Giáo án Địa lý 7 Năm học 2010 - 2011

Giáo án Địa lý 7 Năm học 2010 - 2011

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1-Kiến thức

- Những kiến thức cơ bản về dân số , tháp tuổi và nguồn lao động của mọt địa phương

- Sự gia tăng của dân số thế giới trong hai thế kỷ XIX và XX nhờ những thành tựu trong lĩnh vực kinh tế xã hội, y tế

- Sự bùng nổ dân số thế giới và những hậu quả của nó .

2- Kỹ năng: Đọc, phân tích tháp tuổi và những biểu đồ dân số

 

doc 130 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1170Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 7 Năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 1
Thành phần nhân văn của môi trường
Bài 1 : Dân số
 I. Mục tiêu cần đạt.
1-Kiến thức
- Những kiến thức cơ bản về dân số , tháp tuổi và nguồn lao động của mọt địa phương
- Sự gia tăng của dân số thế giới trong hai thế kỷ XIX và XX nhờ những thành tựu trong lĩnh vực kinh tế xã hội, y tế
- Sự bùng nổ dân số thế giới và những hậu quả của nó .
2- Kỹ năng : đọc, phân tích tháp tuổi và những biểu đồ dân số 	
II. Các thiết bị dạy học:
 	- Tranh vẽ bảng tháp tuổi cơ bản
 	- Biểu đồ dân số thế giới từ đầu công nguyên và dự báo đến năm 2050 (H1.2SGK)
	- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các nước phát triển (H1.3 SGK) và các dạng phát triển (H1.4 SGK)
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định
	2. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm dân số, nguồn lao động
? Để nắm được tình hình dân số , người ta phải tiến hành điều tra dân số. Theo em công tác điều tra dân số cho ta biết những gì?
? Em hiểu ntn về dân số và tuổi lao động. HS trả lời, GV chuẩn xác
HĐ2: Nghiên cứu về tháp tuổi
? Hình 1.1 thể hiện hai tháp tuổi A (bên trái) và B (bên phải) GV chia HS các lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm suy nghĩ trả lời 1 câu hỏi 
? Trên mỗi tháp tuổi A và B có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái ở lứa tuổi từ mới sinh đến 4 tuổi 
(A có khoảng 5,4 triệu bé trai và 5,6 triệu bé gái.
b. Có khoảng 4,4 triệu bé trai và 4,8 triệu bé gái
2. Hình dạng 2 tháp khác nhau thế nào? 
+ Tháp A có đáy mở rộng , lên cao thu hẹp nhanh, đỉnh nhọn , là dạng tháp tuổi trẻ. 
+ Tháp B có đáy bớt mở rộng , tốc độ thu hẹp trên cao chậm hơn đỉnh bớt nhọn hơn, so với tháp tuổi A thì tháp B già hơn
3. Tháp tuổi có hình dạng ntn thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn
(Tháp tuổi già có tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao hơn)
4. Dựa vào tháp tuổi , chúng ta có thể biết những gì?
Đại diện các nhóm học sinh lên trình bày kết quả , các nhóm khác góp ý bổ sung, GV chuẩn xác kiến thức
HĐ 2 
 ? Trong gia tăng dân số có “Gia tăng dân số tự nhiên” và “gia tăng dân số cơ giới” em cho biết nguyên nhân của các hiện tượng gia tăng đó là gì? 
 ? Quan sát hình 1.2 em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới giai đoạn trước thế kỷ XIX và từ đầu thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XX
? Nguyên nhân của tình hình đó là gì?
HĐ 3 
? Dựa vào nội dung sách giáo khoa em hãy cho biết bùng nổ dân số sảy ra khi nào và gây nên hậu quả tiêu cực gì? 
HS trả lời G V chuẩn xác
? Quan sát hình 1.3 và 1.4 SGK em hãy:
- Nhận xét tình hình tăng dân số ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- Trong giai đoạn từ 1950 - 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? vì sao? 
1. Dân số, nguồn lao động
a. Dân số 
- Là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ tại một thời điểm nào đó
b. Độ tuổi lao động
- Là lứa tuổi có khả năng lao động do nhà nước quy định, được thống kê để tính ra nguồn lao động
c. Tháp tuổi
- Là biểu hiện cụ thể dân số của một địa phương , nó cho biết
+ Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
+ Nguồn lao động hiện tại và dự đoán dược nguồn lao động bổ sung trong thời gian tới
+ Tình trạng dân số của địa phương “già” hay “trẻ”
2. DSTG tăng nhanh trong thế kỷ XIX và XX
- Dân số tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong kinh tế - xã hội, y tế
3. Sự bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số sảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số hàng năm của thế giới đạt 2,1%
- Hậu quả: Khó đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở, học hành, làm việc...=> cần kiểm soát sự gia tăng dân số
- Gia tăng dân số ở các nước đang phát triển quyết định sự gia tăng dân số thế giới
IV. Củng cố	
- Dựa vào tháp tuổi ta có thể biết những đặc điểm gì của dân số? 
- Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên? thế nào là gia tăng dân số cơ giới.
V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt của BGH
......................................................
......................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 2
	Bài 2 .Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới
 I. Mục tiêu .
1-Kiến thức :
- Khái niệm mật độ dân số và cách tính mật độ dân số.
- Sự phân bố dân cư không đồng đều và các vùng tập trung đông dân trên thế giới
- Trên thế giới hiện có 3 chủng tộc cơ bản khác nhau về hình thái bên ngoài và vùng phân bố chính của các chủng tộc đó.
2-Kỹ năng :quan sát lược đồ 
II. Các thiết bị dạy học:
 	- Lược đồ phân bố dân cư trên TG
 	- Bản đồ tự nhiên thế giới 
 	- Một số tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. Hoạt động trên lớp:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	? Nguyên nhân nào mà dân số tăng nhanh ở cuối thế kỷ XI X và đầu thé kỷ XX
	3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1
GV: Đặc điểm phân bố dân cư được thể hiện rõ rệt nhấtt ở chỉ tiêu mật độ dân số. Mật độ dân số là gì? (HS đọc SGK trang 187)
? Để tính MĐ DS ta làm thế nào? 
- GV ra bài tập cho HS
? Quan sát hình 2.1 em hãy cho biết
? Tình hình phân bố dân cư trên thế giới có đồng đều không (không đồng đều)
? Tên những nơi dân cư tập trung đông nhất thế giới hiện nay.
? Tên các nơi thưa thớt nhất thế giới hiện nay
HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn xác.
? Đối chiếu hình 2.1 với bản đồ tự nhiên, bản đồ kinh tế thế giới, kết hợp tìm hiểu nội dung SGK em hãy cho biết những nơi có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất.
- HS đọc SGK (186)
HĐ 2 
? Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy cho biết
? Dân cư trên thế giới chia ra các chủng tộc chính nào? 
? Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì và phân bố chủ yếu ở đâu? 
 Đại diện H S trình bày
Các nhóm góp ý
GVchuẩn xác
1. Sự phân bố dân cư
* MĐ DS: Số dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (Số người/km2)
* MĐ DS trên phần đất nổi thế giới năm 2002 đạt hơn 42 triệu người/km2
* Phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều
- Nơi đông: Đông á, Nam á, ĐNA, Tây, Trung âu...
- Nơi thưa dân: Bắc châu Mỹ, Bắc châu á, Xahara, Amadon, Ôxtraylia
- (Đông á, Nam á, ĐNA, Tây trung âu, và Nam Âu, Tây Nam á, Tây phi, đông bắc Hoa kỳ, Đông Nam Brazin) nơi cao
- Nơi thưa: Bắc Mỹ, Bắc châu á, Xahara, Amazon
2. Các chủng tộc
a. Định nghĩa
- Chủng tộc là tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác như màu da, mắt, mũi...
b. Có 3 chủng tộc chính
- Môngôlôit ở châu á....
- Ơrôpêôit ở châu âu...
- Nêgrôit ở châu Phi ....
 IV. Củng cố	
	- Mật độ dân số là gì? muốn tính mật độ dân số ta phải làm gì? 
 - Dân cư trên thế giới chia ra các chủng tộc chính nào? 
 - Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì và phân bố chủ yếu ở đâu? 
 - HS làm BT 2 SGK
	V. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ký duyệt của BGH
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 3
Bài 3: Quần cư - đô thị hoá
 I. Mục tiêu.
1-Kiến thức :
- Những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, nhận biết được hai loại quần cư này qua ảnh chụp hoặc thực tế.
- Một số nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu thị đô thị
- Sự phân bố các siêu thị đô thị đông dân nhất thế giới trên bản đồ.
2-Kỹ năng thu thập thông tin
II. Các thiết bị dạy học:
 	- Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu người trở lên (2000) 
 	- ảnh các đô thị ở Việt Nam và TG
III. Hoạt động trên lớp:
	1. ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Bài mới
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HĐ 1
? Dựa vào hình 3.1, 3.2 và sự hiểu biết của mình, em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư này.
Gọi HS đọc thuật ngữ quần cư 
à GV trỡnh bày cho HS thấy được tổ chức quần cư cú tỏc động đến sự phõn bố,mật độ lối sống của dõn cư ở một nơi.
- HS QS H3.1 và 3.2 và dựa vào sự hiểu biết của mỡnh cho biết :
+ Mật độ dõn số,đường sỏ,nhà ở của nụng thụn và thành thị cú gỡ khỏc ?
+ Hoạt động kinh tế của quần cư nụng thụn và quần cư đụ thị cú gỡ khỏc nhau?
+ Cho vớ dụ về những khỏc biệt giữa lối sống của quần cư nụng thụn và quần cư đụ thị ?
HS góp ý bổ sung
GV chuẩn xác kiến thức
HĐ 2 (18’)
? Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết quá trình đô thị hoá trên thế giới diễn ra như thế nào? 
? Tại sao nói quá trình phát triển đô thị trên thế giới gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp
? Quan sát hình 3.3 em hãy cho biết
- Trên TG hiện có bao nhiêu siêu đô thị (Có 23)
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất (Châu á)
- Hãy kể tên các siêu đô thị ở châu á có số dân từ 8 triệu người trở lên (12 siêu đô thị dọc theo hình 3.3
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị
(bảng so sánh phần phụ lục)
a/ Quần cư nụng thụn : Nhà ở quõy quần thành làng mạc ,thụn xúm. Dõn cư sống dựa vào nụng .lõm,ngư nghiệp
b/ Quần cư đụ thị : Nhà cửa quõy quần thành phố xỏ ,dõn cư sống bằng cỏc hoạt động cụng nghiệp hoặc dịch vụ
2. Đô thị hoá, các siêu đô thị
a. Quá trình đô thị hoá
- Đã có từ thời kỳ cổ đại
- Phát triển nhanh
- Tỉ lệ dân số TG sống trong các đô thị thế kỷ XVIII là 5% năm 2001 là 46% (Gần 2,5 tỉ người) tăng 9 lần
- Siêu đô thị xuất hiện năm 1950 có 2 SĐT, năm 2000 có 23 SĐT tăng hơn 11 lần)
Gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp, thủ CN và CN
b. Các siêu đô thị
- Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu người trở lên.
IV. Củng cố	
	- Nơi em ở hiện nay là quần cư nông thôn hay quần cư đô thị, vì sao? 
	- Tại sao nói đô thị hoá là xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế xã hội?
V. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ký duyệt của BGH
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 4
Bài 4: Thực hành
Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
 I. Mục tiêu cần đạt.
1-Kiến thức :
	- Khái niệm mất độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới
	- Khái niệm đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu á
2- Kỹ năng : Nhận biết một số phương pháp thể hiện trên bản đồ dân số : Mật độ dân số, và điểm dân cư.
	- Đọc, khai thác thông tin trên bản đồ dân số
	- Nhận biết sự biến đổi kết cấu dân số th ... ống như khai khoáng, luyện kim, cơ khí, hoá chất.
- Nông nghiệp
+ Trồng lúa mỳ, ngô, khoai tây, của cải đường, hướng dương.
+ Chăn nuôi bò thịt, bò sữa, lợn, gia cầm theo quy mô lớn
IV. Kiểm tra, đánh giá.
	1. Hãy xác định trên bản đồ các nước châu Âu vị trí khu vực Đông Âu
	2. Em hãy nêu đặc điểm địa hình khí hậu, sông ngòi thực vật của khu vực
V. Hướng dẫn.
Rút kinh nghiệm Ký duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 67 . .Liên minh châu âu
 I. Mục tiêu 
1-Kiến thức
- Liên minh châu Âu trước đây được gọi là cộng đồng kinh tế châu Âu, được thành lập theo hiệp ước Rôma ki năm 1957 và có hiệu lực năm 1958
- Liên minh châu Âu là hình thức liên minh toàn diện nhất TG và là tổ chức thương mại hàng đầu TG hiện nay.
2-Kỹ năng :Tổng hợp kiến thức
 II. Các thiết bị dạy học:
	- Lược đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu (h60.1)
	- Một số hình ảnh về các hoạt động của Liên minh châu Âu
III. Hoạt động trên lớp:	
	1. ổn định
	2. Kiểm tra bài cũ
	3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ 1
? Quan sát hình 60.1 và nội dung SGK em hãy nêu sự mở rộng của Liên minh châu Âu qua các giai đoạn? 
HĐ 2
? Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết vì sao có thể nói EU là hình thức liên minh toàn diện nhất TG? 
- HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết thau đổi trong ngoại thương với EU kể gừ năm 1980 là gì? 
? Quan sát hình s60.3 hãy nêu vị trí của EU trong hoạt động thương mại TG
(Bắc Mỹ chỉ chiếm 16% châu A chiếm 27%)
HĐ 3
1. Sự mở rộng của liên minh châu Âu
- Năm 1958 có 6 thành viên là Pháp, Bỉ, Hà Lan, Italia, Đức, Lucxembua
- Năm 1995 có 15 thành viên
- Năm 2001 có S trên 3,2 triệu km2 378triệu người
- Sẽ tiếp tục được mở rộng
2. EU - một mô hình liên minh toàn diện nhất TG
- Về kinh tế: Có chính sách kinh tế chung, có đồng tiền chung, tự do lưu thông vốn, hàng hoá, dịch vụ, hỗ trợ đào tạo lao động đạt trình độ văn hoá và tay nghề cao.
- Về chính trị, quản lý hành chính công dân EU có quốc tịch chung EU thống nhất mục tiêu đi đến 1 hiến pháp chung cho toàn châu Âu..
- Về văn hoá: Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn hoá và ngôn ngữ, đồng thời tổ chức trao đổi sinh viên, tài trợ học ngoại ngữ để tăng cường khả năng giao lưu.
3. EU tổ chức thương mại hàng đầu TG
- Không ngừng mở rộng quan hệ với các nước và các tổ chức kinh tế trên TG
- Là tổ chức thương mại lớn nhất toàn cầu chiếm 4% hoạt động thương mại của TG
IV. Kiểm tra đánh giá
	1. Trên bản đồ các nước châu Âu em hãy xác định các nước là thành viên EU
	2. Tại sao nói liên minh Châu Âu là một mô hình liên minh toàn diện nhất TG
	3. Tại sao EU là tổ chức thương mại hàng đầu TG? 
V. Hướng dẫn 
* Rút kinh nghiệm Ký duyệt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 68. THỰC HÀNH 
ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU
I MỤC TIấU.
1. Kiến thức. Học sinh cần nắm được:
Vị trớ cỏc quốc gia theo từng khu vực của chõu Âu
2. Kĩ năng
- Thực hành kỷ năng đọc phõn tớch lược đồ để xỏc địnhvị trớ cỏc quốc gia của chõu Âu
- Kỷ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và khả năng nhận xột về trỡnh độ phỏt triển kinh tế của
một số quốc gia chõu Âu
II. ĐỒ DÙNG
- Bản đồ cỏc nước chõu Âu
- Thước kẻ, com-pa, phấn màu
III. NỘI DUNG
A. Bài cũ
(khụng kiểm tra)
B. Bài mới.
Bài tập 1: Xỏc định vị trớ một số quốc gia trờn biểu đồ cỏc nước chõu Âu
 a. Nờu tờn và xỏc định vị trớ cỏc quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu, Tõy Âu,và Trung Âu, Nam Âu, 
 Đụng Âu
b. Xỏc định cỏc quốc gia thuộc Liờn minh chõu Âu
* Bước 1. GV chia lớp thành 4 nhúm, mỗi nhúm thỏo luận nội dung sau:
	- Nhúm 1. Xỏc định vị trớ của cỏc nước thuộc khu vực Bắc Âu và Nam Âu
	- Nhúm 2. Xỏc định vị trớ cỏc nước thuộc khu vực Tõy và Trung Âu
	- Nhúm 3. Xỏc định vị trớ cỏc nước thuộc khu vực Đụng Âu 
	- Nhúm 4. Xỏc định vị trớ cỏc nước thuộc khu vực Liờn minh chõu Âu 
* Bước 2. Cỏc nhúm thảo luận thống nhất nội dung của nhúm mỡnh
* Bước 3. Đại diện nhúm trỡnh bày kết quả của nhúm mỡnh trờn bản đồ cỏc nước chõu Âu
* Bước 4. Giỏo viờn chuẩn kiến thức theo bảng
Khu vực
Tờn cỏc nước
1. Bắc Âu
Na-uy, Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len
2. Tõy và Ttrung Âu
Anh, Ai-len, Phỏp, Hà lan, Bỉ, Đức, Thụy Sỉ, Áo, Xlụ-va-li-a, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Ba Lan, Cộng hoà Sộc, Nam Tư, Đanh Mạch
3. Đụng Âu
Lat-vi-a, Lit-va, ấ-xtụ-ni-a, Bờ-la-rut, U-crai-na, Liờn Bang Nga, Mụn-đụ-va
4. Nam Âu
Bồ Đào Nha, Tõy Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a, Hộc-xe-gụ-vi-a, Xec-bi và Mụ-tờ-đụ-grụ, Ma-xờ-đụ-ni-a, Hy Lạp
5. Liờm minh chõu Âu
(cho đến 1995)
Phỏp, Bỉ, Hà lan, CHLB Đức, I-ta-li-a, Lỳc-xem-bua, Ai -xơ-len, Đan Mạch, Anh, Hi lạp, Bồ đào Nha, Tõy Ban Nha, Áo, Thuỵ Điển, Phần Lan
Bài tập 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế một số quốc gia chõu Âu
1. Xỏc định vị trớ cỏc nước: Phỏp và U-crai-na trờn bản đồ
a. Gv yờu cầu HS tự n/c sgk lờn bảng xỏc định vị trớ nước Phỏp và U-crai-na và nờu đặc điểm vị trớ hai nước đú. Một Hs trỡnh bày trờn bản đồ, lớp nhận xột bổ sung.
 Gv nhận xột bổ sung và chốt kiến thức
- Phỏp là nước nằm phớa tõy chõu Âu ven biển Măng -sơ và vịnh Bi-xcai
- U-crai-na là nước nằm phỏi đụng chõu Âu, giỏp Liờn Bang Nga, Hung- ga- ri, Ru-ma-ni, Ba Lan, Bờ -la -rut, Xlụ-va-ki-a, Mụn-đụ-va, Biển Đen
b. Dựa vào số liệu trang 185 (sgk) vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của hai nước Phỏp và U-crai-na. Gv nờu y/c vẽ :
	+ Đỳng tỉ lệ, thể hiện cỏc ký hiệu phõn biệt cỏc đại lượng
	+ Cú chỳ giải cho cỏc kớ hiệu và ghi tờn bản đồ
* Bước 1. GV cho HS hoạt động cỏ nhõn, dựa vào số liệu vẽ biểu đồ hỡnh trũn thể hiện cơ cấu kinh tế của hai nước. Một HS lờn bảng vẽ, dưới lớp vẽ vào vở
*Bước 2. HS dưới lớp nhận xột, bổ sung
* Bước 3. Giỏo viờn nhận xột cỏch vẽ của học sinh
2. Qua biểu đồ, nhận xột trỡnh độ phỏt triển kinh tế của Phỏp và U-crai-na. 
- G.viờn Y/c một Hs dựa vào biểu đồ nhận xột. Hs khac sbổ sung
- Gv chốt kiến thức:
+ Phỏp là nước cú trỡnh độ phỏt triển kinh tế cao, là nước cụng nghiệp phỏt triển. Du lịch đúng vai trũ quan trọng trong nền kinh tế Phỏp và chiếm tỉ trọng cao nhất của ba khu vựch kinh tế trong tổng sản phẩm 70,9% . Tỉ trọng khu vực nụng, lõm, ngư nghiệp trong GDP thấp nhất (3%)
+ U-crai-na là nước cú cụng nghiệp phỏt triển (song Phỏp cú trỡnh độ phỏt triển cao hơn). Ngành dịch vụ của U-crai-na chiếm tỉ trọng cao hơn hai khu vực cũn lại (47,5%) nhưng so với ngành dịch vụ của Phỏp thỡ dịch vụ của U-crai-na cũn thấp hơn nhiều.
C. Củng cố
	Giỏo viờn hướng dẫn Hs dựa vào bảng số liờu trờn về nhà vẽ biểu đồ hỡnh cột cơ cấu kinh tế của Phỏp và U-crai-na
D. Dặn dũ
- Chuẩn bị tiết sau ụn tập học kỡ II: ễn tập lại cỏc chương chõu Mĩ , chõu Âu, chấu Đại Dương, chõu Nam Cực, 
Rút kinh nghiệm Ký duyệt
......................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 69. ễN TẬP HỌC Kè II
I MỤC TIấU.
1. Kiến thức. Hệ Thống củng cố lại kiến thức cơ bản về vị trớ địa lý, điều kịờn tự nhiờn, tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế, dõn cư xó hội của chõu Mỹ, chõu Đại Dương và chấu Âu
2. Kĩ năng
Tiếp tục củng cố rốn luyện kỷ năng quan sỏt, xỏc định vị trớ địa lý, phõn tớch, giải thớch mối quan hệ nhõn quả giữa cỏc yếu tố địa lý của một chõu lục
II. ĐỒ DÙNG
	Bản đồ tự nhiờn chõu Mỹ, chõu Âu, chõu Đại Dương, bản đồ khớ hậu chõu Mỹ, chõu Âu, chõu Đại Dương
III. NỘI DUNG
 Bài mới.
Hoạ tđộng của giỏo viờn
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV y/c Hs nhắc lại vị trớ địa lý của chõu Mĩ và khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ
- So sỏnh địa hỡnh Bắc Mĩ và Nam Mĩ cú những điểm giống nhau và khỏc nhau cơ bản nào?
- Gv chốt lại trờn bản đồ
-? Tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế của Bắc Mỹ được thể hiện như thế nào?
- ? Cho biết đặc điểm dõn cư Trung và Nam Mĩ như thế nào?
-? Tớnh chất bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ như thế nào? hướng giải quyết?
HD 2
- Gv GV y/c Hs xỏc định vị trớ giới hạn và nhận xột đường bờ biển của chõu Âu trờn bản đồ tự nhiờn chõu Âu
- Gv y/c Hs dựa và bản đồ để xấc định cỏc đạng địa hỡnh chớnh trờn bản đồ
- Gv y/c Hs quan sỏt lược đồ khớ hậu cho biết chõu Âu cú khớ hậu gỡ? Trỡnh bày sự phõn bố cỏc kiểu khớ hậu chõu Âu trờn bản đồ?
- GV chốt lại trờn bản đồ
GV y/c Hs Hóy giải thớch tại sao vựng phớa tõy chõu Âu cú khớ hậu ấm ỏp và mưa nhiều hơn phớa đụng
HD 3
- Gv GV y/c Hs xỏc định vị trớ và nờu đặc điểm chớnh về khớ hậu, thực vật, động vật chõu Đại Dương
- ? Sự khỏc biệt về kinh tế của ễ-xtrõy-li-a và Niu Di-len với cỏc quốc đảo cũn lại trong chõu Đại Dương
- Trỡnh bày đặc điểm dõn cư chõu Đại Dương?
- Hs xỏc định vị trớ địa lý của chõu Mĩ
- So sỏnh cấu trỳc địa hỡnh Bắc Mĩ và Nam Mĩ, tỡm điểm giống nhau, khỏc nhau
- Hs nhớ lại kiến thức sgk nờu được tỡnh hỡnh phỏt triển nụng nghiệp, cụng nghiệp
- Hs nhớ lại kiến thức, trả lời cõu hỏi, lớp nhận xột bổ sung
- Hs nờu được tớnh chất bất hợp lý
- Một đến hai HS xỏc định vị trớ giới hạn, nhận xột đượng bờ biển trờn bản đồ, lớp nhận xột bổ sung.
- Hs dựa vào bản đồ xỏc định 3 dạng địa hỡnh ở chõu Âu
- Hs dựa vào biểu đồ khớ hậu chõu Âu để tỉnmhg bày. Lớp nhận xột bổ sung
- HS vận dụng kiến thức đó học đẻ giải thớch
- Hs xỏc định vị trớ chõu Đại dương trờn bản đồ và nờu cỏc đặc điểm cơ bản theo yờu cầu cõu hỏi
- HS nhớ lại kiến thức, nờu sự khỏc biệt
- Hs nờu được đặc điểm dõn cư chõu Đại Dương
A. CHÂU MĨ
- Dt: 42 tr km2 nằm hoàn toàn ở nữa cầu tõy
- So sỏnh
+ Giống nhau.....
+ Khỏc snhau.....
- Tỡnh hỡnh phỏt triển kinh tế
+ Nụng nghiệp: Sx theo qui mụ lớn, phỏt triển đến mức độ cao (Ca-na-đa và Hoa Kỳ, sx nụng nghiệphàng đầu thế giới)
+Cụng nghiệp chiếm vị trớ hàng đầu thế giới
- Đặc điểm dõn cư: phần lớn là người lai
- Tớnh chất bất hợp lý
* Hướng giải quyết
B. CHÂU ÂU
- Vớ trớ: Nằm giữa cỏc vĩ tuyến 360B và 710B, ba mặt giỏp biển và Đại Dương. ở phớa đụng ngăn cỏch chõu Á bởi dóy U-ran
- Bờ biển bị cắt xẽ mạnh, biển ăn sõu vào đất liền tạo thành nhiều bỏn đảo.
- Ba dạng địa hỡnh: đồng bằng, nỳi trẻ, nỳi già.
- Đại bộ phận chõu ÂU cú khớ hậu ụn đới Hải Dương và ụn đới lục địa. Một phần nhỏ phớa bắc vựng cực cú khớ hậu hàn đới, phần phớa nam cú khớ hậu Địa Trung Hải.
- Sự phõn bố cac skiểu khớ hậu như sau:
+ Khớ hậu ụn đới hải dương ven biển phớa tõy chõu Âu
+ Khớ hậu ụn đới lục địa ở vựng nội địa
+ Khớ hậu địa Trung Hải ven biển địa Trung Hải
+ Khớ hậu hàn đới ở phớa bắc vũng cực
C. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
- Vớ trớ đại lý
- Khớ hậu
- Thực vật
- Động vật
- Kinh tế
+ ễ-xtrõy-li-a và Niu Di-len + Cỏc quốc đảo cũn lại 
- Dõn cư
+ Mật độ dõn số thấp nhất thế giới
+ Phõn bố khụng đều
+ Tỉ lệ dõn thành thị cao (69% dõn số sống trong cỏc đụ thị - năm 2001)
C. Củng cố 
	Giỏo viờn hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết ụn tập
D. Dặn dũ
	Về nhà ụn tập kỷ cỏc nội dung chuẩn bị tuần sau kiểm Ký duyệt 
Rút kinh nghiệm 
..................................................................
..................................................................
..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dia 7.doc