Giáo án Đề kiểm tra 45 phút môn: sinh học 9 ( thời gian làm bài : 45 phút)

Giáo án Đề kiểm tra 45 phút môn: sinh học 9 ( thời gian làm bài : 45 phút)

Câu1: Moocgan chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu vì

 A. Dễ nuôi trong ống nghiệm B. Số lượng NST ít 2n = 8

 C. Vòng đời ngắn D. Cả 3 câu trên đều đúng .

Câu 2: Khi cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được

 A toàn quả vàng B toàn quả đỏ

 C tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng D tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng

 

doc 3 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đề kiểm tra 45 phút môn: sinh học 9 ( thời gian làm bài : 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC M’DRĂK ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
Trường THCS Lê Đình Chinh Môn: Sinh Học 9 
Đề chính thức
 ( Thời gian làm bài : 45 phút)
 Họ và tên :............................................................Lớp : 9......... 
Điểm
Lời phê của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM : (4 ĐIỂM)
* Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:( Mỗi câu đúng được 1đ )
Câu1: Moocgan chọn ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu vì 
 A. Dễ nuôi trong ống nghiệm 	 B. Số lượng NST ít 2n = 8
 C. Vòng đời ngắn 	 D. Cả 3 câu trên đều đúng .
Câu 2: Khi cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được
 A toàn quả vàng	 B toàn quả đỏ
 C tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng	 D tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
Câu3: Vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ tế bào:
 A. ADN	 B. ARN	
 C. Nhiễm sắc thể	 D. Prôtêin
Câu 4: Đơn phân của Protêin là : 
 A Nucleôtit	B Axit Nuclêtic	
 C Axit amin 	D cả 3 a, b và c.	
.II. TỰ LUẬN : ( 6 ĐIỂM )
Câu 1 : a) ADN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào ? ( 1đ )
	 b) Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau : 
	 - G –T– X –A– A –T- G - X – A - X - 
 Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó. (1đ )
Câu 2 :Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào? Nêu mối quan hệ gen – ARN? (2đ ) 
Câu 3 Giải thích vì sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ?( 2đ)
..........Bài Làm............
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ma trận đề
 Mức độ
 Mạch kiến thức
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: 
Các TN của Menđen ( 7 tiết ) 
C2 1đ
1c
1đ
Chương II: Nhiễm sắc thể 
 ( 7 tiết ) 
 C1 1đ
 C3 1đ
2c
2đ
Chương III: AND và gen
 ( 6 tiết)
C4 1đ
C1a, 1đ
C2 2đ
C3 2đ
C1b, 1đ
5c
7đ
Tổng 
 3c 
 3đ
2c 
 3đ
1c 
2đ
1c
1đ
1c 
 1đ	
8c
10đ
Đáp án -Biểu điểm
I.Phần Trắc Nghiệm
Câu 1: 	D ( 1đ) 
Câu 2: B ( 1đ)
Câu3: C ( 1đ)
Câu4: C ( 1đ)
II.Phần Tự Luận( 6đ)
Câu 1 : (2 đ)
ADN được tổng hợp trên những nguyên tắc : 
Khuôn mẫu : dựa trên một mạch đơn của gen ( 0.5đ)
NTBS : A - T, G – X ; Giữ lại một nửa ( 0.5đ )
Mạch bổ sung của ADN có trình tự các Nuclêôtit :
- X - A – G – T – T – A – X – G – T –G – (1đ )
Câu 2 : ( 2đ)
* Nguyên tắc tổng hợp ARN: 
 - Khuôn mẫu: Dựa trên một mạch đơn của gen.( 0,5đ ) 
- Bổ sung: A-U, T-A, G –X, X- G. ( 0,5đ ) 
* Mối quan hệ gen- ARN: ( 1 đ)
 Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nuclêôtit trên ARN.
Câu 3: ( 2đ )
- Vì trong quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nữa. (Trong 2 mạch của phân tử ADN con có một mạch là mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại, còn mạch mới được tổng hợp do sự kết hợp giữa các nu lấy từ môi trường nội bào với mạch cũ của ADN mẹ(mạch khuôn) theo NTBS, nghĩa là mạch mới được tạo thành giống mạch cũ còn lại của ADN mẹ) ¢ Nhờ đó, 2 phân tử ADN con được tạo ra giống hệt nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. 
.....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • dockr9 T11.doc