Giáo án dạy Tuần 4 - Môn Ngữ văn 9

Giáo án dạy Tuần 4 - Môn Ngữ văn 9

TIẾT 16 – VĂN BẢN : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI XƯƠNG

 (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ -

 I: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

 1: Kiến thức:

 - Nắm được đại ý của văn bản, bố cục của văn bản

 - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương.

 2: Kĩ năng

 - Đọc văn bản tự sự trung đại

 - Phân tích được tâm trạng, số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến

 3: Thái độ

 Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội xưa

II:CHUẨN BỊ

 1: Hs đọc văn bản, trả lời các câu hỏi Đọc hiểu văn bản

 2: GV: Soạn bài, chuẩn bị đ d d h,

III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1: Ổn định lớp 5 P

 2: Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung của văn bản “ Tuyên bố thế giới trẻ em ”.? Qua văn bản này, em nhận thức thế nào về tầm quan trọng của vấn đề này ?

3: Bài mới

* GV giới thiệu bài : Số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến thật nhỏ nhoi bi thảm. Đây là vấn đề từng làm nhức nhối bao trái tim các nhà văn nhân đạo. Nguyễn Dữ là một trong những tác giả như vậy. Ông là một trong số các nhà văn đầu tiên của TK XVI hướng về đề tài này. Tác phẩm “Truyền kì mạn lục” là tác phẩm thành công của tác giả.

 

doc 17 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 4 - Môn Ngữ văn 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
S: 9/9/2010 G: 10/9/2010
TIẾT 16 – VĂN BẢN : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI XƯƠNG
 (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ -
 I: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1: Kiến thức:
 - Nắm được đại ý của văn bản, bố cục của văn bản
 - Cảm nhận được vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nương.
 2: Kĩ năng
 - Đọc văn bản tự sự trung đại
 - Phân tích được tâm trạng, số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
 3: Thái độ
 Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội xưa
II:CHUẨN BỊ
 1: Hs đọc văn bản, trả lời các câu hỏi Đọc hiểu văn bản
 2: GV: Soạn bài, chuẩn bị đ d d h,
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1: Ổn định lớp 5 P
 2: Kiểm tra bài cũ ? Nêu nội dung của văn bản “ Tuyên bố thế giới trẻ em ”.? Qua văn bản này, em nhận thức thế nào về tầm quan trọng của vấn đề này ?
3: Bài mới
* GV giới thiệu bài : Số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến thật nhỏ nhoi bi thảm. Đây là vấn đề từng làm nhức nhối bao trái tim các nhà văn nhân đạo. Nguyễn Dữ là một trong những tác giả như vậy. Ông là một trong số các nhà văn đầu tiên của TK XVI hướng về đề tài này. Tác phẩm “Truyền kì mạn lục” là tác phẩm thành công của tác giả. 
HĐ của GV – HS 
Nội dung
* Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS đọc tìm hiều chung 20 P
? Dựa vào chú thích ( * ) hãy giới thiệu về tác giả và xuất xứ tác phẩm ?
- Hs giới thiệu tg, tp
- Gv chốt lại ý chính
- GV hướng dẫn HS đọc chú ý phân biệt các đoạn tự sự và những lời đối thoại. Đọc diễn cảm cho phù hợp với tâm trạng từng nhân vật trong từng hoàn cảnh.
- GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi HS đọc phần còn lại., Hs nhận xét cách đọc
- GV hướng dẫn kể tóm tắt tác phẩm.
? Truyện kể về ai ? Về việc gì ?
- Cho HS kể tóm tắt từng sự việc. GV kể tóm tắt gọn câu chuyện cho HS nghe.
? Hãy tìm đại ý của câu chuyện ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn, trả lời.
? Truyện chia thành mấy phần ? Tìm nội dung chính của từng phần ?
- Cho HS đánh dấu vào từng đoạn.
+ Đ1: Từ đầu ->  cha mẹ đẻ mình.
 => Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương, sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa cách.
+ Đ2. Qua năm sau ->  đã qua rồi.
=> Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
+ Đ3. Còn lại.
=> Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nương trong động Linh Phi. Vũ Nương được giải oan.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu tác phẩm. 20 P
- Gọi HS tóm tắt lại đoạn 1.
? Vũ Nương được giới thiệu chung như thế nào ? 
? Tác giả đã đặt nhân vật Vũ Nương vào bao nhiêu tình huống khác nhau để nhân vật bộc lộ phẩm chất ? Đó là những tình huống nào ? 
- Cho HS thảo luận nhóm 2 bàn, gọi đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
? Trong cuộc sống vợ chồng nàng đã xử sự như thế nào trước tính hay ghen của Trương Sinh ? 
? Giải thích từ “ thất hoà” ? 
- HS trả lời nhận xét
- Gv chốt lại
? Khi tiễn chồng ra lính Vũ Nương đã dặn chồng ra sao ? Em hãy tìm hiểu ý tứ trong lời dặn đó ? 
? Qua lời dặn dò ấy, em hiểu tình cảm của Vũ Nương đối với chồng ra sao ? 
- HS trả lời nhận xét
- Gv chốt lại
? Khi phải xa chồng, tâm trạng của Vũ Nương như thế nào ? 
- HS trả lời nhận xét
- Gv chốt lại
? Em hãy tìm hiểu những hình ảnh ước lệ nói về tình cảm của Vũ Nương khi xa chồng ? 
- HS Bướm lượn đầy vườn, mây che kín núi
? Đối với mẹ chồng và con thơ, Vũ Nương đã thể hiện vai trò và trách nhiệm của mình như thế nào khi chồng đi vắng ? 
- Gọi HS đọc lại lời trăng trối của mẹ chồng.
? Hãy chỉ ra trong đó, lời nào thể hiện sự ghi nhận nhân cách cũng như cách đánh giácao công lao của nàng đối với gia đình chồng ? 
 - GV bình thêm : Trong xã hội phongkiến người ta hay nhắc tới mối quan hệ mẹ chồng - nàng dâu không hợp. Vậy mà ở đây càng thấy được công lao của Vũ Nương đối với gia đình chồng.
I. Đọc, tìm hiểuchung
1. Tác giả, tác phẩm
 a: Tác giả : Nguyễn Dữ.
- Học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Học rộng, tài cao. Làm quan một năm rồi về ở ẩn.
 b. Tác phẩm
- “ Truyền kì mạn lục ” là tập truyện văn xuôi bằng chữ Hán, gồm 20 truyện.
- “ Chuyện người con gái Nam Xương ” là truyện thứ 16, có nguồn gốc từ truyện dân gian “Vợ chàng Trương”.
2: Đọc
3. Đại ý.
 Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt của người phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dưới chế độ phong kiến (  ). Tác phẩm cũng thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân ta về sự đền bù cho cái tốt, cái thiện.
 4. Bố cục , thể loại: 
 * 3 phần. 
- Vẻ đẹp của Vũ Nương.
- Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương.
- Ước mơ của nhân dân.
 * Văn xuôi tự sự
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Nhân vật Vũ Nương.
- Tính tình thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
- Trong cuộc sống vợ chồng bình thường : Giữ gìn khuôn phép, không từng để lúc nào vợ chồng phải thất hoà.
- Khi tiễn chồng ra lính :
 + Không trông mong vinh hiển, chỉ cầu mong chồng được bình an.
 + Cảm thông trước những gian lao vất vả của chồng.
 + Luôn khắc khoải nhớ nhung.
- Khi xa chồng:
 + Buồn nhớ, yêu chồng tha thiết.
 + Một mình nuôi dạy con thơ.
 + Mẹ chồng ốm : chăm sóc tận tình.
 + Mẹ chồng chết : lo ma chay, tế lễ chu đáo.
Củng cố : Tóm tắt lại văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
Hướng dẫn về nhà.
 - Học bài, tóm tắt được cốt truyện. 
 - Chuẩn bị tiếp cho nội dung tiết sau: Nỗi oan khuất của Vũ Nương, 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------S: 9/9/2010 G: 10/9/2010
TIẾT 17– VĂN BẢN : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI XƯƠNG
 (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ -
I: MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
 1: Kiến thức:
 - Thấy rõ số phận oan trái của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến.	
 - Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng truyện, xây dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện truyền kì.
 2: Kĩ năng
 - Đọc văn bản tự sự trung đại
 - Phân tích được tâm trạng, số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
 3: Thái độ
 Trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ trong xã hội xưa
II:CHUẨN BỊ
 1: Hs đọc lại văn bản, tìm hiểu Nỗi oan khuất của Vũ Nương,
 2: GV: Soạn bài, chuẩn bị đ d d h,
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1: Ổn định lớp 5 P
 2: Kiểm tra bài cũ ? Tóm tắt văn bản Chuyện người con gái Nam Xương
 3: Bài mới
 HĐ của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiếp mục 1 5 P
? Khi bị chồng nghi oan, nàng đã than thở , thề thốt mấy lần ? Em hãy đọc lại từng lời thoại ? 
? Hãy tìm hiểu ý nghĩa trong từng lời thoại ? 
- HS trao đổi trả lời
- Gv chốt lại.
? Em có nhận xét gì về sự phát triển tâm trạng, thái độ của Vũ Nương qua 3 lời thoại ? 
-HS Tình tiết đầy kịch tính, mâu thuẫn dâng lên tới đỉnh điểm.
? Qua việc tìm hiểu trên em thấy Vũ Nương là một người ntn ?
- HS nêu cảm nhận
- Gv chốt lại
* Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục 2, 3 25 P
- Cho HS đọc lại đoạn 2 – SGK .
? Nhắc lại nội dung đoạn 2 ? 
- GV yêu cầu HS Theo dõi từ phần đầu của đoạn 1 để tìm hiểu những nguyên nhân nào dẫn đến nỗi oan khuất của Vũ Nương 
? Cuộc hôn nhân của Vũ Nương và Trương Sinh có gì đáng chú ý ? 
? Hoàn cảnh gia đình của Vũ Nương và Trương Sinh có giống nhau không ? 
- HS trao đổi trả lời
- Gv chốt lại. GV nói thêm về hôn nhân môn đăng hộ đối trong xã hội phong kiến.
? Thêm vào đó, tính cách của Trương Sinh lại được giới thiệu như thế nào ? 
- HS trả lời
- Gv chốt lại.
? Khi đi lính trở về, hoàn cảnh gia đình có gì khác trước ? Tâm trạng của chàng ra sao ? - HS trả lời
- Gv chốt lại.
? Nhận xét giọng kể của tác giả ? 
- Có phần ngậm ngùi, thương cảm.
? Tình huống bất ngờ tạo nên kịch tính là chi tiết nào ? Em hãy đọc lại câu nói của bé Đản ? 
- HS đọc lại câu văn
? Câu nói ấy đã vô tình dẫn đến hậu quả nào ? 
? Em hãy trình bày diễn biến tâm trạng hành động của Trương Sinh trong tình huống này ? 
? Cách sử sự của Trương Sinh như thế nào ? Em có đánh giá gì về cách sử sự đó ? 
? Tất cả đã dẫn đến hậu quả nào ? 
? Em hãy phân tích giá trị tố cáo cũng như tấm lòng nhân đạo của tác giả qua diễn biến, hành động của nhân vật ? 
- GV bình thêm : XHPK trọng nam khinh nữ với chế độ nam quyền độc đoán đã khiến cho người đàn ông có cách cư sử độc đoán, vũ phu, thô bạo. Người phụ nữ trong xã hội chịu số phận đau khổ, bất hạnh.
- GV chuyển sang ý 3.
? Sau khi Vũ Nương tự vẫn, nghe đứa con chỉ bòng chàng trên vách, Trương Sinh đã tỉnh ngộ ra điều gì ?
? Trương Sinh đã làm gì khi biết Vũ Nương còn sống ?
? Hãy cho biết yếu tố kì ảo nào được đưa vào truyện ? 
? Yếu tố kì ảo được xen với yếu tố thực có ý nghĩa gì ?
- HS Làm cho thế giới kì ảo lung linh, mơ hồ trở nên gần với cuộc đời thực, làm tăng độ tin cậy
? Theo em câu chuyện có thể kết thúc ở đoạn nào ? Chỉ rõ? 
? Việc thêm đoạn truyện sau có ý nghĩa như thế nào ? 
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời. 
? Qua việc Vũ Nương được giải oan thể hiện ước mơ gì của nhân dân ?
- Hs trao đôi trả lời
- Gv chốt lại
* Hoạt động 3: GV củng cố bài, 10 P
? Qua truyện, em rút ra được gì về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ? 
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK – 51.
 Hướng dẫn HS luyện tập theo câu hỏi SGK – 51. 
- HS kể nhận xét
- Gv nhận xét, củng cố lại bài
II: Đọc hiểu văn bản
1. Nân vật Vũ Nương.
- Khi bị nghi oan.
 + Phân trần để chồng hiểu rõ tấm lòng mình
 + Đau đớn, thất vọng
 + Thất vọng đến tột cùng -> trẫm mình để bảo toàn danh dự.
=> Vũ Nương là một phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, lại đảm đang tháo vát, thờ kính mẹ chồng, rất mực hiếu thảo một dạ thuỷ chung với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình.
2. Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của nhân vật Vũ Nương 
a. Nguyên nhân
- Cuộc hôn nhân có phần không bình đẳng. 
+ TS xin mẹ đem trăm lạng vàng cưới về.
+ Thiếp vốn con kẻ khó nương tựa nhà giàu..
- Trương Sinh : tính cách đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức, lại thêm vô học.
- Khi đi lính trở về : mẹ mất, tâm trạng không vui.
- Đứa con nhỏ : Không chịu nhận cha, nói lời ngây thơ “Ô hay ”
- Trương Sinh xử sự hồ đồ, độc đoán
 -> trở thành kẻ vũ phu, thô bạo.
b. Hậu quả
- Vũ Nương bị nghi oan là “thất tiết” phải nhảy xuống sông Hoàng Giang tự vẫn.
=> Lời tố cáo XHPK xem trọng quyền uy của kẻ giàu và người đàn ông trong gia đình.
=> Bày tỏ niềm thương cảm của tác giả đối với sổ phận oan nghiệt của người phụ nữ. -> Giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc.
3. Vũ Nương được giải oan
- Trương Sinh thấu hiểu nỗi oan của vợ
- Trương sinh lập đàn giải oan
- Vũ Nương hiện về bến Hoàng Giang lung linh, kì ảo.
-> Yếu tố kỉ ảo
=> Nỗi oan được giải -> ước mơ ngàn đời của nhân dân ta về sự công bằng trong cuộc đời, người tốt dù trải qua bao oan khuất cuối cùng vẫn được minh oan.
III. Tổng kết, ghi nhớ
1: Nghệ thuật
2: Nội dung
 * Ghi nhớ : SGK 51.
IV. Luyện tập
 Kể lại truyện theo cách cảu em
Củng cố : Nhận xét của em về nhân vật Vũ Nương
Hướng dẫn về nhà
 - Soạn bài : “Xưng hô trong hội thoại”
 + Trả lời câu hỏi dưới từng ... hác nhau như vậy thể hiện những mối quan hệ ra sao ? 
- Gọi HS đọc bài tập 4 – SGK – 40.
? Câu chuyện đề cập đến đối tượng nào ? Người nói xưng hô ra sao ? 
? Thái độ của người nói đó có gì đáng chú ý ? 
? Qua câu chuyện, chúng ta rút ra được bài học gì ? 
- GV giáo dục ý thức, thái độ HS trong cuộc sống, nhắc nhở về bài học(Tôn sư trọng đạo)trong mọi hoàn cảnh.
- Gọi HS đọc bài tập 5 – SGK 40.
? Khi đọc bản tuyên ngôn Bác đã xưng hô như thế nào ? 
? Trước năm 1945 người đứng đầu nhà nước có xưng hô như vậy không ? 
? Phân tích tác động của sự xưng hô này ? 
- GV nói thêm : Điều này đánh dấu một bước ngoặt trong quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong một nước dân chủ.
I. Từ ngữ xưng hô và việc 
 sử dụng từ ngữ xưng hô 
 1. Một số từ xưng hô 
- Ngôi 1 : Tôi, tao, chúng tôi
- Ngôi 2 : Mày, cậu, chúng mày..
- Ngôi 3 : Nó, họ, chúng nó
=> Từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú, tinh tế.
- Các từ chỉ quan hệ họ hàng : Cô, gì, chú, bác
 2. Tìm hiểu ví dụ 
 Các từ ngữ xưng hô :
 a. Anh – em, ta – chú mày.
=> Xưng hô trong quan hệ bất bình đẳng.
b. Tôi – anh
 Cách xưng hô của quan hệ bình đẳng.
=> Xưng hô thay đổi do tình huống giao tiếp thay đổi.
* Ghi nhớ : SGK : 39.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 SGK :39
- Nhầm lẫn từ : Chúng ta.
 => Chúng tôi
=> Gây sự hiểu lầm.
2. Bài tập 2 : SGK 40
- Trong văn bản khoa học dùng “chúng tôi” mà không dùng “tôi” => tăng tính khách quan và thể hiện sự khiêm tốn của tác giả.
3. Bài tập 3 : SGK 40
 Nhận xét cách xưng hô:
- Nói với mẹ : Mẹ – con.
-> Cách xưng hô thông thường.
- Nói với sứ giả : Ông – ta.
-> Thánh Gióng là đứa trẻ khác thường.
4. Bài tập 4 : SGK 40
- Vị tướng gặp thầy xưng “con”.
-> Thái độ kính cẩn và lòng biết ơn của vị tướng đối với thầy giáo của mình.
=> Bài học về truyền thống “Tôn sư, trọng đạo”.
5. Bài tập 5 : SGK 40
 Bác xưng “tôI”. Gọi dân chúng là “Đồng bào” -> người nghe có cảm giác gần gũi, thân thiết.
Củng cố : Hs đọc lại ghi nhớ sgk
Dặn dò : - Soạn bài : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.
S: 12/9/2010 G: 14/9/2010
 TIẾT 19 : c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp
I; MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. KiÕn thøc 
 - C¸ch dÉn trùc tiÕp vµ lêi dÉn trùc tiÕp.
 - C¸ch dÉngi¸n tiÕp vµ lêi dÉn gi¸n tiÕp.
2. Kü n¨ng :
 - NhËn ra ®­îc c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp.
 - Sö dông c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ c¸ch dÉn gi¸n tiÕp trong qu¸ tr×nh t¹o lËp v¨n b¶n.
3. Th¸i ®é :
 - B­íc ®Çu cã ý thøc rÌn luyÖn sö dông hai c¸ch dÉn trùc tiÕp vµ gi¸n tiÕp.
II: ChuÈn bÞ : 
	- GV: soạn giáo án, b¶ng phô
	- HS:T×m hiÓu c¸c vÝ dô minh ho¹. 
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1- æn ®Þnh tæ chøc : 
 2- KiÓm tra : ( 5')	 
 ? Nhận xét về từ ngữ xưng hô trong tiếng việt? sö dông chóng ra sao? Cho VD?
 §¸p ¸n: phÇn ghi nhí ( SGK - 37)
 3- Bµi míi :
 * GV giới thiệu bài : Hiện tượng dẫn lại lời nói hay ý của người khác trong câu của người nói là hiện tượng đã được quan tâm từ xa xưa trong nghiên cứu ngôn ngữ học. Về cơ bản thì hai cách dẫn này có điểm gì giống và khác nhau ? Bài học hôm nay sẽ làm rõ.
HĐCỦA GV - HS
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách dẫn trực tiếp . 10 P
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ – SGK , gọi HS đọc.
? Ví dụ (a) phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? 
? Phần này được tách ra khỏi phần đứng trước bằng những dấu gì ? 
- Cho HS đọc ví dụ (b) – SGK.
? Phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ ? Phần này cũng được tách ra khỏi phần đứng trước bằng dấu gì ? 
? Làm thế nào để phân biệt được đó là lời nói hay ý nghĩ ? 
- HS Có từ đứng trước : nói, nghĩ Gọi đó là cách dẫn trực tiếp , em hiểu thế nào là cách dẫn trực tiếp ? 
? Trong cả 2 đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không ? 
? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng dấu gì ? 
- GV gọi HS lên bảng thực hành ví dụ.
- Cho HS đọc ghi nhớ – mục 1 – SGK 54.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS đọc, tìm hiểu cách dẫn gián tiếp. 10 P
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc ví dụ 2 (a), (b)-SGK 53.
? Trong 2 ví dụ, phần in đậm ở ví dụ nào là lời, ở ví dụ nào là ý được nhắc đến ? 
? Cách dẫn này có gì khác với cách dẫn trực tiếp ? 
? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trước có ngăn cách bằng dấu gì không ? Có từ gì ? Có thể thay đổi bằng từ nào khác ? 
? Từ đó, em rút ra kết luận gì về cách dẫn gián tiếp ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ – mục 2 SGK.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập. 20 P
- GV gọi HS đọc bài tập 1.
? Tìm lời dẫn và cho biết đó là lời nói hay ý nghĩ được dẫn ? Là cách dẫn trực tiếp hay cách dẫn gián tiếp ? 
? Vì sao em biết như vậy ? 
- HS lí giải, GV nói rõ thêm.
- Gọi HS đọc bài tập 2 – SGK 54.
- GV hướng dẫn HS viết câu dẫn trực tiếp và dựa vào 3 ý cho sẵn.
- Hướng dẫn HS viết tiếp câu dẫn gián tiếp.
- GV làm mẫu 1 trường hợp, gọi HS đọc và làm các trường hợp còn lại.
- Gọi HS đọc phần viết đoạn đã chuẩn bị ở nhà.
- Cho HS khác nhận xét, sửa chữa. GV đánh giá và cho điểm bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài tập 3 – SGK 55.
? Hãy thuật lại lời của nhân vật bằng cách dẫn gián tiếp ? 
- GV hướng dẫn hs chú ý Lêi tho¹i giữaVò N­¬ng vµ Phan Lang.
- HS đọc bài làm, 
- GV sửa chữa.
I. Cách dẫn trực tiếp 
* Ví dụ – SGK 53
(Trích “Lặng lẽ Sa Pa”) – NTL.
a. Lời nói của anh thanh niên : “Đấy. là gì”.
 b. ý nghĩ của bác hoạ sĩ : “Khách tới . chẳng hạn”.
- Cách ghi : Tách bằng dấu (:) và dấu(“ ”).
-> Cách dẫn trực tiếp .
* Kết luận
- Nhắc lại nguyên vẹn lời hay ý nghĩ của nhân vật
- Ngăn cách phần được dẫn bằng dấu ( : ) và đặt trong dấu (“ ”).
* Ghi nhớ : mục 1 . SGK 54.
* Chú ý : Có thể thay đổi vị trí của lời dẫn và lời dẫn trực tiếp à ngăn cách bằng dấu “ ” và dấu gạch ngang.
II. Cách dẫn gián tiếp 
* Ví dụ - SGK 53
a. Lời nói được dẫn (khuyên).
 b. ý nghĩ được dẫn (hiểu).
-> Không dùng dấu (:), bỏ dấu (“”).
- Thêm từ : rằng, là đứng trước.
* Ghi nhớ : mục 2 . SGK 53.
III. Luyện tập
1. Tìm lời dẫn :
 a. “A ! Lão già, này”
-> Cách dẫn trực tiếp, ý nghĩ mà nhân vật gán cho con chó.
b. “Cái vườn là, cả”.
-> Cách dẫn trực tiếp ý nghĩ của nhân vật.
2. Viết đoạn văn.
 a. Cách dẫn trực tiếp :
- Trong “Báo cáo ”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ “Chúng ta phải anh hùng”.
 Cách dẫn gián tiếp :
Trong “Báo cáo ” HCM đã nhắc nhở mọi người rằng (là) các thế hệ phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc bởi họ đã phải hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc.
3. Viết cách dẫn gián tiếp
VÝ dô : Vò N­¬ng nh©n ®ã còng göi chiÕc hoa vµng vµ dÆn Phan nãi hé víi chµng Tr­¬ng, nÕu chµng cßn nhí chót t×nh x­a nghÜa cò, th× xin lËp một ®µn gi¶i oan ë bÕn sèng, ®èt c©y ®Ìn thÇn chiÕu xuèng n­íc Vò N­¬ng
Củng cố: Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
Dặn dò : 
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự. 
Tuaàn:4 
 Tieỏt:20 Ngày dạy: 19/09/09
LUYEÄN TAÄP TOÙM TAẫT VAấN BAÛN Tệẽ Sệẽ
A. Mục tiêu cần đạt
 HS caàn naộm:
- Ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự .
 - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.
 B. Phương tiện dạy học
 - Giáo án, SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 1. Bài cũ
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự ? Cách tóm tắt ? 
 2. Bài mới 
 GV giới thiệu bài : Văn học có rất nhiều tác phẩm hay. Muốn biết và nhớ được các tác phẩm ấy, chúng ta phải tóm tắt tác phẩm tự sự. Bài học hôm nay thêm một lần nữa giúp các em luyện tập 
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Kieỏn thửực
* Hoạt động 1 : GV giúp HS tìm hiểu sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
- Cho HS đọc các tình huống SGK – 58.
? Trong cả 3 tình huống trên, chúng ta cần phải làm gì ? 
? Như vậy tóm tắt tác phẩm giúp ích gì cho người đọc, người nghe ? 
- HS trả lời, GV hình thành nội dung chính ghi bảng.
? Văn bản tự sự được tóm tắt so với văn bản ban đầu có gì khác nhau ? 
? Văn bản tóm tắt cần giữ lại những sự kiện nào ? 
? Như vậy khi tóm tắt văn bản tự sự ta cần phải tuân thủ điều gì ? 
- HS thảo luận để nhắc lại các yêu cầu đã học ở lớp 8.
à Đọc kĩ văn bản.
 + Xác định nội dung, yêu cầu cần tóm tắt, chọn sự việc, nhân vật.
 + Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí.
 + Kể lại bằng lời văn của mình.
? Từ 3 tình huống trên hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự ? 
? Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng tóm tắt VB tự sự? 
- Cho HS thảo luận đưa ra các tình huống.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành tóm tắt một văn bản tự sự .
- Gọi HS đọc lại các nội dung ở mục 1 – SGK 58.
? Các sự việc chính đã được nêu đầy đủ chưa ? Có thiếu sự việc nào quan trọng không ? Đó là sự việc gì? 
? Tại sao đó lại là sự việc quan trọng cần phải nêu ? 
? Các sự việc đã nêu hợp lí chưa ? Có cần thay đổi gì không? 
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.
- GV giảng giải thêm.
- ? Trên cơ sở dã bổ sung đầy đủ và sắp xếp hợp lí các sự việc, nhân vật, hãy viết một văn bản tóm tắt “Chuyện người con gái Nam Xương” trong khoảng 20 dòng.
- Cho HS viết khoảng 10 phút.
- GV gọi đọc và sửa chữa.
I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự
 1. Các tình huống
 (SGK – 58)
à Cần tóm tắt tác phẩm.
2. Mục đích
- Tóm tắt để giúp người đọc, người nghe nắm được nội dung chính của câu chuyện.
3. Yêu cầu
- Văn bản tóm tắt làm nổi bật các sự việc và nhân vật chính.
- Ngắn gọn, dễ nhớ.
II. Thực hành tóm tắt một văn bản tự sự
* Ví dụ : Tóm tắt tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương”.
 1. Nhận xét :
- Nêu được 7 sự việc khá đầy đủ của cốt chuyện.
- Thiếu một sự việc rất quan trọng : Trương Sinh nghe con nói rằng cái bóng trên tường là người hay tới đêm đêm à hiểu ra nỗi oan của vợ.
- Điều chỉnh sự việc thứ 7 à Trương Sinh đã biết vợ bị oan ngay từ sau khi Vũ Nương chết.
 2. Viết văn bản tóm tắt ()
3. Viết văn bản tóm tắt ngắn
 ? Nếu phải tóm tắt văn bản này một cách ngắn gọn hơn, em sẽ tóm tắt như thế nào để
 với số dòng ít nhất mà người đọc vẫn hiểu được nội dung chính của văn bản ? 
 - Cho HS chuẩn bị trả lời.
 - HS khác nhận xét.
 - GV treo bảng phụ ghi bài chuẩn bị của GV. Gọi HS đọc để tham khảo.
 * Hoạt động 3 : GV củng cố bài.
 ? Qua phần vừa luyện tập, em có nhận xét gì về việc tóm tắt tác phẩm tự sự ? 
 - HS nhận xét, GV chốt ý. Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 59.	 
* Ghi nhớ – SGK 59.
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập 2 SGK – 59.
? Nêu yêu cầu của bài tập ? 
? Em đã được nghe, hoặc chứng kiến nhiều chuyện xảy ra trong cuộc sống. Hãy kể tóm tắt lại cho các bạn nghe.
- Cho HS chuẩn bị rồi trình bày.
- GV uốn nắn về phương pháp.
III. Luyện tập
 * Bài tập 2 – SGK 59
à Tóm tắt một câu chuyện xảy ra trong cuộc sống mà em được nghe, hoặc chứng kiến.
- HS tự làm.
 3. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, làm bài tập 1 – SGK 59.
 - Chuẩn bị bài : Sự phát triển từ vựng.
 + Xem lại các biện pháp tu từ : ẩn dụ, hoán dụ (Lớp 6). Trả lời câu hỏi ở mục I – SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_tuan_4_mon_ngu_van_9.doc