Ngày soạn: 11/1/2020 Tiết thứ: 42 . Tuần: 24 BÀI 37. THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu, kiến thức, thái độ: a. Kiến thức: - Hiểu đầy đủ hơn ngồi thế mạnh lương thực, vùng cĩ thế mạnh về thuỷ sản. - Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi. c.Thái độ: - Liên hệ thực tế với hai vùng đồng bằng lớn nhất nước. 2. Định hướng các phẩm chất, năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực trình bày và trao đổi thơng tin ... - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Biểu đồ mẫu 2. Học sinh: - Bút chì, thước kẻ, màu, máy tính. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ( Tiến hành trong giờ thực hành ) 3. Bài mới: A. Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (5 phút) a. Mục đích của hoạt động - Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đĩ bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS. b. Phương thức: Đàm thoại gợi mở c. Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh d. Tiến trình hoạt động: Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS, yêu cầu liệt kê ra giấy các nội dung đến vùng ĐBSCL. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung. Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể. B. Hoạt đơng 2: Hình thành kiến thức: Kiến thức 1: Tình hình phát triển kinh tế. 21 phút a. Mục đích Trình bày, vẽ được biểu đồ cột nhĩm. Nội dung HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV * Bài tập 1: * Bài tập 1: GV: Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu hình 37.1 - sgk và xử lí số liệu từ - Xủ lí số liệu và điền tuyệt đối sang tương đối vào bảng sau: (GV để (%). Cả nước = 100%. trống số liệu để HS tự điền) Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước Cá biển KT 41,5% 4,6% 100% Cá nuơi 58,4% 22,8% 100% Tơm nuơi 76,8% 3,9% 100% GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu vừa xử lí để vẽ biểu đồ. ? Với số liệu như đã xư lí - Biểu đồ dạng cột ghép thì nên vẽ biểu đồ gì ? hoặc thanh ngang ghép. - HS tiến hành vẽ biểu đồ theo kiểu sau: % 100 80 60 Cả nước ĐBSCL 40 ĐBSH 20 0 Tên thủy sản Cá biển khai thác Cá nuôi Tôm nuôi * Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước Riêng lớp 9C1,2 làm thêm bài tập Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sơng Hồng và vùng Đồng bằng sơng Cửu Long (Đơn vị: kg/người) Vẽ biểu đồ so sánh bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằngsơng Hồng và vùng Đồng bằng sơng Cửu Long qua các năm nĩi trên. Kiến thức 2: Bài tập 2. 14 phút a. Mục đích Trình bày những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL Nội dung: - DT mặt nước rộng lớn, nguồn thủy sản phong phú. - Người dân cĩ kinh nghiệm cũng như năng động và nhảy bén với SX kinh doanh. - Hệ thống cơ sở chế biến phát triển. - Thị trường rộng lớn (EU, Bắc Mĩ, Nhật...) HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KẾT LUẬN GV * Bài tập 2: * Bài tập 2: Chia lớp thành 6 nhĩm nhỏ: a. Những thế mạnh - N1+2: Thảo luận câu a. - Trả lời để phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL: - DT mặt nước rộng lớn, nguồn thủy sản phong phú. - Người dân cĩ kinh nghiệm cũng như năng động và nhảy bén với SX kinh doanh. - Hệ thống cơ sở chế biến phát triển. - Thị trường rộng lớn (EU, Bắc Mĩ, - N3+4: Thảo luận câu b. - Trả lời. Nhật...) b. Thế mạnh nuơi tơm xuất khẩu: - Diện tích mặt nước rộng, lao động dồi dào. - Cơ sở chế biến phát triển. - N5+6: Thảo luận câu c. - Trả lời. - Thị trường rộng lớn. - Thu nhập cao. c. Khĩ khăn và biện pháp khắc phục trong phát triển ngành thủy sản: * Khĩ khăn: - Thiếu vốn đầu tư cho đánh bắt xa bờ. - Hệ thống cơ sở chế biến chưa thật hồn thiện. - Thiếu nguồn giống tốt và an tồn. - Thị trường cịn biến động. * Biện pháp khắc phục: - Đầu tư vốn và kĩ thuật. - Nâng cấp hệ thống CN chế biến. - Nâng cao chất lượng sản phẩm để đủ sức cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2 phút) a. Mục đích: Củng cố, khắc sâu thêm phần kiến thức đã học trên lớp. Nội dung: - Học và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc và tìm hiểu trước bài ơn tập. b. Cách thức tổ chức GV: Yêu cầu HS tìm thêm các thơng tin cĩ liên quan đến bài ơn tập. HS: Tìm thơng tin bổ sung kiến thức cĩ liên quan đến bài ơn tập. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC. (3 phút) - GV dự kiến một số câu hỏi và tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả bài học bản thân: - Giáo viên hệ thống lại tồn bộ kiến thức bài học. Nội dung: Qua bài học hơm nay, các em nhận thấy được bản thân đã được tích lũy thêm vốn kiến thức nào? - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét, giải thích tình hình sản xuất lúa ở ĐBSCL. - HS trình bày ý kiến bản thân - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học. V. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: