Giáo án Địa lí 8 - Tuần 1 đến 25

Giáo án Địa lí 8 - Tuần 1 đến 25

Tuần 1

Tiết 1 PHẦN I

THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á

Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á

I/ Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.

- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

II/ Phương tiện dạy học:

- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.

- Lược đồ SGK.

III/ Bài giảng:

1. Ổn định tổ chức, nắm số lượng.

2. Giới thiệu bài:

Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, .châu Âu.

Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:

 

doc 57 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tuần 1 đến 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1 PHẦN I
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC XI CHÂU Á
Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thước, dịa hình và khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng đọc, phân tích so sánh các yếu tố địa lí.
- Phát triển tư duy địa lí giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ vị trí địa lí châu Á.
- Lược đồ SGK.
III/ Bài giảng:
1. Ổn định tổ chức, nắm số lượng.
2. Giới thiệu bài:
Qua chương trình lớp 7 chúng ta đã tìm hiểu Thiên nhiên, của các châu như Châu Phi, châu Mỹ, .châu Âu.
Sang lớp 8 chúng ta tìm hiểu về Thiên nhiên con người ở châu Á có lịch sử phát triển lâu đời như thế nào. Hôm nay chúng tìm hiểu bài:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH KHOÁNG SẢN CHÂU Á
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ1 
GV/ Yêu cầu HS quan sát trên bảnd đồ:
 - Giới thiệu. 
Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới. 
H? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên vĩ độ nào?
HS + 77o44’B – 1o10’B.
H? – Châu Á tiếp giáp với các Đại Dương và châu lục nào?
HS + Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương
I/ Vị trí địa lí và kích thước của châu Á:
1. Vị trí địa lí:
- Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, có diện tích 44,4 triệu km2 (Bao gồm hải đảo).
- Phần đất liền từ cực Bắc đến cực Nam nằm từ vĩ độ 77o44’B đến 1o10’B.
 + Châu lục: Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải
H? – Nơi nào rộng nhất châu Á theo hướng Bắc- Nam, Đông – Tây là bao nhiêu km?
GV/ Nêu ý nghĩa đặc điểm vị trí địa lí và kích thước của châu Á:
HĐ2 (Nhóm)
GV/ - Giới thiệu thuật ngữ “ Sơn nguyên”
- Sơn nguyên là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng, các sơn nguyên được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già có độ cao trên 500m.
GV/ Yêu cầu HV quan sát H 1.2 cho biết:
H? – Tên các dãy núi chính? 
- Tên các sơn nguyên chính?
- Tên các Đồng bằng lớn?
* Cho HV thảo luận nhóm theo mẫu, trình bày và bổ sung:
- Bắc giáp với Bắc Băng Dương.
- Nam giáp với Ấn Độ Dương.- Tây giáp với Châu Âu, Châu Phi, Địa trung hải.
2. Kích thước:
- BẮc – Nam 8.500km.
- Đông – Tây 9.200km.
- Làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng:
- Thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Duyên hải vào lục địa.
II/ Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
1. Đặc điểm địa hình:
Tên địa danh
Phân bố
Hướng núi chính
Hệ thống núi
Hy- ma – lay – a, Côn luân, Thiên Sơn, An- tai 
Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục đại
+ Bắc – Nam.
+ Đông - Tây
Các Sơn nguyên
Trung Xi- bia, Tây tạng, A rạp, I- ran, Đê- can..
Các đồng bằng
Tu- ran, Lưỡng Hà, Ấn Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Bắc, Hoa trung.
Phân bố ở rìa lục địa.
GV/ Nhận xét về đặc điểm địa hình Châu Á.
GV/ Yêu cầu HV dựa vào H1.2 cho biết:
H? – Châu Á có những khoáng sản nào?
- Tập trung nhiều ở khu vực nào?
 HV/ thảo luận nhóm sau đó trình bày:
- Hệ thống núi và sơn nguyên nằm xen kẻ nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
2. Đặc điểm khoáng sản:
Theo mẫu sau:
Những khoáng sản quan trọng
Khí đốt và dầu mỏ phân bố ở khu vực
- Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một số kim loại màu khác.
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
GV/ Nhận xét đặc điểm của khoáng sản châu Á:
- Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú và quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và một số kim loại màu khác.
IV/ Củng cố - bài tập:
H? – Châu Á kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ?
Phát phiếu học tập:
Đánh dấu X vào ô trống sau em cho là đúng:
Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là:
	1. Đông và Bắc Á.
2. Nam Á.
	3. Trung Á.
	4. Đông Nam Á và Tây Nam Á.
* Dặn dò:
- Tìm hiểu vị trí địa hình châu Á có ảnh hưởng tới khí hậu của vùng.
Tuần 1T2 2 Bài 2
KHÍ HẬU CHÂU Á 
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng và phức tạp của khí hậu châu Á, có nhiều đới khí hâuh và các kiểu khí hậu.
- Biết được đặc điểm các kiểu khí hậu chính.
2. Kỹ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu và sự phân bố các đới và kiểu.
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậuvà vị trí, địa hình.
- Mô tả đặc điểm khí hậu của vùng.
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ, lược đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu đặc điểm vị trí, địa hình và kích thước lãnh thổ?
2. Giới thiệu bài: (SGK) 
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ 1
GV/ Yêu cầu HS quan sát H2.1 Cho biết:
? - Dọc theo kinh tuyến 80o Đ từ vòng cực đến xích đạo có những đới khí hậu gì?
? – Tên mỗi đới ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
HS trả lời _ GV chuẩn kiến thức ghi bảng.
? –Tại sao khí hậu châu Á –phân hoá thành nhiều đới khác nhau?
+ Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích đạo.
1/ Khí hậuchâu Á phân hoá rất đa dạng:
a. Vị trí:
- Đới khí hậu cực và cận cực, nằm từ vòng cực Bắc đến cực.
- Đới khí hậu Ôn đới, nằm trong khoảng 40o B -> VCB.
- Đới khí hậu cận nhiệt ở từ (CTB) chí tuyến Bắc -> 40o B.
- Đới khí hậu nhiệt đới khỏang từ (CTB chí tuyến Bắc -> 5o N.
- Do lãnh thổ kéo dài từ cực đến xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu.
Tuần 3T5 Bài 5
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Châu Á có số dân cư đông nhất thế giới, mật độ dân số đạt mức TB thế giới.
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng so sánh các số liệu về dân số, sự gia tăng dân số.
- Kỹ năng quan sát, phân tích lược đồ, hiểu được địa bàn sinh sống của các chủng tộc và sự phân bố các tôn giáo.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: (SGK) 
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ 1
GV/ Cho HS đọc bảng số liệu H5.1 
? - Số dân châu Á so với các châu lục khác?
+ Châu Á có số dân lớn nhất.
? – Dân số châu Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?
? – Cho biết nguyên nhân có sự tập trung đông dân ở châu Á?
+ Nhiều đồng bằng lớn, đất mùa mỡ.
+ Các đồng lớn thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực.
? – Nguyên nhân nào từ một châu lục đông dân nhất hiện nay mà tỉ lệ tăng dân số giảm đáng kể?
+ Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá (Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam).
HĐ2 (Nhóm)
GV/ Cho HS quan sát, phân tích H5.1 cho biết:
HS thảo luận, GV gợi ý:
- Chau Á có những chủng tộc nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?
+ Ơ- rô-pê- ô-ít; Trung Á, Nam Á và Tây Á.
+ Môn- gô- lô-ít; Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
+ Ôxtra- lô- ít; Phần nhỏ ở Đông Nam Á.
- Các chủng tộc này sống như thế nào trong khu vực?
+ Bình đẳng về các mặt như hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội.
HĐ3
GV/ Giới thiệu;
Sự ra đời các tôn giáo là nhu cầu của con người trong quá trình phát triển loài người:
+ Có rất nhiều tôn giáo nhưng Châu Á là cái nôi của 4 tín đồ tôn giáo đông nhất thế giới hiện nay đó là:‘Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo’
GV/ Cho HS thảo luận tìm ra 4 đặc điểm chính:
+ Địa điểm.
+ Thời điểm ra đời.
+ Thần linh được tôn thờ.
+ Khu vực phân bố chủ yếu.
HS – Hoàn thành và trình bày bảng sau:
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
- Chiếm gần 61% dân số.
Kết luận:
- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số và sự phát triển công nghiệp hoá, và đô thị hoá ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: 
- Dân cư châu Á chủ yéu thuộc chủng tộc Ơ- rô-pê- ô-ít, Môn- gô- lô-ít, Ôxtra- lô- ít.
- Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và khả năngnhư nhau trong hoạt động kinh tế, văn hoá – xã hội.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
- Châu Á là ra đời của nhiều tôn giáo lớn đó là: “Ấn độ giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Hồi giáo”
Tôn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
Thần linh tôn thờ
Khu vực phân bố
Ấn độ giáo
Ấn Độ
2.500 trước CN
Đẳng tối cao Ba La Môn
Ấn Độ
Phật giáo
Ấn Độ
TK VI trước CN
Phật Thích Ca 
Đông Á
Nam Á
Thiên chúa giáo
Pa-le-xtin
Đầu CN
Chúa Giê Su
Phi-líp- Pin
Hồi giáo
Néc ca, ARập-xê út
TKVII Sau CN
Thánh A La
Nam Á, In-đô-nê-xia, Ma-lai-xia
GV/ Kết luận: 
GV/ Bổ sung kiến thức:
- Việt Nam có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng tồn tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của mỗi cá nhân.
- Vai trò tích cực của tôn giáo là hướng thiện trách ác “ Tu tâm, tích đức”
- Vai trò tiêu cực: Mê tín dễ bị người xấu lợi dụng.
- Các tôn giáo đều khuyên năng tín đồ làm việc thiện trách điều ác.
	IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	a. Câu hỏi; 
Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân sốchâu Á đạt mức TB của thế giới?
	b. Dặn dò:
	Ôn tập phần: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á.
	Làm bài tập số 2 SGK.
Tuần 3T6 THỰC HÀNH 
Bài 6
Tuần 4T7 Bài 7
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Quá trình phát triển của các nước Châu Á.
- Đặc điểm phát triển và sự phân bố kinh tế - xã hội.
2. Kỹ năng:
- Rèn luỵện kỹ năng phân tích bảng số liệu, bản đồ KT -XH.
- Kỹ năng thu nhập, thông kê các thông tin kinh tế - XH .
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Á.
- Lược đồ, biểu đồ (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: (SGK) 
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ1
GV/ Giới thiệu khái quát lịch sử phát triển của châu Á.
- Thời Cổ đại – Trung đại.
- Từ thế kỷ XVI -> sau chiến tranh thế giới thứ II.
GV/ Cho HS đọc nội dung mục 1 đưa ra nhận xét:
? - Thời Cổ đại – Trung đại các dân tộc châu Á tién bộ thế nào trong phát triển kinh tế?
+ Phát triển nghề thủ công và thương nghiệp.
+ Có nhiều hàng hoá chuyển sang các nước châu Âu. 
HĐ2
GV/ Kết hợp lịch sử và nội dung mục 1 cho biết:
? - Từ thế kỷ XVI - thế kỷ XIX các nước Đế quốc nào xâm chiếm thành thuộc địa?
+ Thực dân phong kiến.
? – Nguyên nhân cơ bản làm nền kinh tế kém phát triển?
+ Mất chủ quyền độc lập, bị bóc lột, cướp tài nguyên, khoáng sản.
? - Tại sao Nhật Bản trỡ thành nước phát triển KT sớm nhất ở châu Á?
+ Sớm thực hiện chính sách Minh trị, mở rộng quan hệ các nước phương Tây, giải phóng đất nước.
GV/ Nhận xét kết luận:
HĐ3
GV/ Cho HS nghiên cứu nội dung mục 2 rút ra nhận xét:
? - Đặc điểm KT XH các nước châu Á sau chiến tranh thế giới lần thứ II như thế nào?
+ Về XH các nước lần lược giành độc lập dân tộc.
+ Về KT Kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói.
? - Vậy KT châu Á bắt đầu chuyển biến khi nào/
+ Trong cuối nữa thế kỷ XX.
HĐ4 (nhóm)
GV/ Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để đánh giá sự phân hoá các nhóm theo đặc điểm phát triển kinh tế?
Thảo luận theo nhóm và ghi bảng ... ới.
III/ Sự đa dạng về hệ sinh thái:
Tên hệ sinh thái
Sự phân bố
Đặc điểm nổi bật
- HST rừng ngập mặn.
- Rộng 300.000ha dọc bờ biển ven hải đảo
- Sống trong bùn lỏng, cây sú, vẹt, đước, các hải sản, chim thú.
- HST rừng nhiệt đới gió mùa
- Đồi núi ¾ diện tích lãnh thổ từ biên giới Việt Trung, Lào vào Tây nguyên
- Rừng thường xanh ở Cúc Phương, Ba Bể.
- Rừng thưa rụng lá(rưng Khộp) Tây nguyên.
- Rừng tre nứa Việt Bắc 
- Rừng ôn đới vùng núi Hoàng Liên Sơn.
- Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia
- 11 vườn quốc gia
+ Miền Bắc; 5 vườn quốc gia + Miền Trung; 3 vườn quốc gia 
+ Miền Nam; 3 vườn quốc gia 
- Nơi bảo tồn gen sinh vật tự nhiên
- Là cơ sở nhân giống lai tạo giống mới.
- Phòng thí nghiệm tự nhiên
- HST nông nghiệp
- Vùng nông thôn đồng bằng, Trung dumiền núi.
- Duy trì cung cấp lương thực, thực phẩm
GV/ Nhận xét kết luận:
HĐ 3 (Nhóm)
HS tìm hiểu bảng 38.1: 
- Cho biết một số giá trị của tài nguyên thực vật Việt Nam?
- Nêu một số sản phẩm lấy từ động vật rừng và biển?
GV/ Kẻ bảng HS ghi nội dung theo mẫu;
- Đới rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất liền với nhiều kiểu sinh thẳìng khác nhau điển hình là rừng kín thường xanh, rừng thưa lá rụng, rừng ngập mặn ven biển.
IV/ Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam.
1. Giá trị của tài nguyên sinh vật.
GIÁ TRỊ CỦA TÀI NGUYÊN SINH VẬT
Kinh tế
Văn hoá – Du lịch
Môi trường sinh thái
- Cung cấp gỗ xây dựng làm đồ dùng .
- Thực phẩm, lương thực.
- Thuốc chữa bệnh.
- Bồi dưỡng sức khẻo.
- Cung cấp nguyên liệu sản xuất. ..
- Sinh vật cảnh.
- Tham quan du lịch.
- An dưỡng chữa bệnh.
- Nghiên cứu khoa học.
- Cảnh quan thiên nhiên, văn hoá đa dạng.
- Điều hoà khí hậu, tăng lượng ôxy, làm sạch không khí.
- Giảm các loại ô nhiểm cho môi trường.
- Giảm nhẹ thiên tai, hạn hán 
- Ổn định độ phì của đất. ...
GV/ nhận xét kết luận:
? - Dựa vào thực tế địa phương hiện nay cho biết rừng bị suy giảm như thế nào?
+ Suy giảm theo thời gian do nạn chắt phá rừng bừa bãi.
? - Hiện nay nhà nước đã có biện pháp chính sách bảo vệ rừng như thế nào?
+ Trồng rừng, phủ xanh đồi trọc vv
+ Khai thác và sử dụng hợp lí.
? - Mất rừng ảnh hưởng tới tài nguyên động vật như thế nào?
+ Mất nơi cư trú, huỷ hoại hệ sinh thái, tuyệt chủng các loại động và thực vật.
 ? – Cần có những biện pháp gì?
+ Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm.
- Nguồn tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú nhưng không phái là vô tận.
2. Bảo vệ tài nguyên rừng.
- Rừng tự nhiên của nước ta bị suy giảm theo thời gian, diện tích và chất lượng.
- Trồng rừng, phủ nhanh đất trống đồi trọc, tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác.
- Bảo vệ đặc biệt khu rừng phòng hộ đầu nguồn, du lịch, bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật.
- Không phá rừng, săn bắn động vật quý hiếm, bảo vệ tốt môi trường.
- Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ động vật, nguồn gen động vật.
	IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
	Câu hỏi: - Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam?
	- Để bảo vệ rừng chúng ta cần phải làm gì?
	Dặn dò: Ôn tập và tìm hiểu bài (39 SGK)/trg136.
Tuần 22T38 39 Bài 34
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM 
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm vững những đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
- Biết liên hệ hoàn cảnh tự nhiên với hoàn cảnh kinh tế xã hội.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy tổng hợp địa lí thông qua việc củng cố và tổng kết các kiến thức đã học.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Các tranh, ảnh (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. 
a. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì?
2. Giới thiệu bài: 
- Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phúc tạp, phong hoá mạnh mẽ trong không gian... trong các hợp phần thiên nhiên, để hiểu rõ tính chất chung nổi bật của môi trường tự nhiên nước ta. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ1 (cá nhân)
GV/ Tại sao thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm?
+ Vị trí địa lí.
? - Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện qua các thành phần tự nhiên nào?
+ Khí hậu .. nóng ẩm, mưa nhiều ..
+ Địa hình .. lớp vỏ phong hoá dày ..
+ Thuỷ chế sông ngòi: Có hai mùa nước khác nhau.
+ Thực, động vật phong phú ..vv 
GV/ Kết luận:
? – Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như thế nào?
+ Thuận lơi:
- Điều kiện nóng ẩm cây trồng phát triển quanh năm.
+ Khó khăn:
- Hạn hán và Bão lụt...
HĐ 2
GV/ Dùng bản đồ chỉ ra vị trí phần đất liên và vùng biển Việt Nam.
? - Vị trí, địa hình nước ta như thế nào mà chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển?
+ Nằm sát biển, địa hình kéo dài, hẹp ngang - biển ảnh hưởng sâu vào đất liền.
? – Là một nước ven biển Viêt Nam có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế?
+ Tài nguyên, khoáng sản phong phú.......vv.., hệ sinh thái ven biển phát triển.
+ Địa hình đa dạng, đặc sắc. để phát triển Du lịch, nghỉ mát, an dưỡng. 
GV/ Giới thiệu thêm:
- Biển còn là nơi cung cấp lượng muối khá lớn, việc nuôi trồng thuỷ hải sản.
HĐ 3(nhóm)
GV/ Phân lớp thành 2 nhóm tìm hiểu một vấn đề:
- Đặc điểm địa hình nổi bật nước ta là gì?
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Cho biết tác dụng của đồi núi tới thiên nhiên nước ta như thế nào?
+ Địa hình tác động: Mạng lưới sông, bồi tụ đồng bằng.
+ Cung cấp tài nguyên, khoáng sản.
HS/ Trình bày nội dung, bổ sung ý kiến.
GV/ Kết luận: 
- Miền núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế?
+ Thuận lợi:
- Đất đai rộng, khoáng sản giàu có...vv.
+ Khó khăn:
Địa hình chia cắt.
Khí hậu khắc nghiệt.
Giao thông không thuận tiện.
Dân cư phân tán.
HĐ 4 (cá nhân)
? - Sự phức tạp, đa dạng của tự nhiên nước ta thể hiện trong các thành phần tự nhiên nào?
+ Quá trình lich sử phát triển lâu dài của lãng thổ.
+ Trong nhiều loại đất, đá, khí hậu, sinh vật.
GV/ Kết luận:
? - Sự phân hoá đa dạng tạo thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
+ Thuận lợi:
- Thiên nhiên đa dạng, đẹp .. 
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú
+ Khó khăn:
- Nhiều thiên tai; hạn hán, bão lũ. vv
- Môi trường khí hậu dễ biến đổi.
GV/ Kết luận:
1/ Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm:
a. Tính chất:
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
- Tính chất ven biển hay bán đảo.
- Tính chất đồi núi.
- Tính chất đa dạng, phúc tạp. 
- Thể hiện trong các thành phần của cảnh quan tự nhiên, rõ nét nhất là môi trường khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều.
2/ Việt Nam là một nước ven biển:
a. Ẩnh hưởng của biển đến khí hậu:
- Ảnh hưởng của biển rất mạnh mẽ, sâu sắc, duy trì, tăng cường tính chất nóng ẩm gió mùa của thiên nhiên Việt Nam
- Khai thác thuỷ, hải sản.
- Phát triển Du lịch, nghỉ mát, an dưỡng. 
- Nuôi trồng thuỷ sản.
3/ Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi:
- Nước ta có nhiều đồi núi.
- Địa hình đa dạng tạo nên sự phân hoá mạnh của các điều kiện tự nhiên.
- Vùng núi nước ta chứa nhiều tài nguyên, khoáng sản, lâm sản, du lịch, thuỷ văn.
4/ Thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng, phức tạp.
- Do vị trí địa lí, lịch sử phát triển tự nhiên.
- Phát triển du lịch sinh thái, tài nguyên là nguồn lực để phát triển kinh tế.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Sử dụng 	PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Tính chất nền tảng của thiên nhiên Việt Nam là:
Khoanh tròn vào câu có nội dung đúng nhất.
Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
Tính chất ven biển.
Tính chất đồi núi.
Tính chất đa dạng, phức tạp.
Dặn dò:
Ôn tập và chuẩn bị đồ dùng học tập để hôm sau thực hành.
Tuần 25T41 41 Bài 36
MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, giáp với các khu vực.
- Biết được dặc điểm tự nhiên nổi bật về địa lí tự nhiên của miền.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng mô tả, đọc bản đồ địa hình, xác định phạm vi lãnh thổ các miền.
- Rèn kỹ năng phân tích, so sanh tổng hợp mối quan hệ các thành phần tự nhiên.
II/ Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
- Các tranh, ảnh (SGK)
III/ Bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ. (không)
2. Giới thiệu bài: (SGK) 
3. Các hình thức tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV – HS
Nội dug ghi bảng
HĐ1 
GV/ Yêu cầu HS dựa vào H41.1
- Xác định vị trí và giới hạn của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
+ Ngoại chí tuyến Bắc và á nhiệt đới Hoa Nam
- Đặc biệt đối với khí hậu?
+ Gió mùa đông bắc lạnh và khô.
GV/ Kết luận:
HĐ2
GV/ Cho HS đọc nội dung SGK nêu đặc điểm nổi bật về khí hậu của miền?
+ Mùa đông giá lạnh, mưa phùn, gió bấc.
+ Mùa hạ nóng ấm, mưa nhiều, mưa ngâu..
? - Ảnh hưởng của khí hậu lạnh đến sản xuất nông nghiệp và đời sống con người như thế nào?
+ Những thuận lợi và khó khăn:
Sinh vật ưa lạnh phát triển nhất là rau màu, hoa quả vụ đông.
+ khó khăn:
Sương muối, hạn hán xảy ra.
HĐ.3 (Nhóm)
GV/ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận mmọt nội dung:
- Yêu cầu HS dựa vào H41.1: Cho biết;
? - Các dạng địa hình của miền Bắc ,ĐBB?
+ Dạng địa hình đồi núi thấp.
+ Dạng địa hình cacxtơ đá vôi độc đáo.
+ Đồng bằng, dảo và quần đảo...
? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?
+ Dạng địa hình đồi núi thấp có diện tích lớn.
Kết luận:
? - Đọc tên các hệ thống sông lớn của miền? Hướng chảy của sông?
+ Sông Hồng, sông Thái Bình..
+ Hướng TB - ĐN
? - Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng nhân dân đã làm gì?
+ Đắp đê, tạo ô trũng chia cắt địa hình đồng bằng...., xây hồ chứa nước.
HĐ 4 (Nhóm)
GV/ Cho HS dựa vào SGK . Thảo luận mỗi nhóm một nội dung;
Nhóm 1;
 - Cho biết miền Bắc và Đông Bắc Bộ có những tài nguyên gì?
+ Than đá, apa tít, qu7ặng sắt, thuỷ ngân .. vv .
Nhóm 2;
- Cho biết những khó khăn gì trong khai thác để phát triển kinh tế bền vững?
+ Sinh thái tự nhên bị đảo lộn, rừng bị chặt phá, .. biển bị ô nhiểm.
HS trình bày bổ sung ý kiến ..
GV/ chuẩn kiến thức kết luận:
I/ Vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền:
- Nằm sát chí tuyến Bắc và á nhiệt đới Hoa Nam.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh và khô.
II/ Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước:
- Mùa đông giá lạnh kéo dài nhât cả nước.
- Mùa hạ nóng ấm, mưa nhiều, có mưa ngâu.
III/ Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cảnh cung núi mở rộng về phía Bắc và quy mô ở Tam đảo:
- Dạng địa hình đồi núi thấp là chủ yếu, nhiều núi cánh cung mở rộng về phía Bắc.
- Đồng bằng sông Hồng.
- Đảo, quần đảo vịnh Bắc Bộ.
- Nhiều sông ngòi, hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.
- Hướng chảy TB – ĐN, vòng cung và có hai mùa nước rõ rệt.
IV/ Tài nguyên phong phú, đa dạng và cảnh quang đẹp nổi tiến:
- Miền giàu tài nguyên nhất cả nước, phong phú, đa dạng.
- Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng như vịnh Hạ long, hồ Ba Bể.
IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Câu 1. Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Dặn do: 
- Ôn tập, tìm hiểu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_1_den_25.doc