Giáo án Lớp 9 môn học Giáo dục công dân - Tổng hợp lần 18

Giáo án Lớp 9 môn học Giáo dục công dân - Tổng hợp lần 18

. Kiến thức:

- HS cần hiểu lao động là gì.

- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.

- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.

2. Kĩ năng:

- Bết được các loại hợp đồng lao động.

- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.

- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.

 

doc 28 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1127Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 môn học Giáo dục công dân - Tổng hợp lần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2012
Tiết 23: Bài 14:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
(T1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các công việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
Từ xa xưa, con người đã biết làm ra công cụ bằng đá tác động vào tự nhiên tạo ra của cải vật chất phục vụ cuộc sống. Dần dần khoa học và kĩ thuật được phát minh và phát triển, công cụ lao động được cải tiến và hiệu quả ngày càng cao. Có được thành quả đó chính là nhờ con người biết sử dụng công cụ, và biết lao động.
b) Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn dề.
HS: 
? Ông An đã làm việc gì?
HS: trả lời
? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì?
HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết khó khăn cho xã hội.
? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An?
HS:
GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ em để trục lợi vì trên thực tế đã có hành vi như vậy.
GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Bộ luật lao động
GV: Yêu cầu HS đọc.
? Bản cam kết giữa chị Ba và giám đốc công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không?
HS:..
? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không?
HS: Chị không thể tự ý thôi việc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động.
? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp đồng lao động?
HS:
GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân ..
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động
GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quốc hội khóa X thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳng pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động.
GV: Chốt lại ý chính
GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động:
- Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động.
- Những quy định của người lao động chưa thành niên.
GV: Sơ kết tiết 1
I. Đặt vấn đề.
Câu truyện 1:
Ông An tập trung thanh niên trong làng, mở lớp dạy nghề, hướng dẫn họ sản xuất, làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để bán.
- Ông An đã làm 1 việc rất có ý nghĩa, tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, người khác và cho xã hội
-Việc làm của ông An là đúng
Câu truyện 2.
Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng lao động.
- Chị Ba tự ý thôi việc mà không báo trước với giám đốc công ty là vi phạm hợp đồng lao động.
Bộ luật lao động quy định:
- Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Hợp đồng lao động.
- Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại
4. Củng cố:
GV: đọc 1 số câu ca dao về lao động.
Có khó mới có miếng ăn.
Không dưng ai dễ mang phần đến cho
Nhờ trời mưa thuận gió hòa
Nào cày, nào cấy trẻ già đua nhau
Chim, gà,cá, lợn, chuối, cau.
Mùa nào thức nấy giữ màu nhà quê
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 24: Bài 14:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN
(T2)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu lao động là gì.
- ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội.
- Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
2. Kĩ năng:
- Bết được các loại hợp đồng lao động.
- Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.
- Điều kiện tham gia hợp đồng lao động.
3. Thái độ:
- Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động.
- Tích cự chủ động tham gia các công việc chung của trường lớp.
- Biết lao động để có thu nhập chính đáng.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, thảo luận, vấn đáp, minh họa thực tế, trực quan.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Một số bài tập trắc nghiệm.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
Giáo viên yêu cầu HS làm1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. 
Bài tập : sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nhân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty.
 Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động.
b) Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: từ các nội dung đã học em hãy rút ra ý nghĩa của lao động là gì?
HS: cả lớp cùng trao đổi.
HS:
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
HS: chia thành 3 nhóm.
N1: ? Quyền lao động của công dân là gì?
HS cả lớp cùng trao đổi.
GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung.
? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì?
HS:
GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội
Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2:
1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao?
2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao?
3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động?
Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sử dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm?
HS: thảo luận trả lời.
HS: bổ sung
GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động.
Nhóm 4: 
1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 
2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ?
HS: thảo luận.
HS: nhận xét bổ sung.
GV: nhận xét cht lại nội dung bài học.
Hoạt động 3
Hướng dẫ học dinh làm bài tập.
GV: sử dụng phiếu học tập.
GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS
HS: làm bài tập 1, 3 SGK
HS: giải bài trập vào phiếu.
GV: cử 2 HS trả lời
HS: cả lớp nhận xét.
GV: bổ sung và đưa ra đáp án
II. Nội dung bài học.
1. Lao động: Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nhân tố quyết định sự tồn tại phát triển của đất nứoc và nhân loại.
2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình.
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước.
Trả lời:
1 Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động mà chị Ba đã kí với công ty . NHư vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động.
3. Vai trò của nhà nước:
- Khuyến khích, taọđiều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển xản xuất kinh doanh giải quyết việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động.
4. Quy định của pháp luật .
- Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc 
- Cấm sử dụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại.
- Cấm lạm dụng cưỡng bức , ngựơc đãi người lao động.
III. Bài tập:
Bài tập 1 Trang 50.
Đáp án: đúng: a,b,d,e
Bài tập 3
Đáp án đúng: c,d,e.
4. Củng cố:
GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống:
1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xi đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nước.
? Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không?
2. Nhà trường phân công lao động vẹ sinh bàn ghế trong lớp, 1 só bạn đề nghị thuê người. Em có đồng ý voéi ý kiến của các bạn không?
HS: ứng xử các tình huống
GV: nhận xét.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 25: ÔN TẬP
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong giai đoạn 3 vừa qua.
- Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương pháp giáo dục cho phù hợp.
- Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học
B. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị giấy, bút đầy đủ
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài, các phương tiện kiểm tra của HS:
I: Trắc nghiệm: 4 điểm
Câu 1( 1 điểm ). Những hành vi nào sau đây trái với quy định của Pháp luật Việt Nam. 
a. Kết hôn khi đang có vợ, chồng.
b. Kết hôn do cha mẹ sắp đặt.
c. Kết hôn giữa con bác với con chú ruột.
d. Kết hôn với người nước ngoài.
e. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.
 Câu 2 ( 1 điểm ) Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm pháp luật trong các trường hợp sau đây.
Hành vi vi phạm
Người lao động
Người sử dụng lao động
Thuê trẻ em 15 tuổi làm thợ may công nghiệp
X
Không trả công cho người thử việc
X
Tự ý bỏ việc không báo trước
X
Không sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc
X
Nghỉ việc dài ngày không có lý do
Câu 3( 1 điểm ) Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
a. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp
b. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì
c, Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật
d. buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai
đ. Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước
Câu 4 ( 1 điểm ) Câu 6 (  ...  Hoạt động 3
I. Đặt vấn đề
Suy nghĩ của em:
Những bức ảnh trên giúp em hiểu được trách nhiệm bảo vẹ tổ quốc của mọi công dân trong chiến tranh cũng như trong hòa bình.
Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của toàn dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân.
II. Nội dung bài học.
1.Khái niệm:
 Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế độ X HCN và nhà nước CHXHCNVN.
2. Bảo vệ tổ quốc bao gồm:
- Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội.
- Bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
3. Vì sao phải bảo vẹ tổ quốc?
 - Non sông đất nước ta là do ông cha ta đã bao đời đổ mồ hôi, xương máu, khai phá bồi đắp giữ gìn nên mới có được.
- Hiện nay vẫ còn nhiều thế lực đang âm mưu thôn tính đất nước ta.
4. TRách niệm của HS:
- Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức.
- Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự.
- Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú.
- Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự, vận động người khác làm nghĩa vụ quân sự.
III/ Luyện tập:
4. Củng cố:
- GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bẩo vệ tổ quốc.
- HS: Trình bày ý kiến cá nhân.
- HS:Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc.
- GV: Nhận xét chung
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 31: Bài 18:
SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS cần hiểu được:
- Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật.
- Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào?
2. Kĩ năng:
- Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật.
- Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi ngưỡiug quanh.
- Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trưở thành công dân tốt có ích.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề, sắm vai.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên:
 - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
 - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc?
- Xây dựng lực lượng quốc phòng.
- Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
- Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Tam gia bảo vệ trật tự an toàn xã hội.
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
GV : Đưa ra các hànhvi sau :
- Chào hỏi lễ phép với thầycô
- Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy.
- Chăm sóc bó mẹ khi ốm đau
- Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
? Những hànhvi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt vè những chuẩn mực đạo đức gì ?
b) Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 :
GV: yêu cầu HS đọc Sgk.
GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi
1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức?
HS:.
1. Những biểu hiện về sống có đạo đức:
- Biết tự tin, trung thực
- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho mọi người.
- Trách nhiệm, năng động sáng tạo.
- Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty
2. Những biểu hiện nào chứng tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật.
HS:..
3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh?
HS:..
4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội?
HS:
- Bản thân đạt danh hiệu anh hùng lao động
- Công ty là đơn vị tiêu biểu của nghãnh xây dựng.
- Uy tín của công ty giúp cho nhà nướcta mở rộng qan hệ với các nước khác.
GV: Kết luận.
Hoạt động 2.
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Tổ chức cho HS thảo luận:
? Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung, hiếu, lễ, Nghĩa.
? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật?
HS:.
GV: Người sống có đạo đức là người thể hiện:
- Mọi người chăm lo lợi ích chung
- Công việc có trách nhiệm cao.
- Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
? ý nghĩa của sóng có đạo đức và àm việc theo pháp luật?
 ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì?
HS:.
HS là ngay trên lớp bài 1, 2
GV: nhận xét chữa bài cho HS
GV: kết luận rtútẩ bài học cho HS.
I. Đặt vấn đề:
Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo pháp luật.
2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật.
- Làm theo pháp luật
- Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng.
- Mở rộng sản xuất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm.
- Luôn phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực.
3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK)
KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, có công việc, đem lại lợi ích cho tập thể , lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội.
II. Nội dung bài học:
1. Sóng có đạo đức là: suy nghĩa và hàh đọng theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giảiquyết hợp lí giữa quyền lợi và nghãi vụ; Lấy lợi ích của xã hội, của dân tọc là mục tiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó.
2. Tuân theo Pháp luật:
Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật
3. Quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo PL:
Đạo đức là phẩm chất bền vững của mõi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái đọ trong đó có hành vi PL.
Người có đạo đức thì biết thực hiện tốt pháp luật.
4. ý nghĩa: 
Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng.
5. Đối với HS:
Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân.
III. Bài tập.
4. Củng cố:
GV: Đưa ra bài tập:
Những hành vi nào sau đay không có đạo đức và không tuân theo pháp luật.
a. Đi xe đạp hàng 3, 4 trên đường.
b. Vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông.
c. Vô lễ với thầy cô giáo.
d. Là hàng giả.
đ. Quay cóp bài.
e. Buôn ma túy.
HS: là bài tại lớp
GV: Nhận xét chung
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.
Ngày soạn: / /2012
Tiết 32: ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. MỤC TIÊU:
- Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
- Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài.
- HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Thảo luận nhóm, sắm vai.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Một số bài tập trắc nghiệm.
Học sinh:
- Học thuộc bài cũ.
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa..
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ?
 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?
 HS: trả lời theo nội dung bài học.
 GV: Nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay.
b) Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước?
? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ..
2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào
HS:.
3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế?
HS:.
3. Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? 
Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động?
HS:/..
4. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? 
Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? 
 Học sinh cần phải làm gì?
HS
5. Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội?
Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo đieuù kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao?
HS:.
6. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ tổ quốc?
HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:
7. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..?
HS:..
1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị
 * HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời
2. Hôn nhận là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ.
* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ
- Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo..
- Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa.
3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch vụ và trao đổi hàng hoá.
* Quyền tự do kinh doanh là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
* Thuế là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế
3. Lao động à hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải..
* Mọi người có nghĩavụ lao động để tự nuôi sống bản thân
* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc
4. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi
* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành..
* Moại công dân phải thực hiện tốtHiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu
5. Quyền . Là công dân có quyền: tha guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và đánh giá
* Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoắc gián tiếp.
* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tôta quyềnvà nghĩa vụ này..
6. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN.
* Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ
* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ.
1. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội.
* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bộ không ngừng.
4. Củng cố:
? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao?
 ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD lop 9 2331.doc