Ngày soạn: 12 /10/2019 Tiết thứ: 25 . Tuần: 13 Bài 23. VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU. 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ và ý nghĩa của chúng. - Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn. - Phân tích thuân lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển KT – XH vùng Bắc Trung Bộ b. Kĩ năng: - Xác định được vị trí của vùng , bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Tư duy:Thu thập và xử li thông tin .Phân tích mối quan hệ giữa vị trị địa lí, lãnh thổ, địa hình, khí hậu VÙNG BẮC TRUNG BỘ . - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng lắng nghe. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm. - Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân. - Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi thực hiện hoạt động của bản thân. c. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường, các di sản. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thông tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Bản đồ vùng bắc Trung Bộ. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào tiết dạy 3. Bài mới: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung đến kinh tế vùng BTB. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: Kiến thức 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. 9 phút Mục đích Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội Nội dung - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã, lãnh thổ hẹp ngang, tên các vùng và nước tiếp giáp. - Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV - GV : Giới thiệu vị - Quan sát. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh trí, giới hạn vùng thổ. Bắc Trung Bộ trên *Đặc điểm. bản đồ TNVN. - Thực hiện. - Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài Hoạt động - Quan sát, xác định. từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc nhóm/cặp. đến dãy Bạch Mã ở phía Nam. ? Quan sát H23.1, + Phía Bắc giáp hai vùng TD - xác định giới hạn MNBB và đb sông Hồng. lãnh thổ vùng Bắc - Đại diện N trình +Nam giáp vùng duyên hải Trung Bộ? ( Giới bày, N khác nhận xét, NTB hạn từ đâu đến đâu? bổ sung. +Đông giáp biển. Đông-Tây-Nam- - Nghe, hiểu. +Tây giáp Lào. Bắc?). * ý nghĩa. - Là cầu nối giữa Bắc Bộ với ? Cho biết ý nghĩa vị các vùng phía Nam. trí địa lí của vùng? - Cửa ngõ của các nước tiểu - GV: Nhận xét, vùng sông Mê Công ra biển và chuẩn kiến thức ngược lại. Cửa ngõ của hành lang Đông-Tây của tiểu vùng SMK. Kiến thức 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. 13 phút Mục đích Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội Nội dung: - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông, có đường bờ biển dài: - Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển (dẫn chứng). - Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay). HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV - GV: Y/c HS thảo - Trao đổi thảo luận II. Điều kiện tự nhiên và tài luận N bàn nội dung trong bàn học. nguyên thiên nhiên. sau: * Dải Trường Sơn Bắc có ảnh ? Quan sát H23.1 và hưởng sâu sắc tới khí hậu của dựa vào kiến thức đã vùng, sườn đón gió mùa đông học cho biết dải núi bắc gây mưa lớn đón bão, gây Trường Sơn Bắc có - Báo cáo hiệu ứng phơn gió Tây nam-> ảnh hưởng như thế - Nhận xét, bổ sung. gây nhiệt độ cao, khô, nóng kéo nào đến khí hậu ở - Nghe, ghi nhớ dài ở mùa hè. Bắc Trung Bộ? - Quan sát H23.1 và * Thiên nhiên có sự phân hóa - Sau thảo luận y/c bản đồ trả lời. giữa phía Bắc và phía Nam dãy đại diện nhóm báo - Quan sát H 23.1, Hoành Sơn-> TN rừng khoáng cáo kết quả, N khác 23.2 so sánh. sản tập trung ở phía Bắc dãy nhận xét, bổ sung. - 1 HS trả lời Hoành Sơn, tài nguyên du lịch - GV: Nhận xét, -HS khác nhận xét, phát triển ở phía Nam dãy đánh giá. bổ sung. Hoành Sơn. Từ Tây sang Đông ? Dựa vào H23.1 và - Bão. lụt, gió lào, lũ (từ Tây sang Đông tỉnh nào kiến thức bản thân quét, cát lấn, cát cũng có núi->gò đồi->đồng cho biết địa hình của bay, hạn.... băng->bờ biển->biển. vùng có đặc điểm gì + Thuận lợi: Có một số tài nổi bật? nguyên quan trọng: Rừng, ? Dựa vào H23.1, khoáng sản, du lịch, biển... H23.2 hãy so sánh +Khó khăn : Thiên tai thường tiềm năng tài nguyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió và khoáng sản phía nóng tây nam, cát bay...). Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn? Kiến thức nâng cao: ? Địa hình đó mang lại thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế của vùng? ? Hãy nêu những thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ? Kiến thức 3: Đặc điểm dân cư – xã hội. 13 phút Mục đích Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển của vùng. Nội dung: - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây. - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV III. Đặc điểm dân cư – xã hội. - Là địa bàn cư trú của 25 dân ? Nêu đặc điểm - 1 HS trả lời tộc. Phân bố dân cư và hoạt chung của dân cư-xã -HS khác nhận xét, động kinh tế có sự khác biệt từ hội của vùng? bổ sung Đông sang Tây. * Đồng bằng ven biển phía - Quan sát bảng 23.1 Đông: Chủ yếu là người Kinh - ? Quan sát bảng 23.1 trả lời. > Sản xuất lương thực, cây CN hãy cho biết những hàng năm, đánh bắt và nuôi khác biệt trong cư trú - Do ảnh hưởng của trồng thủy sản. SX CN, thương và hoạt động kinh tế địa hình dãy Trường mại, dịch vụ. giữa phía Đông và Sơn Bắc. *Miền núi, gò đồi phía Tây: -> phía Tây của Bắc Nghề rừng, trồng cây CN lâu Trung Bộ? năm, canh tác trên nương dãy, Kiến thức nâng cao: - Dự án xây dựng chăn nuôi trâu , bò đàn. ?Tại sao có sự khác đường Hồ Chí Minh. - Thuận lợi : Lực lượng lao biệt trong cư trú và - Dự án xây dựng động dồi dào, có truyền thống hoạt động kinh tế đèo Hải Vân. lao động cần cù, giầu nghị lực của vùng? - Khu KT mở trên và kinh nghiệm đấu tranh với biên giới Việt – Lào. thiên nhiên. ? Đặc điểm dân cư- - Khó khăn : Mức sống chưa xã hội có những - Trả lời. cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn thuận lợi và khó hạn chế. Đời sống nhân dân còn khăn gì trong sự phát nhiều khó khăn. triển kinh tế? - Vùng có nhiều di tích lịch sử văn hóa: cố đô Huế là di sản văn ? Dựa vào bảng 23.2 hóa thế giới... hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với * Ghi nhớ : SGK/tr 85 cả nước? ? Cho biết vùng có những di sản VH nào? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn các di sản đó? Kiến thức nâng cao: ? Hãy trình bày hiểu biết của bản thân về các dự án lớn phát triển vùng Bắc Trung Bộ? ? Qua bài học các em đã nắm được những kiến thức cơ bản gì? 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài 24: Vùng BTB(tt) b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thông tin có liên quan đến bài vùng BTB(tt). +Tìm hiểu thế mạnh phát triển kinh tế của các ngành: Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. +Tại sao nền kinh tế của vùng còn chậm so tiềm năng phát triển. HS: Tìm thông tin bổ sung kiến thức có liên quan đến bài vùng BTB(tt). IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. (3 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: - Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học. Nội dung: Qua bài học hôm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - HS trình bày ý kiến bản thân - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 12 /10/2019 Tiết thứ: 26 . Tuần: 13 Bài 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp theo) . I. MỤC TIÊU. 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng, các trung tâm kinh tế b. Kĩ năng: - Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp để phân tích và trình bày một số ngành kinh tế của vùng.. c. Thái độ: - Ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục sử dụng tiết kiệm năng lượng. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thông tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế vùng BTB. 2. Học sinh: - Nghiên cứu trước bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở BTB ? 3. Bài mới: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung đến kinh tế vùng ĐBSH. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đông 2: Hình thành kiến thức: Kiến thức 1: Tình hình phát triển kinh tế. 26 phút Mục đích Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ. Nội dung - Nông nghiệp: + Lúa: tình hình sản xuất và phân bố. + Trồng rừng và cây công nghiệp: tên một số cây công nghiệp; phân bố. + Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: phân bố. - Công nghiệp: tình hình phát triển và phân bố của công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng. - Dịch vụ: tình hình phát triển và phân bố của dịch vụ trung chuyển hàng hóa, dịch vụ du lịch. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV ( Hoạt động nhóm) chỉ IV . Tình hình phát áp dụng lớp 9C triển kinh tế ở Bắc ? Quan sát H24.1 hãy - Thấp hơn so với cả Trung Bộ. nhận xét mức độ đảm nước-> năm 2002 tự 1. Nông nghiệp. bảo lương thực ở Bắc túc đủ ăn... - Sản xuất lương thực Trung Bộ? - S đồng bằng hẹp, kém phát triển, hiện khí hậu khắc nghiệt, đang được tăng cường ? Nêu một số khó khăn cơ sở hạ tầng trong đầu tư thâm canh tăng trong sản xuất NN của NN kém.. năng suất. vùng? - 1 HS trả lời + Lúa : Năng suất ? Quan sát H24.3 xác -HS khác nhận xét, thấp, tập trung chủ yếu định các vùng nông-lâm bổ sung. ở dải đồng bằng ven kết hợp? biển các tỉnh Thanh - Phong chống thiên Hóa, Nghệ An, Hà ? Dựa vào SGK và kiến tai, bảo vệ MT... Tĩnh.. thức đã học cho biết thế - Trồng rừng kết hợp +Một số cây CN hàng mạnh và thành tựu trong xd hệ thống thủy lợi.. năm (lạc, vừng) được phát triển nông nghiệp? trồng với S khá lớn ? Nêu ý nghĩa của việc trên các vùng đất cát trồng rừng ở Bắc Trung pha duyên hải Bộ? - Tăng rõ rệt qua các + Trâu, bò được nuôi ở năm.. vùng gò đồi phía Tây. ? Công trình trọng điểm Vùng ven biển phía ở BTB trong phát triển - Thực hiện trên bản Đông phát triển rộng nông nghiệp là gì? đồ. rãi nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản. - Khai thác ks, sx + Chương trình trồng VLXD... rừng trọng điểm, xây dựng hồ chứa nước - Do cơ sở hạ tầng, đang được phát triển hậu quả của chiến tại các vùng nông-lâm tranh kéo dài... kết hợp. ? Dựa vào H24.2 nhận 2. Công nghiệp. xét sự gia tăng giá trị - Giá trị sản xuất công SX công nghiệp ở BTB? nghiệp tăng từ năm ? Quan sát H24.3 xác 1995 đến 2004 tăng rõ định các cơ sở sx rệt. khoáng sản : Thiếc , - Vị trí trên trục GT - Ngành CN quan crôm, Titan, đá vôi? xuyên Việt và hành trọng hàng đầu là khai - Ngành Cn nào có thế lang Đ-T. Tầm quan khoáng và sản xuất vật mạnh ở BTB dựa vào trọng của các tuyến liệu xây dựng. nguồn khoáng sản nào quốc lộ 7,8,9... - Các ngành Cn chế trong vùng? - Đủ các loại hình biến gỗ, cơ khí công ? Cho biết những khó dịch vụ du lịch.... cụ, dệt kim, may mặc, khăn của CN ở BTB CBTP với quy mô vừa chưa phát triển tương và nhỏ đang phát triển xứng với tiềm năng TN? ở hầu hết các địa * Chuyển ý : cùng với phương. những triển vọng lớn do - Cơ sở hạ tầng kĩ nhiều dự án KT đang thuật và công nghệ, được triển khai trong xu cũng như việc cung thế KT mở, dịch vụ của ứng nhiên liệu, năng vùng BTB phát triển lượng của vùng đang như thế nào? được cải thiện. ? Quan sát H24.3 cho 3. Dịch vụ. nhận xét hoạt động vận - Là địa bàn trung tải của vùng? chuyển một khối lượng Kiến thức nâng cao: hàng hóa lớn, hàng hóa Chứng minh Bắc và hành khách giữa hai Trung Bộ có nhiều miền B-N đất nước, từ tiềm năng phát triển Trung Lào, đông Thái du lịch. Lan ra biển Đông và ngược lại. Vì vậy hệ ? Hãy kể tên một số thống GTVT có ý điểm du lịch ở BTB? nghĩa KT và quốc Kiến thức nâng cao: phòng đối với toàn Tại sao du lịch là thế vùng và cả nước. mạnh của BTB? - Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch, số lượng khách đến ngày càng đông. Kiến thức 2: Các trung tâm kinh tế .9 phút Mục đích Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm . Nội dung - Thanh Hóa: trung tâm CN lớn phía Bắc của vùng. - Vinh : hạt nhân để hình thành trung tâm CN và dịch vụ của cả vùng. - Huế : trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. HĐ CỦA GV HĐ CỦA GV KẾT LUẬN GV ? Xác định trên H24.3 - 1 HS trả lời V. Các trung tâm những trung tâm KT và -HS khác nhận xét, kinh tế. chức năng của từng bổ sung - Thanh Hóa: trung trung tâm? tâm CN lớn phía Bắc của vùng. - Vinh : hạt nhân để hình thành trung tâm CN và dịch vụ của cả - Trả lời. vùng. ? Qua bài học các em - Huế : trung tâm du nắm được các kiến thức lịch lớn ở miền Trung cơ bản gì? và cả nước. * Kết luận : SGK/tr 89. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài 25. Duyên Hải Nam Trung Bộ b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thông tin có liên quan đến bài vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. + Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. + Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. + Đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội. HS: Tìm thông tin bổ sung kiến thức có liên quan đến bài vùng vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. (3 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: ? Tại sao nông nghiệp của vùng còn kém phát triển ? - Giáo viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học. Nội dung: Qua bài học hôm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - HS trình bày ý kiến bản thân - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: