Giáo án Địa lí lớp 9 cả năm

Giáo án Địa lí lớp 9 cả năm

TUẦN:1

Ngày soạn

Ngày dạy

Địa lý Việt Nam (tiếp)

Tiết 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

A. Mục tiêu bài học.

- HS nắm được, nước ta rất đa dạng về thành phần dân tộc, trong đó người Việt chiếm tỉ lệ chủ yếu. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc, tạo nên sự phong phú của nền văn hóa Việt. Các dân tộc luôn gắn bó đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết giữa các dân tộc.

B .Chuẩn bị:

Thầy: Bản đồ dân cư Việt nam, Tranh ảnh về trang phục các dân tộc Việt nam.

Trò: SGK+ Tập bản đồ.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học dạy học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị tài liệu học tập của Hs

3. Bài mới

 

doc 91 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 1486Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí lớp 9 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:1
Ngày soạn
Ngày dạy
Địa lý Việt Nam (tiếp)
Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
A. Mục tiêu bài học. 
- HS nắm được, nước ta rất đa dạng về thành phần dân tộc, trong đó người Việt chiếm tỉ lệ chủ yếu. Sự đa dạng về thành phần chủng tộc, tạo nên sự phong phú của nền văn hóa Việt. Các dân tộc luôn gắn bó đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết giữa các dân tộc.
B .Chuẩn bị:
Thầy: Bản đồ dân cư Việt nam, Tranh ảnh về trang phục các dân tộc Việt nam.
Trò: SGK+ Tập bản đồ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị tài liệu học tập của Hs
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
? Theo dõi SGK, nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
? Những yếu tố nào tạo nên bản sắc của mỗi dân tộc?
- Trong quá trình dựng nước và giữ nước, ta nhận thấy tinh thần tốt đẹp nào của các dân tộc
? Hãy so sánh hoạt động kinh tế của dân tộc Kinh và dân tộc ít người?
- Dân tộc ít người: nghề thủ công, hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
- Dân tộc Kinh: Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Trình độ phát triển kinh tế cao.
Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở vùng lãnh thổ nào?
? Các dân tộc ít người sinh sống chủ yếu ở vùng nào?
- Sự phân bố của các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền bắc và miền nam
? Em có nhận xét gì về sự phân bố của các dân tộc trên lãnh thổ nước ta?
- Các thành phần dân tộc phân bố không đồng đều trên lãnh thổ nước ta.
? Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, có ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư không?
- Sự phân bố dân cư ngày nay đang có sự thay đổi
? Trong số các dân tộc ít người phân bố hầu hết ở các cao nguyên và miền núi cũng có sự khác biệt như thế nào trong sự phân bố
Hãylập bảng theo các tiêu chí sau:
Dân tộc ít người chia ra làm mấy địa bàn cư trú
- Số lượng dân tộc ở từng vùng?
? Kể tên một số dân tộc tiêu biểu
-Sự phân bố cụ thể của từng dân tộc
Gv: Hướng dẫn Hs làm một số bài tập trong SGK.
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 thành phần dân tộc
- Dân tộc Kinh (Việt) đông nhất, chiếm 86%
-Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, tập quán
Các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Sự phân bố dân cư
1.Dân tộc Việt (Kinh)
- Phân bố ở đồng bằng, đồng bằng duyên hải và trung du
2. Dân tộc ít người
Sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên
* Ghi nhớ(SGK)
 4. Củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức bài học.
 5. Hướng dẫn: Học bài, làm bài tập trong tập bản đồ.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
 Tiết 2: Dân số và gia tăng dân số
A. Mục tiêu bài học
- Giúp HS nắm được dân số nước ta, hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số.
- Biết được đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi, giới tính) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Có kĩ năng phân tích bản thống kê, một số biểu đồ dân số.
- ý thức được sự cần thiết phải có quy mô dân số hợp lý.
B. Chuẩn bị:
 Thầy: Biểu đồ GTDS Việt Nam; tranh ảnh về một số hậu quả của việc gia tăng dân số.
 Trò: Tìm hiểu các thông tin trên sách báo các vấn đề về dân số.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
? Nước ta có bao nhiêu thành phần dân tộc ?
? Dân tộc nào chiếm tỉ lệ chủ yếu? Nêu sự phân bố của các dân tộc?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nột dung chính
GV: Con người là nhân tố quan trọng trong quá trình CNH, HĐH. Vậy hiện nay dân số nước ta có đặc điểm gì
? Theo dõi SGK dân số nước ta là bao nhiêu?
? So sánh về diện tích, và dân số trên thế giới và khu vực, em rút ra đặc điểm chung gì về dân số nước 
? Dân số đông theo em có những thuận lợi và khó khăn gì trong điều kiện nước ta hiện nay?
- Thuận lợi: Nguồn nhân lực dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Khó khăn: Gây sức ép lớn về vấn đề giải quyết việc làm, môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.
? Dựa vào hình 2.1 nhận xét tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
*Hs: Thảo luận nhóm:
- Những năm có N% cao, cao nhất vào năm nào?
- Những năm nào có N% giảm và ổn định?
TL: Những năm có N% cao là từ 1954 đến 1989, cao nhất là năm 1960 gần tỉ lệ gia tăn tự nhiên gần lên đến 4%.
? Tại sao vào những năm 1954"1960 lại có N% cao như vậy?
- Vì sau chiến tranh, đời sống nhân dân được cải thiện, chăm sóc y tế, sức khỏe được nâng cao...dân số tăng nhanh đột ngột trong một thời gian ngắn gây ra nguy cơ bùng nổ dân số ở nước ta.
? Em rút ra nhận xét chung về tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
? Dân số tăng nhanh đột biến đã gây ra những hậu quả gì?
 - Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh: gây ra sức ép cho nền kinh tế, đời sống nhân dân chậm cải thiện, ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường.
? Ngày nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên ổn định và đạt được mức trung bình trên thế giới là do nguyên nhân nào?
- Do Nhà Nước ta đã thực hiện tốt chính sách KHHGĐ.
Hs: Thảo luận: Việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên sẽ mang lại những lợi ích gì?
- ổn định về dân số góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giải quyết được vấn đề việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống... 
? Hãy theo dõi bảng 2.1, cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên cả nước và các vùng khác? Nhận xét?
? Dựa vào SGK, Nước ta có cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì? thuộc loại nào? Phân tích những khó khăn, thuận lợi từ đặc điểm cơ cấu dân số nước ta?
- Số người trong và dưới độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động ngày càng tăng, tỉ lệ trẻ em dưới 4 tuổi thì ngày càng giảm
" Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi 
- Cơ cấu dân số giới tính dang có sự thay đổi tỉ số giới tính nam cao hơn nữ.
H: Nguyên nhân dẫn đến sự mất cân bằng về giới tính ở nước ta là gì?
- Do quan niệm trọng nam khinh nữ vẫn còn rất sâu sắc ở nước ta.
? Nhận xét chung về đặc điểm cơ cấu dân số nước ta?
? Cho đến nay nước ta là một nước có cơ cấu dân số trẻ. Điều đó có ý nghĩa như thế nào trong quá trình hội nhập ngày nay?
- Là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế, đồng thời đây là một tiềm năng lớn để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
GV: Nguồn nhân lực, nhưng chất lượng lao động ở nước ta như thế nào và ảnh hưởng của nó đến việc sử dụng lao động ở nước ta các em sẽ được tìm hiểu ở bào tiếp theo.
? Em hãy khái quát những nét chính về dân số nước ta?
- Nước ta là một nước đông dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên trung bình và đang có xu hướng giảm dần, cơ cấu dân số trẻ, nhưng cũng đan có sự thay đổi lớn về giới tính và nhóm tuổi.
Gv: Hướng dẫn Hs làm một số bài tập trong SGK và tập bản đồ
 1.Dân số
- Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân, đứng thứ 2 khu vực và đứng thứ 14 trên thế giới.
2. Gia tăng dân số
- Nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và tăng nhanh, đã gây ra hiện tượng bùng nổ dân số vào những năm 50-60 của thế kỉ trước.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cả nước là 1,43% và có sự khác nhau đồng bằng và miền núi giữa nông thôn và thành thị, 
3. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số nước ta trẻ và đang thay đổi theo nhóm tuổi và giới tính
* Ghi nhớ (SGK)
 4. Củng cố: Dân số, Sự gia tăng dan số, Cơ cấu dân số nước ta
 5. Hướng dẫn: Học bài+ Làm bài tập trong Tập bản đồ
 Ngày tháng năm 2008
 Đủ giáo án tuần 1.
 Ký Duyệt
Tuần: 2.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
A. Mục tiêu bài học:
- HS nắm được dân cư nước ta phân bố không đồng đều. Ơr từng nơi người dân chọ loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta.
- Rèn cho HS phân tích lược đồ, bảng số liệu.
B. Chuẩn bị
Thầy: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị nước ta
Trò: Đọc và nghiên cứu bài học
C. Tiến trnhf tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày nững nét chính về dân số và cơ cấu dân số nước ta
3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung chính
H: Nêu đặc điểm chung về dân số nước ta?
- Nước ta là một nước đông dân 80,2 triệu người (năm 2003)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tương đối cao, có sự không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.
- Cơ cấu dân số trẻ, có sự thay đổi theo độ tuổi và giới tính.
GTB: Sự phân bố dân cư và các loại hình quần cư cũng tạo nên đặc điểm riêng của dân số nước ta
? Dựa vào lược đồ. So sánh mật độ dân số nước ta với một số quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới, từ đó rút ra kêt luận gì về dân số nước ta?
H: Tìm các khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/ km2 và trên 1000 người/ km2. Nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta?
H: Em hãy giải thích tại sao dân cư nước ta lại có sự tập trung không đồng đều?
- Dân cư tập trung chủ yếu ở các đô thị, vùng đồng bằng, đồng bằng ven biển vì thuận lợi về địa hình, vị trí địa lý, điều kiện khí hậu, thủy văn...để cư trú sản xuất.
GV: Trong đó đồng bằng sông Hồng có lịch sử định cư lâu đời hàng nghìn năm với nền văn minh lúa nước...
? Dân cư phân bố không đồng đều đã mang lại những KK gì trong quá trình phát triển kinh tế?
- Dân cư phân bố không đồng đều làm cho nguồn lao động tập trung không đồng đều, dư thừa lao động ở các đô thị, thiếu lao động, đặc biệt lao động có trình độ ở vùng miền núi. Đây là một khó khăn trong quá trình sử dụng lao động.
H: Hiện nay Nhà nước ta đã có những biện pháp nào để phân bố lại dân cư trên toàn vùng lãnh thổ?
- Khuyến khích các gia đình xây vùng kinh tế mới; các biện pháp xóa đói giảm nghèo cho các dân tộc vùng biên giới. ...
H: Dựa vào SGK cho biết nước ta có mấy loại hình quần cư? So sánh và giải thích sự khác nhau về hoạt động kinh tế, tên gọi, cách bố trí không gian nhà ở cáu các loại hình quần cư.
Quần cư nông thôn:
Quần cư đô thị:
+Tên gọi: làng, ấp bản, 
buôn.
+Hoạt động kinh tế:
Nông nghiệp là chủ yếu
+Nhà ở: Nhà ngói, sàn, rống, mái ngói .
+Tên gọi: Thành phố, thị xã, thị trấn, phường quận...
+Hoạt động kinh tế: Công nghiệp, dịch vụ
+Cách bố trí không gian nhà ở: nhà ống, biệt thự, ttrung cư cao tầng.
? Theo dõi hình 3.1. Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta
? Quá trình thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
? Nguyên nhân nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra nhanh?
- Do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sự phát triển mạnh mẽ các đô thị, và mở rộng quy mô các đô thị, đã thu hút nguồn lao động ở nhiều nơi, nên tỉ lệ dân thành thị nngày càng tăng nhanh, thúc đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. 
GV: So sánh tỉ lệ dân thành thị ở nước ta với các nước phát trển trên thế giới, đẻ học sinh rút ra kết luận: Trình đô thị hóa của nước ta còn thấp, còn mang tính tự phát. 
? Quan sát hình 3.1. Nhận xét về quy mô và sự phân bố các đô thị?
? Đọc ghi nhớ SGK
 GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
Năm 2003 mật độ dân số nước ta là 246 người /km ... à trò
Nội dung chính
GV cho HS quna sát lược đồ tự nhiên tỉnh NĐ.
? Nam Định nằm ở vùng nào? Xác dịnh giới hạn về mặt tự nhiên và hành chính cảu tỉnh ta?
? Kể tên các huyên thành phố thuộc tỉnh Nam Định.
- Hs: Chín tỉnh: Mỹ Lộc, Vụ Bản, ý Yên, Thành phố Nam Định, Nam Trực, Trực Ninh, Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thuỷ.
? Vị trí này có ý nghĩa gì để phát triển kinh tế của tỉnh ta?
? So sánh với các tỉnh khác về diện tích em thấy tỉnh ta có diệnt ích như thế nào?
Tỉnh ta có diện tích thuộc loại trung bình
HS xác định vị trí của tỉnhNĐ
? Bằng kiến thức đã học và lược đồ tự nhiên, nêu đặc điểm địa hình của tỉnh ta?
? Đặc điểm địa hình và khia hậu thuận lợi gì cho sản xuất ?
-Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, có cơ cấu cây trồng đa dạng, đưa vụ đông thành vùng sản xuất chính.
? Xác định hệ thống sông chính?
? Bằng kiến thức thực tế, em hãy nêu đặc điểm chế độnước cảu các con sông vào từng màu ở tỉnh ta?
- Chế độ dòng chảy của các con sông tương ứng với hai mùa khí hậu
- Mùa đông: là mùa nước cạn
- Mùa hạ: Mùa nước lớn
? Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?
- Điều kiện tự nhiên của vùng thuận lợi cho việc phát triển kinh tế
I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Nam Định nằm trong vùng ĐBSH và nằm tiếp giáp với các tỉnh: Thái Bình, Ninh Bình, Hà Nam
* ý nghĩa vị trí đại lí
- Thuận lợi phát triển kinh tế cả trên đất liền và trên biển
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình, khí hậu
- Địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất phù sa do con sông Hồng bồi đắp
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió màu, có một mùa đông lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
+ Lượng mưa TB năm 1800- 2000mm
+ Độ ẩm trên 80%
2. Thuỷ văn:
- Sông ngòi: Phần hạ lưu của Sông Hồng chảy qua tỉnh ta với các nhánh Sông Đào, Sông Ninh Cơ.
3. Thổ nhưỡng: Đất phù sa, đất mặn ở ven biển.
4. Sinh vật: Cây nông nghiệp ở trong đê, rừng ngập mặn ở vên biển.
6. Khoáng sản: 
4. Củng cố: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu của tỉnh Nam Định
5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu về tỉnh Nam định các họat động về dân cư xã hội và kinh tế cảu tinht ta trên các phương tiện, sách báo
Ngày 6 tháng 4 năm 2009.
Đủ giáo án tuần 31.
Ký Duyệt:
Tuần 32
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 48: Địa lí tỉnh Nam Định 
A. Mục tiêu bài học
- Giúp hs nắm được đặc điểm chính về dân cư, lao động cảu địa phương 
- Rèn kĩ năng phân tích sự ảnh hưởng của yếu tố dân tới sự phát triên kihnt ế của tỉnh
- Kĩ năng phân tích mối quan hệ địa lí, hiểu được thực tế địa phương để có ý thức tham gia xây dựng địa phương
B. Các thiết bị dạy và học
 Thầy: Bản đồ dân cư và dân tộc Việt Nam
 Trò:Sưu tập các thông tin về dân cư xã hội tỉnh
C. Họat động của thầy và trò
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
? Sự phân bố dân cư lao động c u ả địa phương đã hợp lí chưa? Cần điều chỉnh như thế nào?
- Dân cư phân bố chưa đồng đều: Đông đúc ở các thành phố, thị trấn, thưa thớt ở các vùng nông thôn.
* Biện pháp khắc phục
- Phát huy tiềm năng biển của các huyện ven biển
- Giải quyết việc làm cho lao động các vùng nông thôn, phát huy các làng nghệ truyền thống ...
? Hãy kêt tên các làng nghề giải quyết được nhiều việc làm cho lao đông tại chỗ?
- Làng nghề Nam Trực, Xuân Tiến, La Xuyên ...
? So sánh cơ cấu kinh tế của tỉnh ta với cả nước và nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh trong giai đoạn hiện nay? 
? Giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- Tỉnh ta đang bước vào thời kì CNH-HĐH
? Thế mạnh họat động kinh tế c u ả địa phương em là gì?
- Họat động buôn bán
- Phát huy các làng nghề truyền thống
- Đẩy mạnh thâm canh trong nông nghiệp.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
1. Gia tăng dân số:
- Số dân: Trên 2 triệu người( Diên tích: 1671,6Km2)
- Sự gia tăng dân số: 1,1%
2. Kết cấu dân số: Theo lao động, độ tuổi, theo lao động.
3. Phân bố dân cư:
- Mật độ dân số:
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các thành thị và thị trấn, thưa thớt ở vùng ven biển
- Giải quyết lao động nông thôn có tầm quan trọng chiến lược.
4. Yình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
- Điện, đường, trường, tram...
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Đặc điểm chung
- Cơ cấu kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa: 
- Tăng dần tỉ trọng nhành công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỉ trọng nông nghiệp
4. Củng cố: Tình hình dân cư và phát triể kinh tế của Nam Định
5. Hướng dẫn về nhà: Tìm hiểu về tình hình dân cư và xã hội của địa phương em.
Ngày 13 tháng 4 năm 2009
Đủ giáo án tuần 32.
Ký Duyệt:
Tuần 33
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 49: Địa lí Tỉnh Nam Định
 A.Mục tiêu bài học
Giúp hs phân tích được mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy được tính thống nhất của môi trường tự nhiên
Biết cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ
Phân tích được mối quan hệ nhân quả giữa các đối tượng đại lí từ đó có kế hoặc xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
B.Các thiết bị dạy và học
Thầy: Bảng phụ
Trò: Đồ dùng học tập
C. Họat động của thầy và trò
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Họat động của thầy và trò
Nội dung chính
? Dựa vào lược đồ tự nhiên hoặc át lát hãy nêu đặc điểm chính của tự nhiên địa phương?
?Phân tích tác động qua lại giữa các yếu tố tự nhiên?
Các yếu tố tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, ảnh hưởng đến nhau.
? Các yếu tốa tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất?
Thuận lợi: Trồng l;úa, hoa màu, cơ cấu cây trồng đa dạng, thuận lới cho việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính
?Nêu lại các bước vẽ biểu đồ cơ cấu?
Có 4 loại biểu đồ cơ cấu
Hình tròn
Hình miền
Hình cột chồng
Hình đường
GV đưa ra bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của vùng
Gọi HS khá lên bảng vẽ biểu đồ và nhận xét?
Bài tập củng cố:
Tại sao nói, môi trường tự nhiên của tỉnh là một sự thống nhất? Nêu xu hướng phát triển kinh tế của địa phương? Tại sao?
- các yếu tố tự nhiên tạo nên một môi trường tự nhiên thống nhất vì; Các yếu tố tự nhiên đều có những tác động rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của tỉnh
- Xu hướng: Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong nông nghiệp.
Đẩy mạnh chăn nuôi theo hướng công nghiệp
Phát triển các làng nghề
Phát triển công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, có khí..
Bài tập 1
Đất: Phù sa ngọt, Cắt ven sông
Khí hậu: cận nhiệt gió mùa
Sông ngòi: Dày đặc- sông Ninh Cơ, sông Đào..
Rừng ngập mặn ven biển
Môi trường tự nhiên cuả tỉnh là một sự thống nhất
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu
4.Củng cố dặn dò:
ôn tập học kì I, Và học kì II
 Đủ giáo án tuần 32.
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Tuần 33
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 50
ôn tập
A.Mục tiêu bài học
Giúp hs nắm được tiềm năng tiềm năng kinh tế rto lớn của biển, đỏa Việt Nam, Những thế mạnh của kinh tế biển đảo Vn
Vấn đề cấp bách bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo để phát triển bền vững kinh tế quốc gia
Có kĩ năng phân tích, so sánh các mối uqna hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ
B.Các thiết bị dạy và học
Bản đồ tự nhiên VN
C. Họat động của thầy và trò
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Họat động của thầy và trò
Nội dung chính
Phiếu học tập số 1
? Ngành kinh tế biển bao gồm những ngành gì? nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển ngành kinh tế biển?
2.Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ? Công nghiệp chế biển thủy sản phát triển sẽ tác động như thế nào tới ngành đánh bắt nuôi trồng thủy hải sản?
? Sắp xếp các bãi tắm và khu du lịch biển ở nưcớ ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
Cửu Lò, Sầm Sơn, Trà Cổ, Vịnh Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Huế, Hội An, Đà Nẵng, Vũng Tàu
Phiếu học tập số 2
Vẽ sơ đồ xu hướng phát triển ngành dấu khí ở nước ta?
Xác định trên bản đồ các cảng biển và tuyến đường giao thông biển ở nưcớ ta? Chúng ta cần tiến hành những biện pháp gì để phát triển giao thông vận tải biển?
Tại sao chunga ta phải bảo vệ tài ngyuên môi trường biển đảo? Các giải pháp?
Phiếu học tập số 3:
Những thuận lợi và khó khăn của kinh tế tỉnh là ngành gì?
Dựa trên những điều kiện nào?
Tỉnh thành phố có những tiềm năng du lịch gì? Các giải pháp
Phiếu học tập số 4:
Dựa vào hình 40.1 HS chuyển thành bảng số liệu tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước taVe xbiểu đồ cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu kinh tế của tỉnh
GV chia lớp thàn 4 nhóm thảo lậu
Từng nhóm trình bày kết quả
GV Nhận xét và chuẩn xác
Đánh giá từng nhóm
Bài tập 1:
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
4.Củng cố dặn dò
ôn tập tiết sau kiểm tra học kì
 Đủ giáo án tuần 33.
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Thực hành
Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
Vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế của địa phương
A.Mục tiêu bài học
HS biết phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các thành phần tự nhiên, từ đó thấy được tính thống nhất cảu môi trường tự nhiên
Biết được cách vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và phân tích biểu đồ
Phân tích được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí, từ đó có kế hoạch xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
B.Các tihết bị dạy và học
Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam
C. Họat động của thầy và trò
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Họat động của thầy và trò
Nội dung chính
Họat động 1:
HS dựa vào bản đồ tự nhiên Vn kết hợp các kiến thức đã học nêu:
-Đặc điểm chính của tự nhiên địa phương.
-Phân tích về tcác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.
Nhận xét về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? Có ảnh hưởng gì đến phát triển sản xuất đời sống của nhân dân tỉnh?
Gợi ý:
Phân tích tác động của một htnàh phần tự nhiên đễn các thành phần tự nhiên khác
Từ phân tích đến tổng kết để thấy tiành thống nhất cảu môi trường tự nhiên địa phương
Bước 2:
GV nêu yêu cầu HS nhắc lại các bước tiến hành vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế
Biểu đồ cơ cấu kinh tế cần chú ý các nguyên tắc:
 *Biểu đồ hình tròn
-Vẽ bắt đầu từ tia 12 h
Chia tỉ lệ chính xác
Có bảng chú giải
Tên biểu đồ
*Biểu đồ hình cột chồng
Vẽ hệ tọa độ, chia tỉ lệ hợp lí
-các cột là 100%
Chia tỉ lệ trong các cột
*Biểu đồ hình miền:
Vẽ hình chữ nhật
Chia theo tỉ lệ
Chú ý khoảng cách thời gian
? Gọi hs khá lên bảng vẽ biểu đồ cơ cấu
Nêu những lội hs hay mắc phải và tìm ra cách sửa
Bước 3: Địa diện nhóm phát biểu
GV chuẩn xác kiến thức
Bài 1
Các thành phần tự nhiên có mối quan hệ hữu cơ, tác động qua lại lẫn nhau
Đất "nước" khí hậu" sông ngòi" sinh vật"
2.Vẽ biểu đồ cơ cấu
3 dạng cơ bản:
Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình cột chồng
Biểu đồ hình miền
4.Cungr cố dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_ca_nam.doc