
III: Chuẩn bị
1. GV ra đề kiểm tra, xây dựng đáp án, hướng dẫn chấm
2. HS ôn lại kiến thức về nghị luận văn học
IV: Nội dung kiểm tra
Đề bài : Cảm nhận của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương.
V: Hướng đãn chấm- thang điểm
* Yêu cầu về kĩ năng
- Hs viết được bài nghị luận về một bài thơ, có luận điểm, rõ ràng
- Có dẫn chứng xác đáng, lập luận chặt chẽ
- Bài viết có bố cục 3 phần liên kết, trình bày lưu loát, đúng chính tả, ngữ pháp
* Yêu cầu về nội dung
 Bài viết cần có các nội dung sau:
Nội dung
Điểm
- Giới thiệu tác giả tác phẩm. 
- Nêu nội dung khái quát bài thơ là tình cảm tha thiết, niềm khâm phục biết ơn và thương tiếc của tác giả và nhân dân miền Nam.
* Cảm nhận của nhà thơ trước khung cảnh bên ngoài lăng.
- Hình ảnh hàng tre - biểu tương của người dân Việt Nam.
- Hình ảnh mặt trời thực và hình ảnh mặt trời ẩn dụ.
* Cảm xúc của nhà thơ trong lăng Bác.
- Hình ảnh vầng trăng dịu hiền gợi đời sống tinh thần thanh cao trong sáng và những bài thơ tràn ngập ánh trăng.
- Cảm xúc dâng trào thành niềm xúc động vô bờ của nhà thơ
* Ước nguyện chân thành của nhà thơ.
- Ao ước thành đóa hoa, tiếng chim, cây tre trung hiếu, để mãi quấn quýt bên Bác. 
- Trở về MN chuyến thăm lăng trở thành kỉ niệm trong suốt cuộc đời tác giả.
* Giá trị nghệ thuật: giọng điệu trang trọng, tha thiết, hình ảnh ẩn dụ đẹp sáng tạo
- Khẳng định, khái quát giá trị nội dung bài thơ.
1 điểm 
2 điểm
2 điểm
2 điểm
2 điểm
1 điểm
Lưu ý: Chỉ cho điểmcác ý tối đa khi bài viết không mắc lối về kĩ năng
VI: Xem xét lại đề bài kiểm tra
S:30/3/2011 G: 31/3/2011
TIẾT 137 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng việt)
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương
- HIểu tác dụng của từ ngữ địa phương
2. Kĩ năng
 Nhận biết được một số từ ngữ địa phương, biết chuyển chúng sang từ ngữ toàn dân tương ứng và ngược lại
II: chuẩn bị 
1. Gv giáo án, bảng phụ
2. Hs chuẩn bị theo câu hỏi sgk
III: Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: 15 P
- Hs đọc yêu cầu bt 1
- Gv cho hs trao đổi theo nhóm 3 nhóm
- Gv cho hs lên bảng làm
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét dưa ra đáp án
Hoạt động 2: 5 P
- Hs đọc yêu cầu bt 2
- Hs làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét
Hoạt động 3: 8 p
- Hs đọc yêu cầu bt 3
- Hs lên bảng làm bài tập
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét
Hoạt động 4: 7 p
- HS đọc yêu cầu bt 4
- Gv cho hs lên bangt điền một số từ
- Gv yêu cầu hs về nhà làm tiếp
Hoạt động 5: 8 p
- Hs đọc yêu cầu bt 5
- Gv cho hs trao đổi theo nhóm bàn
- Hs trả lời nhận xét
- Gv nhận xét đưa ra đáp án
vốn kiến thức của từ toàn dân để thay cho từ địa phương.
Gv: Tại sao trong lời kể chuyện của t/g cũng có những từ ngữ địa phương? 
- Để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện 
1: Bài tập 1:
 Địa phương - Toàn dân 
* Đoạn a: Thẹo – sẹo 
Lặp bặp – lắp bắp Vô – vào
Ba – cha, bố 
* Đoạn b: Ba – cha, bố 
 Má – mẹ 
Kêu – gọi Đâm – trở thành, thành Đũa bếp – đũa cả Nói trổng – nói trống không
Vô – vào 
*Đoạn c: Ba – cha, bố 
 Lui cui – lúi húi
Nắp – vung
Nhắm – cho là
Giùm – giúp
 Nói trổng – nói trống không
2: Bài tập 2:
a. Kêu: từ toàn dân – có thể thay bằng “nói to”
b.Kêu: từ địa phương, tương đương từ toàn dân “gọi”
3: Bài tập 3:
Từ địa phương Từ toàn dân
 Trái – quả
 chi – gì
 kêu – gọi
 trống hổng, - trống huếch,
trống hảng trống hoác.
4: Bài tập 4:
Từ ngữ địa phương 
Từ ngữ toàn dân
Thẹo
Sẹo
Lặp bặp
Lắp bắp
Ba
Bố, cha
Má
Mẹ
Kêu
Gọi
Đâm
Trở thành
Đũa bếp
Đũa cả
Lui cui
Lúi húi
Nhắm
cho là
Nói trổng
Nói trống không
Vô ....
Vào...
5: Bài tập 5:
a. - Không vì bé Thu sinh ra tại miền Nam chưa có điều kiện học tập, hoặc có quan hệ rộng rãi nên chưa có đủ vốn kiến thức của từ toàn dân để thay cho từ địa phương.
b. Tác giả sử dụng một số từ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện (vùng đất nơi việc được kể diễn ra)
 Tuy nhiên tác giả không dùng quá nhiều từ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó
2 p
Cuûng coá: - Theá naøo laø töø ñòa phöông?
Daën doø: - chuẩn bị bài “Bến quê” ; đọc văn bản, trả lời câu hỏi đọc hiểu văn bản
S: 30/3/2011
G:31/3/2011
TIẾT 138 : VĂN BẢN : BẾN QUÊ (Hướng dẫn đọc thêm)
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Những tình huống nghịch lí, những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu tượng trong truyện
- Những bài học mang tính triết lí về con người và cuộc đời, những vẻ đẹp bình dị và quý giá từ những điều gần gũi xung quanh ta
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu một văn bản tự sự có nội dung mạng tính triết lí sâu sắc
- Nhận biết và phân tích được những đặc sắc của nghệ thuật tạo tình huống, miêu tả tâm lí nhân vật, hình ảnh biểu tượng trong truyện
3. Thái độ
 Trân trọng những vẻ đẹp bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương gia đình .
II: Chuẩn bị
1. Gv giáo án, bảng phụ
2. HS đọc văn bản, trả lời câu hỏi Đọc hiểu văn bản
III: Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp 5 p
 2. Bài cũ: các trò chơi của em bé trong văn bản “Mây và sóng”? Nêu ý nghĩa của trò chơi ?
 3. Bài mới: 
 Bến Quê là một trong truyện ngắn xuất sắc của Nguyễn Minh Châu. Triết lý trong Bến Quê góp phần chứng minh cái cuộc đời đa sự, con người thường đa đoan & có ý nghĩa tổng kết c/đ một con người. Để hiểu về VB các em cùng vào bài mới.
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản: 25 p
Gv? Nêu nhữngnét về tác giả, tác phẩm ?
Hs nêu, Gv chốt lại
Gv: Gv hướng dẫn H/S đọc: Giọng trầm tư suy ngẫm của một người từng trải giọng xúc động đượm buồn có cả sự ân hận và xót xa của một người nhìn vào hiện tại, quá khứ
GV đọc mẫu 1 đoạn –
 HS đọc, nhận xét 
 GV nhận xét
- Hs kể tóm tắt lại truyện
- Gv tóm tắt lại truyện
- Gv: Cho H/S đọc một vài từ khó:
Gv? VB có thể chia làm mấy phần ? nêu nội dung của từng phần ?
- HS nêu bố cục
- Hs nhận xét về thể loại và ptbđ của văn bản?
- Gv nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản 12 p 
Gv: Tình huống truyện là gì? Tác dụng của nó?
- HS Là hoàn cảnh xảy ra và làm điều kiện cho câu chuyện phát triển. Là h/c sống và hoạt động của các nhân vật, góp phần thể hiện tính cách nhân vật & chủ đề của tác phẩm.
Gv: Cho VD về một vài tình huống trong Chiếc lá cuối cùng, Lão Hạc, Chiếc lược ngà
Gv? Trong Bến Quê n. vật Nhĩ đã được đặt trong tình huống nào?
Gv? Tại sao nói đó là tình huống trớ trêu, nghịch lý nhưng không trái tự nhiên, không phải hoàn toàn bịa đặt vô lý?
- Nhĩ làm một công việc đã cho anh có điều kiện đi hầu hết khắp mọi nơi trên thế gới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất và chắc hẳn cuộc đời anh dành cho những chuyến đi liên tiếp đến mọi chân trời xa lạ. - - Thế mà cuối đời căn bệnh quái ác đã buộc chặt anh vào giường bệnh. Vào buổi sáng anh muốn nhích đến bên cửa sổ ....việc ấy đến với anh thật khó phải nhờ vào sự trợ giúp của trẻ con hàng xóm. -> Phát hiện ra bãi bồi có vẻ đẹp lạ lùng ...
Gv ? Tình huống đó đã giúp t/g thể hiện điều gì về khắc họa nhân vật & chủ đề tác phẩm ?
- Tác giả lưu ý cho người đọc một nhận thức về cuộc đời : cuộc sống số phận cong người chứa đầy bất ngờ nhựng nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự định và ước muốn cả những hiểu biết toan tính của con người.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả: (1930 – 1989) Quê Nghệ An. 
b. Tác phẩm: In trong tập truyện cùng tên của Ng Minh Châu, xuất bản năm 1985
2. Đọc, kể tóm tắt
3. Giải thích từ khó: sgk
4. Bố cục: 3 phần:
- P1 : từ đầu -> bậc ngỗ mòn lõm : Cuộc trò chuyện của Nhĩ với Liên.
 +P2: tiếp theo -> một vùng nước đỏ : Nhĩ nhờ con trai sang bên kia sông, nhờ bọn trẻ hàng xóm giúp anh ngồi tựa sát cửa sổ để ngắm cảnh và suy tư nghĩ ngợi
 +P3: đoạn còn lại: Cụ giáo khuyến rẽ vào hỏi thăm và hành động cố gắng cuối cùng của Nhĩ.
5. Thể loại, phương thức biểu đạt
- Truyện ngắn
- Kết hợp tự sự, miêu tả, trữ tình, triết lí
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Tình huống truyện 
- Nhĩ một con người đi khắp mọi nơi trên thế giới. Nhĩ bệnh -> bị liệt -> mọi sinh hoạt nhờ vào vợ và mọi người.
- Nhĩ nằm giường nhìn ra cửa sổ phát hiện ra vẻ đẹp bình thường, giản dị của bờ bãi bên kia sông ...Nhĩ nhờ cậu con trai giúp mình đặt chân lên lên mảnh đất ấy. Cậu con trai lại sa vào đám chơi cớ thế, để lỡ mất chuyến đò ngang
- > cuộc sống số phận cong người chứa đầy bất ngờ nhựng nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài những dự định và ước muốn cả những hiểu biết toan tính của con người.
3 P
* Củng cố: - Tình huống của truyện là gì?
* Dặn dò: - Soạn tiếp bài: Bến quê 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_29_mon_ngu_van_9.doc