Tiết 1. Bài 1:
CHÍ CÔNG VÔ TƯ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh.
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là chí công vô tư, những hiểu biết của chí công vô tư. Vì sao phải chí công vô tư?
2. Thái độ: Biết tự phân biệt, tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất trên
3. Thái độ: Biết quý trọng người có phẩm chất chí công vô tư, phê phán
B.Chuẩn bị:
- SGK. SGV GDCD 9
- Mẫu chuyện, câu nói, các câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất chí công vô tư
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài : Kiểm tra sách vở, chuẩn bị bài ở nhà của HS
* Tổ chức dạy bài mới: (GV giới thiệu bài)
KÕ ho¹ch d¹y häc bµi häc: GDCD 9 Tiết 1. Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ A. Môc tiªu cÇn ®¹t: Giúp học sinh. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là chí công vô tư, những hiểu biết của chí công vô tư. Vì sao phải chí công vô tư? 2. Thái độ: Biết tự phân biệt, tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất trên 3. Thái độ: Biết quý trọng người có phẩm chất chí công vô tư, phê phán B.ChuÈn bÞ: - SGK. SGV GDCD 9 - Mẫu chuyện, câu nói, các câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất chí công vô tư C. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * æn ®Þnh tæ chøc: * KiÓm tra bµi : KiÓm tra s¸ch vë, chuÈn bÞ bµi ë nhµ cña HS * Tæ chøc d¹y bµi míi: (GV giíi thiÖu bµi) Ho¹t ®éng cña GV vµ hs néi dung cÇn ®¹t * Hoạt động 1: T×m hiÓu ®Æt vÊn ®Ò GV: Chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: Đọc phần đặt vấn đề thứ nhất SGK - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý (a). SGK Nhóm 2: Đặt phần đặt vấn đề thứ 2. SGK. Thảo luận câu hỏi b. SGK Học sinh các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ xung nếu thấy cần thiết GV: Chốt lại nội dung chính Ông Tô Hiến Thành, Hồ Chủ Tịch là người ngay thẳng, công bằng, sống vì lợi ích chung. Tấm gương của Hồ Chủ Tịch và ông Tô Hiến Thành qua phần thảo luận giúp em hiểu Bác Hồ và ông Tô Hiến Thành là người như thế nào? * ho¹t ®éng 2: t×m hiÓu néi dung bµi häc ? Theo em hiểu chí công vô tư là gì? ? Học sinh nêu biểu hiện trái với chí công vô tư? ? Ví dụ: - Phân biệt các mầu da - Trọng nam khinh nữ - Tính toan nhỏ nhen HS: Làm BT 4. SGK GV: Giúp học sinh phân biệt ? Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô tư là gì? GV: Đặt câu hỏi ? Việc trở thành người chí công vô tư cần phải làm gì? GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. Làm BT củng cố * Ho¹t ®éng 3: híng dÉn luyÖn tËp HS: Làm BT 1, 2. SGK BT 3, 4. Học sinh tự trình bày suy nghĩ GV: Tổng kết bài Ho¹t ®éng 4: còng cè – dÆn dß - Chuẩn bị bài Tự chủ - Tìm một mẫu chuyện về tấm gương biết tự chủ. I. Đặt vấn đề: 1. Phần thứ nhất: - Ông Tô Hiến Thành dùng người + Tiến cử người có khả năng gánh vác được công việc + Không tiến cử người không có năng lực, không vì nể tình thân - Tô Hiến Thành là người công bằng, không thiên vị, lấy lẽ phải và lợi ích chung làm mục đích. 2. Phần đặt vấn đề thứ 2: - Bác Hồ đã suốt đời phấn đấu cho quyền lợi và lợi ích của dân tộc “Làm ích quốc, lợi nhà” - Bác Hồ và ông Tô Hiến Thành là tấm gương của phẩm chất chí công vô tư II. Nội dung bài học: Chí công vô tư: - Trái với chí công vô tư: Thiếu công bằng, thiên vị, ích kỷ luật Người chí công vô tư - Công bằng, vô tư - Xuất phát từ lợi ích chung Người giả danh chí công vô tư - Hành động việc làm tham lam, ích kỷ, thiên vị, riêng tư 2. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội góp phần cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. - Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng 3. Để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư cần phải rèn luyện cho mình có lối sống ngay thẳng thật thà. Biết đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Có thái độ ủng hộ quý trọng người có phẩm chất chí công vô tư. - Phê phán những người thiếu công bằng, vụ lợi cá nhân, ích kỷ III. Bài tập: Đáp án: - Hành vi (đ), (e) thể hiện phẩm chất chí công vô tư - Hành vi (a), (b), (c), (d) không phải là phẩm chất chí công vô tư Đáp án: Tán thành (d), (đ) Không tán thành (b), (a), (c) IV. Còng cè giao bµi tËp híng bµi míi GV kh¸i qu¸t bµi häc - Su tÇm c©u ca dao, tôc ng÷ nãi vÒ tÝnh gi¶n dÞ. - X©y dùng kÕ ho¹ch rÌn luyÖn b¶n th©n trë thµnh ngêi häc sinh cã lèi sèng gi¶n dÞ. - Nghiªn cøu bµi 2: Trung thùc. D. §¸nh gi¸, ®iÒu chØnh kÕ ho¹ch d¹y häc: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============*b b*=============== Ngµy so¹n: 04/08/2010 Ngµy d¹y:................................. .................................. Tiết 2. Bài 2: TỰ CHỦ A. Môc tiªu cÇn ®¹t: 1. KiÕn Thøc: Giúp học sinh hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tự chủ trong cuộc sống cá nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện và cách rèn luyện để trở thành người có tính tự chủ. 2. Thái độ: Nhận biết biểu hiện của tính tự chủ. Biết đánh giá bản thân và người khác về tính tự chủ. 3. Kỹ năng: Tôn trọng những người biết sống tự chủ. Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người và những công việc cụ thể của bản thân. B.ChuÈn bÞ: - SGK. SGV GDCD 9 - Mẫu chuyện, câu nói, các câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất tự chủ C. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * æn ®Þnh tæ chøc: * KiÓm tra bµi : ? Như thế nào là chí công vô tư ? Những biểu hiện của hành vi chí công vô tư * Tæ chøc d¹y bµi míi: (GV giíi thiÖu bµi) Ho¹t ®éng cña GV vµ hs néi dung cÇn ®¹t * Hoạt động 1: T×m hiÓu ®Æt vÊn ®Ò GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề trong SGK HS: Đọc GV: Chia nhóm học sinh thảo luận Nhóm 1: Bất hạnh đến với gia đình bà Tâm là gì? Tình cảm của bà ra sao? Việc làm của bà thể hiện đức tính gì? Nhóm 2: Trước đây N có những ưu điểm gì? Những hành vi sai trái của N sau này là gì? Vì sao N lại có kết cục như vậy? Qua hai câu truyện về bà Tâm và N em rút ra được bài học gì? Gv: Nªu g¬ng. Hs: Nªu g¬ng. * Ho¹t ®éng 2: t×m hiÓu néi dung bµi häc ? Theo em như thế nào là tự chủ? GV: Yêu cầu học sinh làm BT 1. SGK ? Ý nghĩa của tính tự chủ là gì? ? Để rèn luyện đức tính tự chủ chúng ta cần làm gì? * Ho¹t ®éng 3: híng dÉn luyÖn tËp GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ: Kể một câu chuyện về người tự chủ BT 3. SGK GV: Kết luận toàn bài Ho¹t ®éng 4: còng cè – dÆn dß - Chuẩn bị bài : D©n chủ vµ kü luËt - Tìm một mẫu chuyện về tấm gương biết tự chủ. “Ai cũng tạo nên số phận của mình” “Ăn tối qua ngày, ăn vay nợ bữa” I. Đặt vấn đề: 1. Một người mẹ 2. Chuyện của N * Con trai bà nghiện ma túy nhiễm HIV/AIDS. - Bà nén chặt nỗi đau, chăm sóc con, giúp đỡ người có cùng hoàn cảnh. - Bà Tâm là người làm chủ được tình cảm, hành vi của mình. - Trước đây N là một học sinh ngoan, học khá - Sau này bị bạn bè rủ rê tập hút thuốc, uống bia, đua xe máy, trốn học ®trượt tốt nghiệp ® nghiện hút ® trộm cắp - N đã không làm chủ được bản thân, gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội. * Bà Tâm là người tự chủ trong hoàn cảnh bi đát ấy bà bình tĩnh, tự tin để giúp con vượt lên nỗi bất hạnh * Đối với N, không tự chủ trước cám dỗ Þ Phải bình tĩnh, tự chủ để không vấp phải sai lầm như N. II. Nội dung bài học: 1. Tự chủ là Đáp án đúng: (a), (b), (d), (e). Bởi vì: Đây mới là biểu hiện của tính tự chủ 2. Tự chủ là một trong những đức tính quý giá. Nhờ tính tự chủ mà con người biết sống đúng đắn, biết cư xử có đạo đức, có văn hoá. Tính tự chủ giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn. 3. Rèn luyện tính tự chủ bằng cách tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động sau mỗi việc làm, cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm và sữa chữa. III. Bài tập: Đáp án: Hằng làm như vậy là không đúng. Em khuyên bạn đi chơi để cuộc chơi thật có ý nghĩa. * Để trở thành người con ngoan trò giỏi bản thân mỗi cá nhân phải biết điều chỉnh bản thân để có những hành vi biểu hiện đúng đắn. IV. Còng cè giao bµi tËp híng bµi míi GV kh¸i qu¸t bµi häc Học sinh về nhà làm các BT còn lại. Chuẩn bị bài 3 Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ: D. §¸nh gi¸, ®iÒu chØnh kÕ ho¹ch d¹y häc: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============*b b*=============== Ngµy so¹n: 04/08/2010 Ngµy d¹y:................................. .................................. Tiết 3. Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỶ LUẬT A. Môc tiªu cÇn ®¹t: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là dân chủ, kỷ luật. Biểu hiện của tính dân chủ, kỷ luật. Ý nghĩa của dân chủ, kỷ luật. 2. Kỹ năng: Biết ứng xử, giao tiếp và thực hiện tốt dân chủ và kỷ luật. Phân tích, đánh giá các tình huống trong cuộc sống xã hội và tính dân chru, kỷ luật. Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện. 3. Th¸i ®é: rèn luyện, phát huy tính dân chủ trong học tập, lao động trong gia đình và xã hội. Học tập noi gương những người tốt, việc tốt. Biết góp ý kiến, phê phán đúng mức những hành vi dân chủ, kỷ luật. B.ChuÈn bÞ: - SGK. SGV GDCD 9 - Mẫu chuyện, câu nói, các câu ca dao, tục ngữ nói về dân chủ và kỷ luật C. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * æn ®Þnh tæ chøc: * KiÓm tra bµi : - Nêu một số tình huống đòi hỏi tính tự chủ - Nêu cách ứng xử phù hợp - Đọc vài câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ * Tæ chøc d¹y bµi míi: (GV giíi thiÖu bµi) Ho¹t ®éng cña GV vµ hs néi dung cÇn ®¹t * Hoạt động 1: T×m hiÓu ®Æt vÊn ®Ò GV: Yêu cầu học sinh đọc phần đặt vấn đề trong SGK HS: Làm việc cá nhân Tìm hiểu câu hỏi a.SGK Điền vào 2 cột Các học sinh khác bổ xung thêm Câu hỏi gợi ý b. SGK (trang 10) ? Từ việc làm của lớp 9A và ông giám đốc em rút ra bài học gì? * Ho¹t ®éng 2: t×m hiÓu néi dung bµi häc ? Em hiểu như thế nào là tính dân chủ? ? Như thế nào là tính kỷ luật? ? Tác dụng của tính dân chủ và kỷ luật? ? Bản thân của mỗi người cần phải làm gì? GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. Tổ chức cả lớp thảo luận lấy ví dụ về tính dân chủ, tính kỷ luật * Ho¹t ®éng 3: híng dÉn luyÖn tËp GV: Hướng dẫn học sinh làm BT (trang 11) HS: Về nhà làm tiếp BT 2, 3, 4 Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về tính dân chủ, kỷ luật Ca dao: “Bề trên ở chẳng kỷ cương Cho nên kẻ dưới lập đường dây ma” “Ở trên ở chẳng chính ngôi Để cho ở dưới chúng tối hỗn hào” Danh ngôn: “Kỷ luật rèn luyện con người có ... h sách hậu phương quân đội, thế hệ trẻ quan tâm đến những người có công với Tổ quốc. ® Giúp các em hiểu được trách nhiệm của mọi người trong chiến tranh cũng như trong hoà bình. Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý. II. Nội dung bài học: 1. Kh¸i niÖm Bảo vệ Tổ quốc là bảo vệ độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Việt Nam XHCN. Bảo vệ Tổ quốc bao gồm việc xây dựng lực lượng quôc phòng toàn dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội và bảo vệ trật tự an ninh xã hội. 2. Chúng ta phải bảo vệ Tổ quốc vì ngày nay chúng ta vẫn còn nhiều thế lực thù địch, đang có âm mưu thôn tính nước ta bởi vậy nên chúng ta phải: - Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân - Thực hiện nghĩa vụ quân sự - Thực hiện chính sách hậu phương quân đội. Bảo vệ trật tự an ninh xã hội. 3. Trách nhiệm của công dân là gì? (SGK) GV: Yêu cầu học sinh nêu III. Bài tập: BT1. Đáp án là: a, c, d, e, h, i. Việc làm thực hiện nghĩa vụ quân sự. IV. Còng cè giao bµi tËp híng bµi míi GV kh¸i qu¸t bµi häc HS thùc hiÖn D. §¸nh gi¸, ®iÒu chØnh kÕ ho¹ch d¹y häc: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============*b b*=============== Ngµy so¹n:........../........./2010 Ngµy d¹y:................................. .................................. TuÇn: 32 Tiết 32. Bài 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và hành vi tuân theo pháp luật. Cần phải rèn luyện, học tập nhiều mặt. 2. Thái độ: Học sinh biết giao tiếp, ứng xử có văn hoá, có đạo đức và tuân theo pháp luật. Biết phân tích đánh giá những hành vi đúng, sai về đạo đức về pháp luật của bản thân và của mỗi người xung quanh. 3. Kỹ năng: Phát triển những tình cảm lành mạnh với mọi người xung quanh. Trước hết với mọi người trong gia đình, thầy cô, bạn bè. Có ý thức, ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt, có ích cho xã hội. B.ChuÈn bÞ: - SGK. SGV GDCD 9 - Tấm gương về danh nhân đất Việt. - Gương người tốt việc tốt. C. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * æn ®Þnh tæ chøc: * KiÓm tra bµi : ? Bảo vệ Tổ Quốc là như thế nào ? Trách nhiệm của công dân, học sinh là gì * Giới thiệu bài mới: GV dẫn dắt vào bài mới Ho¹t ®éng cña GV vµ hs néi dung cÇn ®¹t * Hoạt động 1: T×m hiÓu ®Æt vÊn ®Ò Học sinh đọc truyện đọc SGK( trang 66) Trao đổi về nội dung truyện đọc. GV: Chia bảng làm hai cột Học sinh điền vào bảng . ? Động cơ nào thúc đẩy anh làm việc đó ? Biểu hiện ở anh Nguyễn Hải Thoại là người có phẩm chất gì GV: Giúp học sinh liên hệ thực tế, sau đó rút ra bài học. *Ho¹t ®éng2: t×m hiÓu néi dung bµi häc ? Theo em như thế nào là người sống có đạo đức. Trái với sống có đạo đức là người như thế nào? ? Giữa đạo đức và pháp luật có quan hệ với nhau như thế nào ? Ý nghĩa của sống có đạo đức và tuân theo pháp luật là gì ? Trách nhiệm của công dân, của học sinh là gì Học sinh liên hệ việc tuân theo nội quy của trường lớp GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học Tổng kết tiết học * Ho¹t ®éng 3: híng dÉn luyÖn tËp HS thùc hiÖn Ho¹t ®éng 4: còng cè – dÆn dß Học sinh về nhà làm BT còn lại Chuẩn bị bài ôn tập học kỳ II I. Đặt vấn đề: Truyện đọc Nguyễn Hải Thoại - Một tấm gương về lối sống đạo đức và làm việc theo pháp luật. Sống có đạo đức: - Biết tự trọng, tự tin, tự lập, có tâm, trung thực. - Chăm lo đời sống vật chất tinh thần - Có trách nhiệm, năng động, sáng tạo. - Nâng cao uy tín Làm việc theo pháp luật: - GD mọi người ý thức, pháp luật, kỷ luật lao động - Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật. - Thực hiện nộp thuế, đóng bảo hiểm - Đấu tranh biểu hiện làm ăn phi pháp * Động cơ là đem lại lợi ích cho mọi người xây dựng đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng văn minh, tiến bộ. * Nguyễn Hải Thoại là người có đạo đức và tuân theo pháp luật. II. Nội dung bài học: 1. Kh¸i niÖm Sống có đạo đức là suy nghĩ, hành động theo chuẩn mực đạo đức xã hội, biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung, biết giải quyết hợp lý giữa quyền lợi và nghĩa vụ, lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục tiêu đó. Tuân theo pháp luật là luôn sống và hành động theo quy định của pháp luật. 2. Đạo đức và pháp luật có mối quan hệ với nhau. Đạo đức là những phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân. Nó là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ và hành vi của mỗi người trong đó có hành vi pháp luật. Người có đạo đức thì biết tự nguyện thực hiện quy định của pháp luật. 3. Vai trß Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật là điều kiện, là yếu tố giúp mỗi người tiến bộ không ngừng làm được nhiều việc có ích cho mọi người, cho xã hội được mọi người yêu quý, kính trọng. 4. Tr¸ch nhiÖm Mỗi học sinh trung học cơ sở cần thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá hành vi của bản thân trong việc sống có đạo đức và tự giác tuân theo pháp luật. III. Bài tập: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trang 68, 69. IV. Còng cè giao bµi tËp híng bµi míi GV kh¸i qu¸t bµi häc HS thùc hiÖn D. §¸nh gi¸, ®iÒu chØnh kÕ ho¹ch d¹y häc: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============*b b*=============== Ngµy so¹n:........../........./2010 Ngµy d¹y:................................. .................................. TuÇn: 33 Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KỲ II A. Môc tiªu cÇn ®¹t: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức môn GDCD 9 học kỳ II. Toàn bộ chương trình GDCD ở cấp THCS. 2. Thái độ: Nâng cao ý thức về mọi mặt của học sinh. Có tinh thần tự giác trong học tập rèn luyện. 3. Kỹ năng: Giáo dục bổn phận đạo đức và kiến thức pháp luật cho học sinh. B.ChuÈn bÞ: - SGK. SGV GDCD 9 - Các chủ đề đã học - Bảng phụ C. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: * æn ®Þnh tæ chøc: * KiÓm tra bµi : ? Như thế nào là sống có đạo đức ? Như thế nào là tuân theo pháp luật ? Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có mối quan hệ với nhau như thế nào * Giới thiệu bài mới: GV dẫn dắt vào bài mới Ho¹t ®éng cña GV vµ hs néi dung cÇn ®¹t * Các hoạt động dạy và học: GV: Chia nhóm để học sinh thảo luận chia làm ba nhóm tương ứng với ba chủ đề/ Sau khi học sinh thảo luận xong, cử đại diện trình bày. GV tóm tắt ý chính Treo bảng phụ để học sinh trao đổi * Nội dung chính: I. Nội dung ôn tập: 1. Chủ đề ôn tập 2. Bài tập Thứ tự Chủ đề - Bài tương ứng Quyền Nghĩa vụ Trách nhiệm của công dân 1 - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân. - Kết hôn tự nguyện. - Đăng kí tại cơ quan nhà nước – bình đẳng. - Tôn trọng danh dự nhân phẩm, nghề nghiệp - Tuân theo quy định của pháp luật. - Có thái độ nghiêm túc đứng đắn trong hôn nhân. - Hiểu biết về pháp luật. 2 - Quyền và nghĩa vụ của ép công dân về văn hoá, giáo dục kinh tế. Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh. - Quyền sử dụng sức lao động. - Nghĩa vụ đóng thuế. - Lao động để nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần tạo ra của cải. - Tuyên truyền vận động mọi người đóng thuế đủ. - Học tập kỹ năng, học nghề góp phần tham gia xây dựng đất nước. 3 - Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong quản lý nhà nước. Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân. Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước. Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Bài 18: Sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật. - Các quyền tự do cơ bản của công dân. - Quyền tham gia sản quản lý nhà nước, quản lý xã hội. - Quyền sống trong tự do. - Đem lại lợi ích cho xã hội, cho bản thân. - Nghĩa vụ quân sự, bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội. - Học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức tác phong phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Học sinh cần phải tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân tuân theo pháp luật. *Ho¹t ®éng2: Hướng dẫn làm BT II. Hướng dẫn làm BT Bài tập: Có hai dạng: - Trắc nghiệm - Tự luận 1. Dạng trắc nghiệm - Điền khuyết VD - Khoanh tròn VD - Nối VD - Điền dấu (X), (Đ), (S) 2. Tự luận: Theo hướng liên hệ thực tế bản thân GV: Tổng kết tiết học Ho¹t ®éng 3: còng cè – dÆn dß III. Còng cè giao bµi tËp híng bµi míi GV kh¸i qu¸t bµi häc HS thùc hiÖn Chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ D. §¸nh gi¸, ®iÒu chØnh kÕ ho¹ch d¹y häc: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ===============*b b*=============== TuÇn: 34 Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KỲ II (Học sinh kiểm tra theo đề ra của phòng giáo dục) HÕt häc kú II
Tài liệu đính kèm: