Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Hai Bà Trưng

Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Hai Bà Trưng

PHẦN THỨ NHẤT

CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC

Năm học: 2006 - 2007 BÀI 1

Học kỳ: I THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ Tuần thứ: 1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG

 (2 Tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:

1. Về kiến thức

- Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học.

- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL

biện chứng.

 - Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL biện chứng

2. Về kĩ năng

- Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình thông thường trong học tập và cuộc sống.

3. Về thái độ

- Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM

1. Kiến thức cơ bản:

- TGQ, TGQ duy vật, TGQ duy tâm, vai trò của TGQ duy vật

- Phương pháp, PP luận, PP luận biện chứng, PPluận siêu hình

- CNDV biện chứng

2. Kiến thức trọng tâm

- Những nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. PPDH: Giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.

2. HTTCDH: Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ

IV. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: - Tham khảo SGV GDCD 10(Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội).

 - Sơ đồ về vấn đề cơ bản của triết học

 

doc 34 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 9 - Trường THPT Hai Bà Trưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
Phần thứ nhất
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
 Trang
Bài 1 - Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 2 
Bài 2 - Thế giới vật chất tồn tại khách quan 9
Bài 3 - Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất 15
Bài 4 - Nguồn gốc vận động. phát triển của sự vật và hiện tượng 19
Bài 5 - Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng 25
Bài 6 - Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng 28
Bài 7 - Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Bài 8 - Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Bài 9 - Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
Phần thứ hai
CÔNG DÂN VỚI ĐẠO ĐỨC
Bài 10 - Quan niệm về đạo đức
Bài 11 - Một số phạm trù cơ bản của đạo đức
Bài 12 - Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình
Bài 13 - Công dân với cộng đồng
Bài 14 - Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Bài 15 - Công dân với những vấn đề toàn cầu
Bài 16 - Tự hoàn thiện bản thân
PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Năm học: 2006 - 2007 BÀI 1
Học kỳ: I THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ Tuần thứ: 1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
 (2 Tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
Về kiến thức
- Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL 
biện chứng.
 - Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL biện chứng
Về kĩ năng
- Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình thông thường trong học tập và cuộc sống.
3. Về thái độ
- Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM
Kiến thức cơ bản:
TGQ, TGQ duy vật, TGQ duy tâm, vai trò của TGQ duy vật 
Phương pháp, PP luận, PP luận biện chứng, PPluận siêu hình
CNDV biện chứng
Kiến thức trọng tâm
Những nội dung cơ bản của TGQ duy vật và PPL biện chứng 
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
PPDH: Giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan...
HTTCDH: Làm việc cá nhân, nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: - Tham khảo SGV GDCD 10(Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội).
 - Sơ đồ về vấn đề cơ bản của triết học.
 2. Học sinh: Đọc SGK
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức (1’)
 2. Giới thiệu bài (2’)
* Cách 1: Dựa vào SGV
* Cách 2: GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình SGK: Gồm có 2 phần 
+ Phần thứ nhất: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học
+ Phần thứ hai: Công dân với đạo đức
Giúp các em có cách nhìn nhận và phương pháp khoa học làm cơ sở lí luận để xem xét các vấn đề tiếp theo ở các bài sau, hôm nay chúng ta sẽ tìm bài đầu tiên trong chương trình GDCD lớp 10: Bài 1- Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng 
* Cách 3: Bằng PP đàm thoại, GV yêu cầu HS phát biểu:
 “Ở cấp II, môn GDCD đã giúp em tìm hiểu về những vấn đề gì?”
GV: Ở cấp II, môn GDCD đã giúp các em tìm hiểu những mối quan hệ giữa chính mình với mình, giữa bản thân với người khác, với công việc, với môi trường sống, với nhà nước, với dân tộc, tổ quốc, với nhân loạiVà để giải quyết những mối quan hệ này phải phụ thuộc vào 2 yếu tố: 
 - Thế giới quan: Quan niệm của chúng ta về các sự việc
 - PPluận: Cách giải quyết của ta về các mối quan hệ
 * GV vừa giảng giải vừa vẻ ở bảng đen mô hình sau: 
 Chính mình với mình
Người
 khác
Công việc
Nhân loại
Dân tôc
tổ quốc
Nhà nước
Môi trường sống
Vậy TGQ là gì, PPL là gì, vai trò của nó như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề này 
Tiến trình tổ chức tiết học 1:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1: (7’)
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC”
I. Triết học và vai trò của triết học
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, phần a của “NỘI DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần lượt các câu hỏi.
GV: Nhận xét
 Điều chỉnh, bổ sung
 Kết luận
* GV cần giải thích cho HS hiểu đối tượng nghiên cứu của Triết học khác với các bộ môn khoa học khác, nó bao trùm tất cả các môn khoa học, nó nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
Sau khi nghiên cứu mục 1 phần a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
1. Đối tượng nghiên cứu của các môn Hóa học, Sử học, Toán học,Văn học, ...là gì?
2. Môn học nào nghiên cứu những quy luật chung nhất ?
3. Vậy triết học là gì?
 1. Triết học:
- Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
HOẠT ĐỘNG 2 (8’)
NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ: 
“ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC”
2.Vai trò của triết học
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau là 1 nhóm
- GV nêu câu hỏi
- Quy định thời gian thảo luận
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
 Các nhóm thảo luận:
1. Đối tượng nghiên cứu của triết học?
2. Vai trò của triết học?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- Là thế giới quan, PP luận chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động của nhận thức con người.
HOẠT ĐỘNG 3 (12’)
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM :
TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM
 II. Thế giới quan duy vật
TGQ 
GV yêu cầu HS tham khảo SGK và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, kết luận và ghi khái niệm TGQ
- Sau khi tham khảo SKG HS trả lời câu hỏi : 
 Thế giới quan là gì?
- Là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống
GV cần giải thích sâu hơn : TGQ được hình thành, bao gồm các yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội : Triết học, khoa học, chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáoTrong đó, những quan điểm và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ
Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm TGQ duy vật và TGQ duy tâm.
 VC - YT
 I II
 VC YT Không Có
 Duy tâm 
 Duy vật
GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li ( trang 7), sau đó GV nhận xét và kết luận.
2. TGQ duy vật và TGQ duy tâm
 a. TGQ duy vật :
Mặt 1 : Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức
Mặt 2 : Con người có thể nhận thức được thế giới
 b. TGQ duy tâm
Mặt 1 : Ý thức là cái có trước là cái sản sinh ra giới tự nhiên
Mặt 2 : Con người không thể nhận thức thế giới khách quan.
HOẠT ĐỘNG 4 (7’)
THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT”
 3. Vai trò của TGQ duy vật
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo luận 
- GV gọi 3 à 4 HS nêu ý kiến
- GV nhận xét, điều chỉnh, bổ sung và kết luận.
* GV đưa ra một số dẫn chứng để làm rõ vấn đề.
- HS thảo luận về vai trò của TGQ duy vật 
- HS nêu ý kiến
- Một số HS khác bổ sung ý kiến
- TGQ duy vật có vai trò tích cực trong việc phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với giới tự nhiên.
 4. Củng cố, luyện tập (5’) 
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau:
 	 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những:
 	 A. Quy luật 	B. Quy luật chung 
 	 C. Quy luật chung nhất 	 	D. Quy luật riêng
 	 2. Triết học nghiên cứu những vấn đề 
 	 A. Chung của thế giới 	B. Lớn của thế giới
 	 C. Chung nhất, phổ biến 	D. Lớn nhất của thế giới 
 	nhất của thế giới
 	 3. Triết học là môn học về 
 	A. Những quy luật 	B. Những nguyên lý
 	C. Phương pháp luận 	D. Thế giới quan và PPL
 	 4. Vấn đề cơ bản của triết học là:
 	 A. VC và YT 	B. VC quyết định YT
 	 C. YT quyết định VC 	D. Mối quan hệ giữa VC và YT 
 5. Hoạt động nối tiếp (1’)
 - GV yêu cầu HS: + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11 
 + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1
 6. Nhận xét đánh giá tiết học (1’)
Năm học: 2006 - 2007 BÀI 1 
Học kỳ: I THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ Tuần thứ: 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
 (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU
 Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được:
 1. Về kiến thức :
 - HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học.
 2.Về kỹ năng :
 - Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình
 - Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL siêu hình
 3. Về kỹ năng :
 - Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.
II. KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM
Kiến thức cơ bản
 - Mục I (phần c) và mục II
Kiến thức trọng tâm
 - PP luận biện chứng
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
PPDH : Giảng giải
HTTCDH : Hoạt động nhóm nhỏ
IV. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Tham khảo SGV GDCD 10(Không phân ban), SGV Triết học10 (Ban khoa học xã hội), hướng dẫn học Triết học 12 (Ban khoa học xã hội).
 - Bảng so sánh về PPL biện chứng và PPL siêu hình 
Học sinh: Nghiên cứu SGK phần tiếp theo của bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ (6’) 
 Câu hỏi 1 : Theo em phải dựa vào cơ sở nào để phân chia các hệ thống thế giới quan trong Triết học ? TGQ duy vật và TGQ duy tâm khác nhau cơ bản ở điểm nào ?
 Câu hỏi 2 : Phân tích các yếu tố duy vật và duy tâm về TGQ trong câu : “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời”.
 2. Giới thiệu bài(2’)
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 : Công dân với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 : TGQ duy vật và PPL biện chứng.
- GV gợi mở : Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ?
- Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng.
 3. Tiến trình tổ chức tiết học 2 :
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC ĐỊNH KHÁI NIỆM :   “PHƯƠNG PHÁP”  VÀ “PHƯƠNG PHÁP LUẬN”
III. PP luận biện chứng
PP và PPluận 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu phần c, SGK trang 7. Sau đó trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
 Thế nào là PP và PP luận ?
 a. PP 
- Bắt nguồn từ tiếng Hi lạp methodos, có nghĩa chung nhất là cách thức đạt tới mục đích đặt ra.
* GV cần giải thích sâu hơn : Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học :PPluận toán học, PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học như : PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiênPP luận chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy - đó là PP luận Triết học.
 b. PPluận 
- Là khoa học về phương pháp, phương pháp nghiên cứu.
HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
THẢO LUẬN NHÓM VỀ: “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN 
CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH”
2. Phương pháp luận biện chứng và PP luận siêu hình
- GV yêu cầu HS mỗi bàn làm thành một nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và quy định thời gian thảo luận
- Xác định số thứ tự cho HS từ 1,2,3...
- GV yêu cầu HS mang số thứ tự nào đó của mỗi nh ... thảo luận các câu hỏi sau:
 1. Phủ định biện chứng khác với phủ định siêu hình ở điểm nào?
 2. Phủ định biện chứng có những đặc trưng cơ bản nào?
- HS nêu ví dụ theo sự hiểu biết của mình về vấn đề đang học
- Là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới.
 * Đặc trưng của phủ định biện chứng:
- Tính khách quan: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân của sự vật, hiện tượng
- Tính kế thừa: Cái mới ra đời chỉ gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lỗi thời của cái cũ, đồng thời giữ lại những yếu tố tích cực để phát triển cái mới.
HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
TÌM HIỂU KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN HƯỢNG
 2. Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng
- GV yêu cầu 1 HS đọc to phần 2, SKG trang 36 (từ đầu đến “...ba mươi lần”).
- Sau khi HS đọc SGK, GV giải thích ví dụ từ SGK đồng thời phân tích thêm một số ví dụ khác để giúp HS hiểu khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ. Sự phủ định diễn ra liên tục, tạo nên khuynh hướng tất yếu cho sự phát triển.(GV vừa phân tích ví dụ vừa vẻ sơ đồ ). 0Sau đó GV yêu cầu HS tìm ví dụ minh họa.
* GV cần lưu ý cho HS: Cái mới ra đời không đơn giản , dễ dàng, mà phải trải qua sự đầu tranh giữa cái mới và cái cũ, cái tiến bộ và cái lạc hậu. Đôi khi cái mới tạm thời bị thất bại, bị cái cũ, cái lạc hậu lấn át nhưung theo quy luật chung cuối cùng, cái mới sẽ chiến thắng. Từ đó GV yêu cầu HS rút ra bài học kinh nghiệm.
- HS đọc SGK
Sự vật
 mới
Sự vật đang
 tồn tại
Sự vật 
mới hơn
Phủ định lần 2
( Phủ định của phủ định)
Phủ định lần 1
- Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra đời, kế thừa và thay thế cái cũ nhưng mở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn.
* Bài học: 
- Không nên ảo tưởng về sự ra đời dễ dàng của cái mới
- Ủng hộ cái mới, vững tin về sự tất thắng của cái mới.
 4. Củng cố, luyện tập (4’)
- Giáo viên yêu cầu HS đọc phần III – TƯ LIỆU THAM KHẢO, SGK trang 37 
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1, 2, 3, 5 SGK trang 33.
 5. Hoạt động nối tiếp (1’)
 - GV yêu cầu HS: + Học bài cũ và ôn tập kiến thức cac bài đã học để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ. 
 6. Nhận xét đánh giá tiết học (1’)
VI. GỢI Ý KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (1’)
- GV gợi ý cho HS cách làm bài kiểm tra: Đề kiểm tra gồm 2 phần: trắc nghiệm và tự luận
- Nội dung kiểm tra: Từ bài 1 đến bài 6
Năm học: 2006 - 2007 KIỂM TRA GIỮA KỲ I 
Học kỳ: I (1 tiết)
Tuần thứ: 10 
I.Mục đích:
- Giúp HS ôn tập lại kiến thức đã học
- Qua bài kiểm tra, GV đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của HS, phát hiện những kiến thức HS chưa hiểu. Trên cơ sở đó GV đưa ra phương pháp dạy và học phù hợp. 
- Đánh giá, phân loại HS để có phương pháp dạy phù hợp với từng đối tượng HS, giám sát và giúp đỡ những HS yếu, kém.
II. Yêu cầu:
- HS chuẩn bị giấy làm bài
- GV chuẩn bị đề kiểm tra (Phân ra 2 đề chẵn, lẽ) 
III. Đề kiểm tra và đáp án:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: GDCD
Thời gian: 45’
ĐỀ A
I. Phần trắc nghiệm (7,5 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất 
Câu 1. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học gồm có
 	A. Hai mặt 	B. Hai vấn đề
 	C. Hai nội dung 	D. Hai câu hỏi
Câu 2. Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
 	A. Thống nhất hữu cơ với nhau 	B. Tách rời nhau
 	C. Tồn tại bên cạnh nhau 	D. Bài trừ nhau
Câu 3. “Sự biến đổi dần dần về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất và ngược lại” đã chỉ ra:
A. Cách thức của sự phát triển 	B. Khuynh hướng của sự phát triển 
C. Nguồn gốc của sự phát triển 	D. Xu hướng của sự phát triển 
Câu 4. Theo nghĩa rộng, toàn bộ thế giới vật chất là
A. Giới tự nhiên 	B. Xã hội nói chung
C. Xã hội loài người 	D. Cả tự nhiên và tinh thần.
Câu 5. Con người chỉ có thể tồn tại 
A. Trong môi trường tự nhiên 	B. Ngoài môi trường tự nhiên
C. Bên cạnh giới tự nhiên 	D. Không cần tự nhiên
Câu 6. Sự vận động của thế giới vật chất là 
A. Do một thế lực thần bí quy định 	B. Do thượng đế quy định 
C. Qúa trình mang tính chủ quan 	D.Qúa trình mang tính khách quan 
Câu 7. Đối với các sự vật và hiện tượng, vận động được coi là
 	A. Thuộc tính vốn có 	B. Là phương thức tồn tại
 	C. Cách thức phát triển 	D. A và B
Câu 8. Sự tồn tại và phát triển của giới tự nhiên 
A. Do thượng đế quy định 	B. Tuân theo ý muốn chủ quan của con người 
C. Không theo quy luật nào 	 D. Tuân theo những quy luật khách quan 
Câu 9. Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng
 A. Tương tác với nhau 	B. Đối đầu với nhau 
 	 C. Xung đột, tiêu diệt nhau 	D. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau 
Câu 10. Khi nói đến mặt đối lập của mâu thuẫn là nói đến những mặt đối lập đang cùng tồn tại trong
A. Hai sự vật, hiện tượng khác nhau 	B. Hai sự vật, hiện tượng giống nhau
C. Nhiều sự vật, hiện tượng khác 	D. Một sự vật, hiện tượng cụ thể 
Câu 11. Triết học nghiên cứu những vấn đề 
 	A. Chung của thế giới 	 	B. Lớn của thế giới
 	C. Chung nhất, phổ biến nhất của thế giới 	D. Lớn nhất của thế giới 
Câu 12. Triết học là môn học về 
 	A. Những quy luật 	B. Những nguyên lý
 	C. Phương pháp luận 	D. Thế giới quan và phương pháp luận
Câu 13. Triết học Mác-Lênin cho rằng: vận động là mọi sự
 	A. Biến đổi nói chung 	B. Biến hóa nói chung 
 	C. Phát triển nói chung 	D. A hoặc B
Câu 14. Quan niệm cho rằng: vật chất có trước ý thức và vật chất quyết định ý thức, được gọi là thế giới quan
 A. Duy tâm	 	B. Duy vật
 C. Thần thoại 	D. Tôn giáo
Câu 15. Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
 A. Tồn tại bên cạnh nhau 	B. Tách rời nhau
 C. Thống nhất hữu cơ với nhau 	D. Bài trừ nhau 
II. Phần tự luận (2,5 điểm):
Câu hỏi: Lượng là gì ? Em hãy nêu một vài ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất trong quá trình học tập và rèn luyện của bản thân ?
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: GDCD
Thời gian: 45’
 ĐỀ B
I. Phần trắc nghiệm (7,5 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của
 	A. Triết học 	 	B. Các hệ thống thế giới quan 
 	C. Phương pháp luận 	D. A hoặc B
Câu 2. Quan niệm cho rằng: vật chất có trước ý thức và vật chất quyết định ý thức, được gọi là thế giới quan
A. Duy tâm	 	B. Duy vật
 	C. Thần thoại 	D. Tôn giáo
Câu 3. Giới tự nhiên là
 	A. Tất cả những gì tự có 	B. Do con người tạo ra
 	C. Do thần thánh tạo ra 	D. Những gì ở bên ngoài con người
Câu 4. Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng
 A. Tồn tại bên cạnh nhau 	B. Tách rời nhau
 C. Thống nhất hữu cơ với nhau 	D. Bài trừ nhau 
Câu 5. Triết học Mác-Lênin cho rằng: vận động là mọi sự
 	A. Biến đổi nói chung 	B. Biến hóa nói chung 
 	C. Phát triển nói chung 	D. A hoặc B
Câu 6. Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, phương pháp luận của triết học là 
A. Phương pháp luận chung 	B. Phương pháp luận biện chứng 
C. Phương pháp luận riêng	 	D. Phương pháp luận chung nhất 
Câu 7. Để nhận thức về thế giới một cách đúng đắn, trong quan niệm của mỗi người cần phải có
A. Thế giới quan duy vật 	B. Phương pháp luận biện chứng
C. Sự thống nhất giữa PP luận 	D.Sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật 
 biện chứng và PP luận siêu hình 	và PP luận biện chứng
Câu 8. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
A. Kết luận trên là sai lầm 	 B. Kết luận trên không hợp lý
C. Kết luận trên không đúng 	 D. Kết luận trên là đúng
Câu 9. Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là 
A. Cái sau thay thế cái trước 	 B. Cái mới thay thế cái cũ
C. Cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu 	 D. B và C
Câu 10. Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng
A. Cùng tồn tại trong một sự vật 	 B. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau 
C. Hợp lại thành một khối 	 D. Liên hệ gắn bó, làm tiền đề cho nhau 
Câu 11. Đối với các sự vật và hiện tượng, vận động được coi là
 	A. Thuộc tính vốn có 	 B. Là phương thức tồn tại
 	C. Cách thức phát triển 	 D. A và B
Câu 12. “Sự biến đổi dần dần về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất và ngược lại” đã chỉ ra:
A. Cách thức của sự phát triển 	 B. Khuynh hướng của sự phát triển 
C. Nguồn gốc của sự phát triển 	 D. Xu hướng của sự phát triển 
Câu 13. Qúa trình phát triên của các sự vật và hiện tượng diễn ra một cách
 A. Quanh co, phức tạp 	 B. Đơn giản, thẳng tắp 
 C. Từ từ, thận trọng 	 D. Không đồng đều
Câu 14. Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng
 A. Tương tác với nhau 	 B. Đối đầu với nhau 
 	 C. Xung đột, tiêu diệt nhau 	 D. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau 
Câu 15. Các mặt đối lập được coi là thống nhất với nhau khi chúng
 A. Tương tác với nhau 	 B. Liên hệ gắn bó, làm tiền đề tồn tại cho nhau
 	 C. Thống nhất với nhau 	 D. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau 
II. Phần tự luận (2,5 điểm):
Câu hỏi: Chúng ta luôn đổi mới phương pháp học tập. Theo em, đó có phải là yêu cầu của phủ định biện chứng không? Vì sao? 
ĐÁP ÁN
THI HỌC KỲ I - LỚP 10
ĐỀ A
I. Phần trắc nghiệm (7,5 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1
A
Câu 9
D
Câu 2
A
Câu 10
D
Câu 3
A
Câu 11
C
Câu 4
A
Câu 12
D
Câu 5
A
Câu 13
D
Câu 6
D
Câu 14
B
Câu 7
D
Câu 15
C
Câu 8
D
II. Phần tự luận (2,5 điểm):
Lượng là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)... của sự vật và hiện tượng
 	Một vài ví dụ nói lên sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất trong quá trình học tập và rèn luyện của bản thân 
	+ Quá trình tích lũy kiến thức dần dần trong học tập từ những năm học cấp II (sự biến đổi về lượng). Thi đỗ vào cấp III (điểm nút), trở thành học sinh THPT (sự biến đổi về chất).
ĐÁP ÁN
THI HỌC KỲ I - LỚP 10
ĐỀ B
I. Phần trắc nghiệm (7,5 điểm): Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1
A
Câu 9
D
Câu 2
A
Câu 10
D
Câu 3
A
Câu 11
C
Câu 4
A
Câu 12
D
Câu 5
A
Câu 13
A
Câu 6
D
Câu 14
B
Câu 7
D
Câu 15
C
Câu 8
D
II. Phần tự luận (2,5 điểm):
 Chúng ta luôn đổi mới phương pháp học tập, đó là yêu cầu của phủ định biện chứng 
 Vì :
 + Phủ định biện chưúng là sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật hiện tượng cũ để phát triển sự vật hiện tượng mới cao hơn. 
+ Luôn đổi mới phương pháp học tập đó là một yêu cầu tất yếu, khách quan, làm tiền đề cho sự phát triển.
+ Đổi mới phương pháp học tập nhưng phải có tính kế thừa: chỉ gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lỗi thời của cái cũ như phương pháp học vẹt, học tủ, học lệch, phương pháp học thụ động: thầy đọc trò ghi... Đồng thời giữ lại những yếu tố tích cực, còn thích hợp của cái cũ để phát triển cái mới cao hơn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 10.doc