A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
- Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoắc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600)
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng .
- Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung”
- Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh , biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ .
- Biết vẽ , đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc .
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) ; Hình 7 ( sgk ) ; Thước kẻ , com pa , thước đo góc .
HS : Nắm chắc cách đo góc bằng thước đo góc , đọc trước bài , dụng cụ học tập .
Phần hình học - học kì II Tuần : 20 Chương III: Góc với đường tròn Tiết: 37 Góc ở tâm - Số đo cung Soạn: 1/ 1/ 2009 Dạy: 6/ 1/ 2009. A. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn. - Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoắc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn (có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn hoặc bằng 3600) - Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng . - Hiểu và vận dụng được định lý về “cộng hai cung” - Biết phân chia trường hợp để tiến hành chứng minh , biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ . - Biết vẽ , đo cẩn thận và suy luận hợp lô gíc . B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) ; Hình 7 ( sgk ) ; Thước kẻ , com pa , thước đo góc . HS : Nắm chắc cách đo góc bằng thước đo góc , đọc trước bài , dụng cụ học tập . C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách dùng thước đo góc để xác định số đo của một góc. Lấy ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: - GV treo bảng phụ vẽ hình 1 ( sgk ) yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ của góc AOB với đường tròn (O) . - Đỉnh của góc và tâm đường tròn có đặc điểm gì ? - Hãy phát biểu thành định nghĩa . - GV cho HS phát biểu định nghĩa sau đó đa ra các kí hiệu và chú ý cách viết cho HS . - Quan sát hình vẽ trên hãy cho biết . + Góc AOB là góc gì ? vì sao ? + Góc AOB chia đường tròn thành mấy cung ? kí hiệu như thế nào ? + Cung bị chắn là cung nào ? nếu góc a = 1800 thì cung bị chắn lúc đó là gì ? - Hãy dùng thước đo góc đo xem góc ở tâm AOB có số đo là bao nhiêu độ ? - Hãy cho biết cung nhỏ AmB có số đo là bao nhiêu độ ? - Từ đó hãy rút ra định nghĩa về số đo của cung . - GV cho HS làm và trả lời các câu hỏi trên để rút ra định nghĩa . - Lấy ví dụ minh hoạ sau đó tìm số đo của cung lớn AnB . - GV đặt vấn đề về việc so sánh hai cung chỉ xảy ra khi chúng cùng trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau . - Hai cung bằng nhau khi nào ? Khi đó sđ của chúng có bằng nhau không ? - Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai . +) GV vẽ hình và nêu các phản ví dụ để học sinh hiểu được qua hình vẽ minh hoạ. - GV yêu cầu HS nhận xét rút ra kết luận sau đó vẽ hình minh hoạ - Hãy vẽ 1 đường tròn và 1 cung AB , lấy một điểm C nằm trên cung AB ? Có nhận xét gì về số đo của các cung AB , AC và CB . - Khi điểm C nằm trên cung nhỏ AB hãy chứng minh yêu cầu của ( sgk) - Làm theo gợi ý của sgk . +) GV cho HS chứng minh sau đó lên bảng trình bày . - GV nhận xét và chốt lại vấn đề cho cả hai trường hợp . - Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp điểm C thuộc cung lớn AB . - Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý . GV gọi học sinh phát biểu lại nội dung định lí sau đó chốt lại cách ghi nhớ cho học sinh. 1. Góc ở tâm: (13’) Định nghĩa: ( sgk ) - là góc ở tâm (đỉnh O của góc trùng với tâm O của đường tròn) - Cung AB kí hiệu là: Để phân biệt hai cung có chung mút kí hiệu hai cung là: ; - Cung là cung nhỏ ; cung là cung lớn . - Với a = 1800 mỗi cung là một nửa đường tròn . - Cung là cung bị chắn bởi góc AOB , - góc chắn cung nhỏ , - góc chắn nửa đường tròn . 2. Số đo cung: (7’) Định nghĩa: (Sgk) Số đo của cung AB: Kí hiệu sđ Ví dụ: sđ = 1000 sđ = 3600 - sđ Chú ý: (Sgk) +) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800 +) Cung lớn có số đo lớn hơn 1800 +) Khi 2 mút của cung trùng nhau thì ta có cung 00 và cung 3600 3. So sánh hai cung: (5’) +) Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau . +) Trong hai cung cung nào có số đo lớn hơn thì được gọi là cung lớn hơn . +) nếu sđ sđ +) nếu sđ sđ 4. Khi nào sđ = sđ+ sđ: (7’) Cho điểm C ẻ và chia thành 2 cung ; Định lí: Nếu C ẻ sđ = sđ+ sđ Khi C ẻ cung nhỏ AB ta có tia OC nằm giữa 2 tia OA và OB theo công thức cộng góc ta có : b) Khi C ẻ cung lớn AB 4. Củng cố: (6’) GV nêu nội dung bài tập 1 (Sgk - 68) và hình vẽ minh hoạ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm – trả lời miệng để của cố định nghĩa số đo của góc ở tâm và cách tính góc. a) 900 b) 1800 c) 1500 d) 00 e) 2700 5. HDHT: (2 phút) Học thuộc định nghĩa , tính chất , định lý . Nắm chắc công thức cộng cung , cách xác định số đo cung tròn dựa vào góc ở tâm . Làm bài tập 2 , 3 ( sgk - 69) Hướng dẫn bài tập 2: Sử dụng tính chất 2 góc đối đỉnh, góc kề bù ; Bài tập 3: Đo góc ở tâm số đo cung tròn Tuần 20 Tiết: 38 luyện tập Soạn: 2/ 1/ 2009 Dạy: 8/ 1/ 2009. A. Mục tiêu: - Củng cố lại các khái niệm về góc ở tâm , số đo cung . Biết cách vận dụng định lý để chứng minh và tính toán số đo của góc ở tâm và số đo cung . - Rèn kỹ năng tính số đo cung và so sánh các cung . B. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ , com pa . HS : Học thuộc các khái niệm, định nghĩa, định lý về góc ở tâm và số đo cung. C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách xác định số đo của một cung . So sánh hai cung. - Nếu C là một điểm thuộc cung AB thì ta có công thức nào ? 3. Bài mới : - GV nêu bài tập 4 và yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình ghi giả thiết, kết luận của bài toán. - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - D AOT có gì đặc biệt ta có số đo của góc là bao nhiêu số đo của cung lớn AB là bao nhiêu ? - GV ra bài tập 5 ( 69) gọi HS đọc đề bài vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Có nhận xét gì về tứ giác AMBO tổng số đo hai góc và là bao nhiêu góc = ? - Hãy tính góc theo gợi ý trên . HS lên bảng trình bày , GV nhận xét và chữa bài . - Góc là góc ở đâu ? có số đo bằng số đo của cung nào ? () - Cung lớn được tính như thế nào ? - GV ra tiếp bài tập 6 ( sgk - 69) gọi HS vẽ hình và ghi GT , KL ? - Theo em để tính góc AOB , cung AB ta dựa vào điều gì ? Hãy nêu phương hướng giải bài toán . - DABC đều nội tiếp trong đường tròn (O) OA , OB , OC có gì đặc biệt ? - Tính góc và rồi suy ra góc . - Làm tương tự với những góc còn lại ta có điều gì ? Vậy góc tạo bởi hai bán kính có số đo là bao nhiêu ? - Hãy suy ra số đo của cung bị chắn . 1. Bài tập 4: (Sgk - 69) (8’) Giải : Theo hình vẽ ta có : OA = OT và OA ^ OT D AOT là tam giác vuông cân tại A Vì là góc ở tâm của (O) sđ sđ 2. Bài tập 5: (Sgk - 69 ) (10’) GT Cho (O) ; MA, ^ OA; MB ^ OB KL a) b) sđ ; sđ Giải: a) Theo gt có MA, MB là tiếp tuyến của (O) MA ^ OA ; MB ^ OB Tứ giác AMBO có : Vì là góc ở tâm của (O) sđ sđ GT : D ABC đều nội tiếp trong (O) KL : a) b) sđ 3. Bài tập 6: (Sgk - 69) ( 12’) Giải: a) Theo gt ta có D ABC đều nội tiếp trong (O) OA = OB = OC AB = AC = BC D OAB = D OAC = D OBC Do D ABC đều nội tiếp trong (O) OA , OB , OC là phân giác của các góc A , B , C . Mà b) Theo tính chất góc ở tâm và số đo của cung tròn ta suy ra : sđ = sđ= sđ = 1200 4. Củng cố: (6’) Nêu định nghĩa gó ở tâm và số đo của cung . Nếu điểm C ẻ ta có công thức nào ? Giải bài tập 7 (Sgk - 69) - hình 8 (Sgk) + Số đo của các cung AM, BN, CP, DQ bằng nhau cùng có một số đo . + Các cung nhỏ bằng nhau là : + Cung lớn = cung lớn PBNC; cung lớn = cung lớn 5. HDHT: (3phút) Học thuộc các khái niệm , định nghĩa , định lý . Xem lại các bài tập đã chữa . Làm tiếp bài tập 8, 9 (Sgk - 69 , 70) Gợi ý: - Bài tập 8 ( Dựa theo định nghĩa so sánh hai cung ) Bài tập 9 ( áp dụng công thức cộng cung ) Tuần : 21 Tiết: 39 liên hệ giữa cung và dây Soạn:5/1/2009 Dạy: 13/1/2009. A. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Biết sử dụg các cụm từ “ Cung căng dây ” và “ Dây căng cung ” + Phát biểu được các định lý 1 và 2 chứng minh được định lý 1 . + Hiểu được vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau . B. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ , com pa . HS: Ôn lại khái niệm dây và cung của đường tròn. Dụng cụ học tập (thước kẻ, com pa) C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) - Phát biểu định lý và viết hệ thức nếu 1 điểm C thuộc cung AB của đường tròn . - Giải bài tập 8 (Sgk - 70) 3. Bài mới: - GV cho HS nêu định lý 1 sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ? - Hãy nêu cách cứng minh định lý trên theo gợi ý của SGK . - GV HD học sinh chứng minh hai tam giác và bằng nhau theo hai trường hợp (c.g.c) và (c.c.c) . - HS lên bảng làm bài . GV nhận xét và sửa chữa . - Hãy phát biểu định lý sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ? - GV cho HS vẽ hình sau đó tự ghi GT , KL vào vở . Chú ý định lý trên thừa nhận kết quả không chứng minh . - GV treo bảng phụ vẽ hình bài 10 (SGk – 71) và yêu cầu học sinh xác định số đo của cung nhỏ AB và tính độ dài cạnh AB nếu R = 2cm. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, GV hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài 13 (SGK – 72) . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn chia 2 trường hợp tâm O nằm trong hoặc nằm ngoài 2 dây song song. - Theo bài ra ta có AB // CD ta có thể suy ra điều gì ? - Để chứng minh cung AB bằng cung CD ta phải chứng minh gì ? - Hãy nêu cách chứng minh cung AB bằng cung CD . - Kẻ MN song song với AB và CD đ ta có các cặp góc so le trong nào bằng nhau ? Từ đó suy ra góc bằng tổng hai góc nào ? - Tương tự tính góc theo số đo của góc và so sánh hai góc và ? - Trường hợp O nằm ngoài AB và CD ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu cầu HS về nhà chứng minh . 1. Định lý 1: (18 ph) - Cung AB căng 1 dây AB - Dây AB căng 2 cung và Định lý 1: ( Sgk - 71 ) GT : Cho (O ; R ) , dây AB và CD KL : a) b) AB = CD ( sgk ) Chứng minh: Xét D OAB và D OCD có : OA = OB = OC = OD = R a) Nếu \ sđ = sđ D OAB = D OCD ( c.g.c) AB = CD ( đcpcm) b) Nếu AB = CD D OAB = D OCD ( c.c.c) sđ = sđ ( đcpcm) 2. Định lý 2: (7 ph) Định lý 2: GT Cho ( O ; R ) hai dây AB và CD KL a) b) AB > CD (Sgk ) 3. Bài tập 13: ( Sgk - 72) (10 ph) GT : Cho ( O ; R) dây AB // CD KL : Chứng minh: a) Trường hợp O nằm trong hai dây song song: Kẻ đường kính MN song song với AB và CD ( So le trong ) ( So le trong ) Tương tự ta cũng có : Từ (1) và (2) ta suy ra : sđ = sđ ( đcpcm ) b)Trường hợp O nằm ngoài hai dây song song: (Học sinh tự chứng minh trường hợp này) 4. Củng cố: (3 ph) - Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . - Chứng minh tiếp trường hợp (b) của bài 13 . 5. HDHT: (2 ph) Học thuộc định lý 1 và 2 . Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên . Giải bài tập trong Sgk - 71 , 72 ( BT 11 , 12 , 14 ) Hướng dẫn: áp dụng định lý 1 với bài 11 , định lý ... là: V1 = p.R12h1 V1 = 3,14. 5,52 . 2 = 189,97 (cm3) + Thể tích của hình trụ thứ hai là : V2 = p .R22.h2 V2 = 3,14 . 32 . 7 = 197,82 (cm3) Vậy thể tích của chi tiết là : V = V1 + V2 V = 189,97 + 197,82 = 387,79 (cm3) - Diện tích bề mặt của chi tiết bằng tổng diện tích xung quanh của hai hình trụ và diện tích hai đáy trên và dưới của chi tiết. S = 2.3,14. 5,5.2 + 2.3,14.3.7 + 3,14.5,52 +3,14.32 S = 3,14 (22 + 42 + 30,25 +9) = 324,05 (cm2) 2. Bài tập 39: (Sgk - 129) (10 phút) Gọi độ dài cạnh AB là x (Đ/K: x > 0) - Vì chu vi của hình chữ nhật là 6a nên độ dài cạnh AD là (3a - x) - Vì diện tích của hình chữ nhật là 2a2 nên ta có phương trình: x x2 - 3ax + 2a2 = 0 ( x - a)( x - 2a) = 0 x - a = 0 hoặc x - 2a = 0 x = a ; x = 2a Mà AB > AD AB = 2a và AD = a - Diện tích xung quanh của hình trụ là: Sxq = 2pRh = 2.3,14.a.2a = 12,56 a2 = 4pa2 - Thể tích của hình trụ là: V = pR2h = p.a2.2a = 2pa3 3. Bài tập 41: (Sgk - 131) (15 phút) GT: A, O, B thẳng hàng Ax, By ^ AB; OC^OD a) đồng dạng Tích AC.BD =h/số KL: b) S ABCD , = 600 Chứng minh: a) Xét D AOC và D BDO có: (gt) (cùng phụ với ) đồng dạng với (g.g) Do A, O, B cho trước và cố định AO.BO = R2 (không đổi) Tích AC.BD không đổi (đpcm) b) - Xét D vuông AOC có theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có : AC = AO.tg 600 = a AC = a - Xét D vuông BOD có (cùng phụ với ) Theo tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có: BD = OB . tg 300 = a Vậy diện tích hình thang ABCD là: S = S = 4. Củng cố: (2 phút) - GV khắc sâu chjo học sinh cách tính thể tích các hình vừa học và chú ý cách tính toán. 5. HDHT: (3 phút) - Học thuộc công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. - Làm tiếp các bài tập: 42; 43 ; 44 ; 45 (Sgk - 130, 131) - GV treo bảng phụ vẽ hình bài tập 40 ( sgk - 129 ) sau đó hướng dẫn cho HS . a) Stp = p. 2,5 . 5,6 + p . 2,52 = p. 2,5 ( 5,6 + 2,5 ) = 63,585 (cm2) b) S = 94,9536 (cm2) Tuần 35 Tiết 66 Ôn tập chương IV (Tiết 2) Soạn: . . . / 4/ 2008 Dạy: . . . / 5/ 2008. A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích, thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. Liên hệ với công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích vào việc giải toán, chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian. B. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ vẽ hình 117, 118 (Sgk - 130), phiếu học tập, thước kẻ, com pa. HS: Tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương IV, chuẩn bị thước kẻ, com pa. C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 9C 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. - HS lên bảng làm bài , GV nhận xét bài làm của HS . 3. Bài mới: - GV treo bảng phụ vẽ hình 117 (b) trong Sgk - 130 yêu cầu học sinh nêu các yếu tố đã cho trong hình vẽ. - Nêu cách tính thể tích hình đó ? - Theo em thể tích của hình 117 (b) bằng tổng thể tích các hình nào ? HS: Thể tích của hình nón cụt ở hình 117 (b) bằng hiệu thể tích của nón lớn và thể tích của nón nhỏ . - áp dụng công thức tính thể tích hình nón ta tính như thế nào ? - HS tính toán và trả lời cách làm. - GV treo bảng phụ vẽ hình 118 (Sgk -130) trên bảng sau đó cho lớp hoạt động theo nhóm (4 nhóm) làm vào phiếu học tập mà GV phát cho học sinh. - Nhóm 1 và 3 tính thể tích của hình 118 (a) - Nhóm 2 và 4 tính thể tích của hình 118 (b) - Cho các nhóm nhận xét chéo kết quả (nhóm 1đ nhóm 3; nhóm 2 đ nhóm 4) - GV gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài sau đó đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả. - Gợi ý: Tính thể tích của các hình 118 (b) bằng cách chia thành thể tích các hình trụ, nón, cầu để tính. - áp dụng công thức thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. - Hình 117 ( c) bằng tổng thể tích của các hình nào ? - Yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp. GV nêu nội dung bài tập 44 (Sgk- 130) và yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình vào vở . - Hãy nêu cách tính cạnh hình vuông ABCD nội tiếp trong đường tròn (O; R)? - Hãy tính cạnh tam giác đều EFG nội tiếp trong (O; R) ? - Khi quay vật thể như hình vẽ quanh trục GO thì ta được hình gì ? HS: Tạo ra hình trụ và hình nón, hình cầu. - Hình vuông tạo ra hình gì ? hãy tính thể tích của nó ? - và hình tròn tạo ra hình gì? Hãy tính thể tích của chúng ? - GV cho học sinh tính thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. - Vậy bình phương thể tích hình trụ bằng bao nhiêu ? hãy so sánh với tính thể tích của hình nón và hình cầu ? 1. Bài tập 42: (Sgk - 130) (7 phút) Thể tích của hình nón cụt bằng hiệu thể tích của nón lớn và thể tích của nón nhỏ. +) Thể tích của hình nón lớn là: Hình 117 (b) Vlớn = = 991,47 (cm3) +) Thể tích của hình nón nhỏ là: Vnhỏ = = 123,93 (cm3) Vậy thể tích của hình nón cụt là: V= Vlớn - Vnhỏ =991,47 - 123,93 = 867,54 (cm3) 2. Bài tập 43 (Sgk - 130) (15 phút) a) Hình 118 (a) +) Thể tích nửa hình cầu là: Vbán cầu = +) Thể tích của hình trụ là : Vtrụ = p.r2.h = p. 6,32. 8,4 = 333,40 p ( cm3 ) +) Thể tích của hình là: V = 166,70 p + 333,40p = 500,1 p ( cm3) b) Hình 118 ( b) +) Thể tích của nửa hình cầu là : Vbán cầu = +) Thể tích của hình nón là : Vnón = = 317,4 p ( cm3 ) Vậy thể tích của hình đó là: V = 219p + 317,4 p = 536,4 p ( cm3 ) 3. Bài tập 44: (Sgk - 130) (15 phút) Giải: a) Cạnh hình vuông ABCD nội tiếp trong (O; R) là: AB = - Cạnh EF của tam giác EFG nội tiếp (O; R) là: EF = - Thể tích hình trụ sinh ra bởi hình vuông là: Vtrụ = p - Thể tích hình nón sinh ra bởi tam giác EFG là: Vnón = - Thể tích của hình cầu là: Vcầu = (Vtrụ )2 = (*) Vnón + Vcầu = (**) Từ (*) và (**) ta suy ra (Vtrụ )2 = Vnón + Vcầu điều cần phải chứng minh . 4. Củng cố: (2 phút) - GV khắc sâu cáh tính thể tích của các hình và trình bày lời giải, vẽ hình và tính toán. 5. HDHT: (3 phút) - Nắm chắc các công thức đã học vè hình trụ, hình nón, hình cầu. - Xem lại các bài tập đã chữa . - Làm bài tập còn lại trong Sgk - 130. 131 . Hướng dẫn bài tập 45 (Sgk - 131) V cầu = ; Vtrụ = p .r2 . 2r = 2pr3 đ Hiệu thể tích là : V = Tuần 35 Tiết 70 Trả bài kiểm tra học kì II Soạn: 10 /5/2008 Dạy: 20/5/2008. A. Mục tiêu: - Học sinh được củng cố lại lý thuyết về tiếp tuyến của đường tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. - Học sinh tự nhận xét, đánh giá bài làm của bản thân. - Học sinh có ý thức, rút kinh nghiệm để tránh những sai lầm khi làm bài. B. Chuẩn bị: GV : Lựa chọn một số bài làm tiêu biểu của học sinh HS : Làm lại bài 3 (hình học) của đề kiểm tra học kì I vào vở bài tập C. Tiến trình dạy – học: 1. Tổ chức lớp: 9A 9B 9C 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Trả bài kiểm tra học kì I 1/ Đề bài: Bài 3 (3đ) (Đề kiểm tra học kì II năm học 2007-2008, phần hình học) (3đ) Cho vuông tại A đường cao AK. Vẽ đường tròn (A; AK). Kẻ các tiếp tuyến BE; CD với đường tròn ( E; D là các tiếp điểm khác K). CMR: a) BC = BE + CD b) Ba điểm D; A; E thẳng hàng. c) DE tiếp xúc với đường tròn đường kính BC. 2/ Yêu cầu : Nội dung : Bài 3: (3đ) Vẽ hình đúng (0,25đ) a, Chứng minh được: BC là tiếp tuyến của (A; AK) (0,25đ) Ta có: (0,25đ) BC = BE + CD (0,25đ) b, Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có : (0,25đ) Ta có: = (0,25đ) = = = 2. 900= 1800 (0,25đ) Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng (0,25đ) c) Gọi M là trung điểm của BC chứng minh được MA là đường trung bình của hình thang BCDE (0,25đ) nên MA // BE do đó MA DE (1) (0,25đ) chứng minh được MA = MB = MC= A (2) (0,25đ) Từ (1) và (2) DE là tiếp tuyến của đường tròn (0,25đ) Hình thức: Hình vẽ rõ ràng, chính xác, đủ yếu tố. Lập luận chứng minh rõ ràng, chặt chẽ, khoa học. Bài viết sạch sẽ 3/ Trả và chữa bài. a/ Trả bài : HS trao đổi bài cho nhau Gọi 1 vài HS tự nhận xét, đánh giá bài làm của mình. b/ Chữa bài : - GV: Nêu cụ thể những bài làm tốt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - GV: Nêu những sai lầm mà học sinh hay mắc phải trong quá trình trình bày chứng minh và cách khắc phục. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Yêu cầu một vài học sinh đứng tại chỗ nêu lại các nội dung sai. Gọi HS nhận xét và chữa lại bài. GV: Nhận xét và sửa chữa khắc phục sai lầm của học sinh. 4. Củng cố: (2phút) GV thu lại bài kiểm tra học kì. 5. HDHT: ( 3phút) Tiếp tục ôn tập và rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: