Giáo án dạy Tuần 33 - Môn Ngữ văn 9

Giáo án dạy Tuần 33 - Môn Ngữ văn 9

TIẾT 154 : ÔN TẬP VỀ TRUYỆN

I: Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhận vật, sự việc, cốt truyện

- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện dại Việt Nam đã học

- Những đặc điểm nổi bật của các tác phâm rtruyeenj đã học

2. Kĩ năng

 Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam

II: Chuẩn bị

1. GV soạn giáo án, bảng phụ

2. HS chuẩn bị theo câu hỏi sgk

III: Các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp:

2. Bài cũ: không

3. Bài mới:

 

doc 15 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 33 - Môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: 18/4/2011
G: 19/4/2011
TIẾT 154 : ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhận vật, sự việc, cốt truyện
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện dại Việt Nam đã học
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phâm rtruyeenj đã học
2. Kĩ năng
 Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
II: Chuẩn bị
1. GV soạn giáo án, bảng phụ
2. HS chuẩn bị theo câu hỏi sgk
III: Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: không
3. Bài mới: 
Hoạt động thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Lập bảng thống kê: 15p
- HS trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà
- Hs nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chốt lại kiến thức trên bảng phụ
Hoạt động 2: Những nét phản ánh về đất nước và con người Việt Nam 
 Gv? Các tp truyện sau c/m tháng 8 trong bảng thống kê đã phản ánh được những nét gì về đất nước và con người VN ở g.đ đó?
- Gv Cho Học sinh hoạt động nhóm
- Hs bày nhận xét 
- Gv nhận xét
Hoạt động 3: Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước: 7p
Gv? H/ả các thế hệ con người VN yêu nước trong hai cuộc k/c đã được miêu tả qua những nhân vật nào?
Gv? Hãy nêu những nét phẩm chất chung của những nhân vật ấy & nhận xét tính cách nổi bật ở mỗi nhân vật?
Hoạt động 4:Nêu cảm nghĩ về nhân vật 8 p
- Hs nêu cảm nghĩ về một nhân vật có ấn tượng sâu sắc
Hoạt động 5 Ngôi kể: 5p
Gv: Các tp truyện ở lớp 9 đã được trần thuật theo các ngôi kể nào? Những truyện nào ở ngôi thứ nhất, tác dụng của nó?
Hoạt động 6 Tác phẩm tạo tình huống 10 p
Gv: Những tác phẩm nào tạo được tình huống truyện đặc sắc?
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam
Tác phẩm
T. giả
Năm stác
Tóm tắt ND
Làng
Kim Lân
1948
 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước và tinh thần k/c của người nông dân.
Lặng Lẽ Sa Pa
Ng Thành Long
1970
 Cuộc gặp gỡ tình cờ của các nhân vật tại trạm khí tượng Sa Pa. Qua đó ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp cống hiến tâm sức mình cho đất nước.
Chiếc lược ngà
Ng Quang Sáng
1966
 Câu chuyện éo le & cảm động về hai cha con ông Sáu & bé Thu trong một lần ông về thăm nhà ở khu căn cứ. Qua đó ca ngợi tình cha con thắm thiết trong chiến tranh. 
Bến Quê
Ng Minh Châu
1971
in trong tập Bến quê 1985
 Qua những cảm xúc và tâm trạng, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của quê hương.
Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
 Cuộc sống, chiến đấu của 3 cô gái TNXP trên một cao điểm nơi tuyến đường TS trong những năm chiến tranh chống Mỹ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mộng mơ, tinh thần dũng cảm chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ.
2. Những nét phản ánh về đất nước và con người Việt Nam
- Những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam với tư tưởng và tình cảm của họ trong những thời kỳ có nhiều biến cố lớn lao.
- Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp Mĩ được thể hiện qua các nhân vật: ông Hai, anh thanh niên, ông Sáu, bé Thu, ba cô gái thanh niên xung phong 
=> Tình cảm chung: yêu quê hương đất nước trung thực hồn nhiên, giản dị sãn sàng cho độc lập dân tộc.
3. Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước:
- Ông Hai yêu làng, yêu nước, quan tâm, trung thành với kháng chiến, với cụ Hồ 
- Anh thanh niên khiêm tốn, thầm lặng, giàu mơ ước và cống hiến cho đất nước.
- Ông Sáu tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh chiến tranh éo le, xa cách.
 Bé Thu, tình cha con nồng nàn, cứng cỏi và thắm thiết, trong sáng, mãnh liệt.
- Ba cô gái thanh niên xung phong dũng cảm, lãng mạn, hồn nhiên lạc quan ở cao điểm trên tuyến đường Trường Sơn.
4:Nêu cảm nghĩ về nhân vật
5. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: Những ngôi sao xa xôi, Chiếc lược ngà 
- Ngôi thứ ba: Làng, Bến Quê, Lặng Lẽ Sa Pa - 
6. Tình huống truyện đặc sắc 
- Làng: tin làng theo giặc
- Chiếc lược ngà: ông Sáu về thăm nhà -> bé Thu không nhận ba. Bé Thu nhận ba cũng là lúc phải chia tay chia tay. 
 Ở chiến trường ông sáu dần tình yêu thương con vào làm chiếc lược ngà-> ông sáu hi sinh 
- Bến Quê: Một người từng đi khắp mọi nơi trên thế giới -> bị bệnh nặng
 * Củng cố: - Các tác phẩm truyện có đặc điểm chung gì về nội dung?
 * Dặn dò: Ôn tập về truyện . Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp tiếo theo
S: 19/4/2011
G: 20/4/2011
TIẾT 155: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo)
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
	Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9
2. Kĩ năng
	- Tổng hợp kiến thức về câu
	- Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học
II: Chuẩn bị
1. Hệ thống lại kiến thức, soạn giáo án
2. HS chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk
III: Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: Nêu tên các từ loại Tiếng Việt đã học ? Cho ví dụ về 3 từ loại.
3. Bài mới: 
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1: Thành phần chính và thành phần phụ
Gv: Thế nào là thành phần chính? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần chính và thành phần phụ?
Gv? Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu?
H/S đọc bài tập 2 và phân tích thành phần câu
HS nhận xét
GV nhận xét đưa ra đáp án
Hoạt động 2: Thành phần biệt lập
Gv? Kể tên các thành phần biệt lập và dấu hiệu nhận biết?
Gv? Các tp biệt lập được dùng đẻ làm gì ?
Hs nêu, nhận xét
Gv nhận xét
Gv: Cho h/s đọc yêu cầu bài tập 2. 
Xác định thành phần phụ cho các từ ngữ in đậm?
Hs làm bài tập, trả lời nhận xét
Gv nhận xét đưa ra đáp án
Hoạt động 3: Câu đơn:
HSđọc yêu cầu bài tập 1
Gv? Thế nào là câu đơn ?
Gv? Tìm CN, VN trong các câu đơn sau:
HS tìm trả lời, nx
GV nx đưa ra đáp án
HS đọc yêu cầu bài tập 2
Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích?
HS trao đổi trả lời nx
Gv đưa ra đáp án
C. Thành phần câu:
I. Thành phần chính và thành phần phụ:
1. Bài tập 1:
* Thành phần chính : bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh & diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn.
- Chủ ngữ: nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm trạng thái được miêu tả ở vị ngữ
 CN thường trả lời cho câu hỏi: ai? Con gì? 
- Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
* Thành phần phụ
+ Trạng ngữ: ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy
+ Khởi ngữ: có thề thêm quan hệ từ
2. Bài tập 2:
a. Đôi càng tôi : CN
 mẫm bóng: VN
b. Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi: TN
 Mấy người học trò cũ: CN
 Đến sắp hàng dưới hiên, đi vào lớp: VN
c. Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc: KN 
 nó : CN
 vẫn là người bạn trung thực chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối , cũng không bao giờ biết nịnh hót, hay độc ác: VN
II. Thành phần biệt lập:
1. Bài tập 1 
- TP tình thái: 
- TP cảm thán: t 
- TP gọi – đáp: 
- TP phụ chú: 
-> Dấu hiệu: không tham gia vào sự việc được nói trong câu
2. Bài tập 2:
a. Có lẽ: TP tình thái
b. Ngẫm ra: TP tình thái
c. Dừa xiêm  vỏ hồng: TP phụ chú
d. Bẩm: TP gọi – đáp
e. Ơi: TP gọi – đáp
D. Các kiểu câu:
I. Câu đơn:
 Là câu có 1 cặp chủ ngữ, vị ngữ
1. Bài tập 1:
a. Nghệ sĩ : CN 
 Ghi lại cái đã có rồi : VN
 Muốn nói một điều gì đó mới mẽ : VN
b. Lời gởi của cho nhân loại: CN
 Phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn : VN
c. Nghệ thuật: CN
 Là tiếng nói của tình cảm : VN 
d. Tác phẩm : CN 
Là kết tinh của .Sáng tác: VN
Là sợi dây trong lòng : VN 
e. Anh : CN 
Thứ sáu và cũng tên Sáu : VN 
Bài tập 2:
a, có tiếng nói léo xéo ở gian trên.
 Tiếng mụ chửi
b, Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi
c, Những ngọn điện ... xứ sở thần tiên
 - Hoa trong công viên
 - Những quả bóng... trong một góc phố
 - Tiếng reo...đội trên đấu
 - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
 * Củng cố: - Học sinh nhắc lại các thành phần câu và các kiểu câu
 * Dặn dò: chuẩn bị tiếp bài phần: câu ghép, biến đổi câu, các kiểu câu ứng với mục địch giao tiếp.
S: 19/4/2011
G: 20/4/2011
TIẾT 156: TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Tiếp theo)
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
	Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9
2. Kĩ năng
	- Tổng hợp kiến thức về câu
	- Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học
II: Chuẩn bị
1. Hệ thống lại kiến thức, soạn giáo án
2. HS chuẩn bị bài theo yêu cầu sgk
III: Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: KTSS 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động thầy và trò 
Nội dung
Hoạt động 1 Câu ghép:
GV? Thế nào là câu ghép ?
- Hs là câu có hai cụm chủ vị không bao chứa nhau
- Hs đọc yêu cầu bt 1
- Gv chia nhóm hs làm bt, trình bày, nx
- Gv nhận xét đưa ra đáp án
- Gv: Cho học sinh đọc bài tập 2 Chỉ ra các kiểu quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong những câu ghép tìm được ở bài tập 1
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét đưa ra đáp án
- Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép 
- Hs chỉ ra quan hệ giữa các vế, nx
- GV nhận xét, đáp án
- Gv: Cho học sinh đọc bài tập 4 
- Gv hướng đãn hs tạo câu ghép
Hoạt động 2: Biến đổi câu:
GV? Thế nào là rút gọn câu ?
Gv: Cho học sinh đọc bài tập 1. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau:
Hs trả lời, nx
Gv đưa ra đáp án
- Hs đọc yc bt 2
- Hs trao đổi bàn trả lời, nx
- Gv nhận xét, đưa ra đáp án
GV? Thế nào là câu chủ động, câu bị động?
Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3. Biến đổi các câu sau thành câu bị động?
- Hs trao đổi bàn trả lời, nx
- Gv nhận xét, đưa ra đáp án
Hoạt động 3: Các kiểu câu ứng với những mục đích g.tiếp khác nhau
- HS đọc bài tập 1, làm bt 1
- Hs trả lời nhận xét
- Gv nx đưa ra đáp án
- HS đọc bài tập 2, làm bt 2
- Hs trả lời nhận xét
- Gv nx đưa ra đáp án
- HS đọc bài tập 3, làm bt 3
- Hs trả lời nhận xét
- Gv nx đưa ra đáp án
II. Câu ghép:
1. Bài tập 1:
a, anh gửi vào tác phẩm ..., anh muốn đem...chung quanh.
b. Nhưng vì bom gần nổ, Nho bị choáng.
c. Ông lão vừa nói ............... hê hả cả lòng. 
d. Còn nhà họa sĩ ................. cách kì lạ.
e. Để người con ................... trả cho cô gái. 
2. Bài tập 2:
a. Quan hệ bổ sung 
b. Quan hệ nguyên nhân
c. Quan hệ bổ sung 
d. Quan hệ nguyên nhân 
e. Quan hệ mục đích 
3. Bài tập 3:
a. Quan hệ tương phản 
b. Quan hệ bổ sung
c. Quan hệ điều kiện – giả thiết
4. Bài tập 4:
- Quả bom tung lên và nổ trên khôg nên hầm của Nho bị sập (Nguyên nhân)
- Nếu quả bom tung lên & nổ trên khg thì hầm của Nho bị sập (Điều kiện)
- Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập. (Tương Phản)
- Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần. (Nhượng Bộ)
III. Biến đổi câu:
1.Bài tập 1:
- Quen rồi
- Ngày nào ít: ba lần
2. Bài tập 2:
Và làm việc suốt đêm
Thường xuyên
Một dấu hiệu chẳng lành
Tác dụng: tách như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
3. Bài tập 3:
a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này.
c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
1. Bài tập 1:
- Ba con, sao con không nhận ? ® dùng để hỏi.
- Sao con biết là không phải? ® Dùng để hỏi.
2. Bài tập 2:
a. Ở nhà trông em nhá! ® ra lệnh.
 Đừng có đi đâu đấy ® ra lệnh.
b. Thì mà cứ kêu đi ® yêu cầu
 Vô ăn cơm! ® dùng để mời.
3. Bài tập 3:
- Câu nghi vấn
- Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó hét lên.
Củng cố: Thế nào là câu ghép ?
Dặn dò: ôn tập về truyện, kiểm tra về truyện 1T
S: 22/4/2011
G: 23/4/2011
TIẾT 157 : KIỂM TRA VỀ TRUYỆN
I: Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện HKII.
2. Kĩ năng : Bèn luyện kĩ năng tóm tắt, phân tích tác phẩm truyện.
II: Hình thức kiểm tra
 Tự luận
III: Ma tận đề kiểm tra
Chủ đề kiểm tra 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
- Truyện ngắn “Làng”
Tóm tắt ngắn gọn nội dung
tác phẩm
Số câu: 1
Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % 
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu 1
2 điểm=20% 
Chủ đề 2
Truyện ngắn ”Bến Quê”
Hiểu ý nghĩa của truyện
Số câu 1
Số điểm 3 Tỉ lệ 30 % 
Số câu 1
Số điểm 3
Số câu 1
3 điểm=30% 
Chủ đề 3
Truyện ngắn ”Những ngôi sao xa xôi”
Cảm nhận vẻ dẹp cảu 3 cô gái TNXP
Số câu 1
Số điểm 5 Tỉ lệ 50 %
Số câu 1
Số điểm 5
Số câu 1
5 điểm= 50% 
Tổng số câu 3
Tổng số điểm10
Tỉ lệ 100% 
Số câu 1
Số điểm 2
 20 %
Số câu 1
Số điểm 2
 30 %
Số câu 1 
Số điểm 6
 50 %
Số câu 3
Số điểm 10
IV: Câu hỏi kiểm tra theo ma trận
Câu 1 (2 điểm) Tóm tắt ngắn gọn nội dung truyện ngắn “Làng” của Kim Lân.
Câu 2 (3 điểm): Trình bày ý nghĩa truyện ngắn “Bến Quê” của Nguyễn Minh Châu.
Câu 3 (5 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 15 câu) trình bày cảm nhận của em về ba cô gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê
V: Đáp án - Thang điểm
Câu 1: (2 đ) HS tóm tắt ngắn gọn nội dung
 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân = 2 điểm
Câu 2: (3 đ) HS nêu được các ý
- Cuộc sống, số phận con người chứa đầy những điều bất thường, nghịch lí, vượt ra ngoài những dự định và toan tính của chúng ta. (1 đ)
- Trên đường đời, con người khó lòng tránh khỏi những vòng vèo, chùng chình, để rồi vô tình không nhận ra được những vẻ đẹp bình dị, gần gũi trong cuộc sống. (1 đ)
- Thức tỉnh sự trân trọng giá trị của cuộc sống gia đình và những vẻ đẹp bình dị của quê hương. (1 đ)
Câu 3: (5 đ)
* Về kĩ năng: Hs viết được đoạn văn có chủ đề, đúng nội dung
 Trình bày lưu loát, diễn đạt các câu, ý rõ ràng, đúng chính tả, ngữ pháp
* Về kiến thức : Cần nêu được một số ý sau:
- Hoàn cảnh: (2 đ)
+ Sống làm việc trên cao điểm đường Trường Sơn.
+ Làm nhiệm vụ phá bom,-> Khắc nghiệt – đối mặt cái chết.
- Phẩm chất: (3 đ)
+ Họ còn rất trẻ
+ Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc 
+ Không sợ gian khổ, hi sinh. 
+ Sống gắn bó với đồng đội 
+ Họ có nhiều ước mơ và dễ xúc động như nhiều cô gái trẻ khác cùng độ tuổi
VI: Xem xét việc biên soạn đề
S: 24/4/2011
G: 25/4/2011
TIẾT 158: VĂN BẢN- CON CHÓ BẤC
(Trích Tiếng gọi nơi hoang dx)
 G. Lân - đơn
I: Mục tiêu cần đạt
1. kiến thức: Cảm nhận được những nét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời của tác giả khi viết về loài vật
 Tình yêu thương , sự gần gũi của nhà văn khi viết về con chó.
2.kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
3. thái độ: Bồi dưỡng học sinh tình yêu thương loài vật.
II: Chuẩn bị
1. GV soạn giáo án
2. HS đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
III: Các hoạt động dạy học
1. Ổn định: 5 p
2. Kiểm tra : Tóm tắt nội dung đoạn trích “Bố của Xi – mông” cảu Mô- pa –xăng ?
3.Bài mới 
Hoạt động của trò và thầy
Nội dung 
Hoạt động 1 10 P
- Hs trình bày những hiểu biết về tg, tp
- Gv chốt ý chính
- GV hướng dẫn: Thể hiện tình cảm giữa người - vật và ngược lại.
- GV đọc, hs đọc,nx, GV nx
- Hs tìm hiểu từ khó sgk
- Hs nhận xét về bố cục, nội dung cảu bố cục
- GV nx chốt
Gv? Văn bản thuộc thể loại nào ?
Hoạt động 2: 23P
- Hs xem lại đoạn 1
- Gv? Đoạn 1 Bấc được giới thiệu về cuộc sống của mình ntn ?
-> Bấc chưa cảm nhận được tình yêu thương
- Hs xem đoạn 2
- GV? Cách cư xử của Thooc-tơn đối với Bấc có gì đặc biệt và biểu hiện ở những chi tiết nào? 
- Hs tìm chi tiết trả lời nx.
- GV nói thêm về các ông chủ khác của Bấc: Pê-rôn và Phơ-răng-xoanuôi Bấc vì kinh doanh lợi nhuậnluôn đánh đập Bấc.
? Tại sao trong phần phần mở đầu, tại sao tác giả lại đưa ra những ngày Bấc sống trong gia đình thẩm phán Mi-lơ?
- so sánh, nhớ lại để làm nổi bật tình cảm hiện tại của Bấc với Thooc-tơn
? Nhận xét về cách kể chuyện ở đoạn văn ?
? Thốc – tơn là một người ntn ?
? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của Bấc đối với Thooc-tơn (thảo luận nhóm 5’)
- đại diện nhóm trình bày, nx
- Gv nx chốt lại ý chính
? Nhận xét về nghệ thuật làm nổi bật tình 
cảm của Bấc ?
ô? Em thấy tình cảm cảu Bấc đối với chủ là
 một tình cảm ntn ?
Hoạt động 4:
? tìm chi tiết chứng tỏ tình yêu thương của G. Lân – đơn với con Bấc ?
? cho thấy tác giả là một nhà văn ntn ?
Hoạt động 3: 5 P
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết văn của G.Lân-đon?
? Nhận xét về nội dung ý nghĩa cảu văn bản ?
? Qua câu chuyện của con chó Bấc và ông chủ Thooc-tơn, em có thể rút ra cho bản thân tình cảm và cách cư xử như thế nào đối với những con vật nuôi trong nhà? (Liên hệ giáo dục tình yêu thương vật nuôi)
I.Đọc tìm hiểu chung 
1.Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
- G.Lân đơn( 1876-1916), là nhà văn người Mĩ
- Trải qua thời niên thiếu vất vả, từng làm nhiều nghề, sớm tiếp cận với tư tưởng CNXH
b. Tác phẩm: 
 Tiếng gọi nơi hoang dã- 1903: Thể hiện quan niệm: đạo đức, tình cảm là cội nguồn gắn kết trật tự và tồn tại
2. Đọc, tìm hiểu từ khó 
3. Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu -> mới khơi dậy lên được -=
=> Giới thiệu Bấc
- Đoạn 2: Tiếp -> hầu như biết nói ấy => tình cảm của Thốc – tơn với Bấc
- Đoạn 3: còn lại => Tình cảm của Bấc với chủ
4: thể loại
 Tiểu thuyết - > tự sự
II: Đọc- hiểu văn bản
1.Tình cảm của Thooc-tơn đối với Bấc
- Cứu sống Bấc.
Chăm sóc như con cái.
Chào hỏi thân mật và trò chuyện với Bấc.
Nựng nịu, âu yếm Bấc
NT: kết hợp kể , tả
=> Một ông chủ lí tưởng, yêu quý loài vật bằng tình cảm thân thiện gần gũi, hiểu biết, quý trọng
2 .Tình cảm của Bấc đối với Thooc-tơn
- Cắn vờ vào tay của chủ rồi ép răng xuống mạnh hồi lâu.
- Nằm phục dưới chân chủ hàng giờ, mắt háo hức, tỉnh táo, ngước lên nhìn mặt chủ.
- Nằm xa hoặc một bên hoặc đằng sau để quan sát hình dáng của chủ.
- Luôn bám theo gót chân chủ
- Lo sợ mất chủ, nửa đêm vùng dậy, trườn qua giá lạnh đến trước lều để lắng nghe hơi thở của chủ.
NT: Tưởng tượng, nhân hóa
=> tình cảm sâu nặng, biết ơn, tôn thờ, trung thành với chủ -> giống như tình yêu thương con người
3: Tình yêu thương của tác giả
- Bấc như biết nói, biết suy nghĩ
- Biết vui mừng, lo sợ, biết nằm mơ
=> Tác giả là người yêu quý loài vật.
III.Tổng kết
1. Nghệ tuật:
Trí tưởng tượng tuyệt vời, tài quan sát, nghệ thuật nhân hoá của nhà văn.
2. Nội dung
 Ca ngợi tình yêu thương và sự gắn bó cảm động giữa con người và loài vật. 
2 p
Củng cố: Nhận xét về tình cảm nàh văn đối với loài vật ?
Dặn dò : ôn tập phần tiếng Việt học kì II – Kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_33_mon_ngu_van_9.doc