Giáo án Hình học 9 năm học 2010 - 2011 - Tiết 37 đến tiết 57

Giáo án Hình học 9 năm học 2010 - 2011 - Tiết 37 đến tiết 57

I. Mục tiêu

 - HS nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.

- HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo ( độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn 3600).

- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng.

- Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”. Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgic.

II. Chuẩn bị

GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, đồng hồ, bảng phụ .

HS : Thước thẳng. com pa, thước đo góc.

III. Tiến trình dạy - học

 

doc 53 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 năm học 2010 - 2011 - Tiết 37 đến tiết 57", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
18/01/2010
Ngày dạy:
19/01/2010
Tiết: 37
Chương III - GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
§1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG
I. Mục tiêu 
 - HS nhận biết được góc ở tâm , có thể chỉ ra được hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn.
- HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo ( độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn. HS biết suy ra số đo (độ) của cung lớn( có số đo lớn hơn 1800 và bé hơn 3600).
- Biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo (độ) của chúng.
- Hiểu và vận dụng được định lí về “cộng hai cung”. Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lôgic.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, đồng hồ, bảng phụ .
HS : Thước thẳng. com pa, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (5’) Giới thiệu chương 
GV: ở chương II, chúng ta đã được học về đường tròn, sự xác định và tính chất đối xứng của nó, vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn, vị trí tương đối của hai đường tròn . 
 Chương III chúng ta sẽ học về các loại góc với đường tròn, góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia ...Bài đầu của chương chúng ta sẽ học “ Góc ở tâm - Số đo cung”.
Hoạt động 2 (10’)
GV vẽ hình 1a (SGK)lên bảng.
GV: Quan sát hình vẽ nêu nhận xét về đỉnh của?
GV: Góc AOB có đỉnh O là tâm đường tròn ta gọi là góc ở tâm.
GV: Vậy thế nào là góc ở tâm?
HS đọc định nghĩa (SGK).
GV: Khi CD là đường kính thì có là góc ở tâm không?
GV: có số đo bằng bao nhiêu độ?
GV: Số đo độ của góc ở tâm có thể nhận những giá trị nào?
GV: Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung? 
GV giới thiệu các cung 
HS làm bài tập 1 ( SGK)
GV đưa chiếc đồng hồ treo tường
a
n
1. Góc ở tâm
Định nghĩa
 Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm.
- là cung nhỏ và là cung lớn
- Với a = 1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.
* Cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn. là cung bị chắn bởi góc AOB.
 Góc bẹt COD chắn nửa đường tròn. 
Bài tập 1 ( SGK) Đáp số : a, 900; 
 b, 1500; c, 1800; d, 00; 1200.
Hoạt động 3 (13’)
GV: Ta đã biết cách xác định số đo góc bằng thước đo góc, còn số đo cung được xác định như thế nào?
HS đọc phần in nghiêng SGK
Đo góc ở tâm ở hình 1a rồi điền vào chỗ trống.
 = ......0 ;sđ = .....0
GV: Vì sao và cung có cùng số đo?
GV nhấn mạnh ý thứ 1 của định nghĩa.
- Hãy tìm sđ của cung lớn . Nêu cách tìm?
GV nhấn mạnh ý thứ 2 của định nghĩa.
- Số đo của cung CD ở hình 1b bằng bao nhiêu? 
GV lưu ý sự khác nhau giữa số đo góc và số đo cung?
0 £ số đo góc £ 1800; 0£ số đo cung £ 3600
HS đọc chú ý ( SGK) ; GV nhấn mạnh chú ý.
GV: Cho HS phân biệt kí hiệu AB và sđ .
2. Số đo cung
Định nghĩa: ( SGK)
+ Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+ Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ( có chung hai mút với cung lớn).
+ Số đo của nửa đường tròn bằng 1800.
Chú ý: 
- Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800;
- Cung lớn có số đo lớn hơn 1800;
- Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600.
Hoạt động 4 (7’)
HS đọc SGK .
GV: Thế nào là hai cung bằng nhau?
GV: Muốn so sánh hai cung ta làm như thế nào?
GV : Nhấn mạnh cho HS ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. Muốn so sánh hai cung ta so sánh số đo của chúng. 
GV: Muốn vẽ hai cung bằng nhau ta làm như thế nào?
HS: Vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo.
HS làm ?1. Hãy vẽ một đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau.
3. So sánh hai cung
* Trong một đường tròn hay hai đường bằng nhau:
- Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
 Kí hiệu 
- Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.
Hoạt động 5 (8’)
GV: Gọi HS khác lên bảng dùng thước đo góc xác định số đo khi C thuộc cung AB nhỏ. Nêu nhận xét? 
GV giới thiệu định lí 
HS thực hiện ?2. 
GV: Để chứng minh sđ = sđ + sđ ta dựa vào kiến thức nào?
GV cho HS nhắc lại nội dung định lí và nối: Nếu C thuộc cung AB lớn thì định lí vẫn đúng.
4. Khi nào 
Định lí 
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB thì : sđ = sđ + sđ .
Chứng minh
* Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB.
 Ta có tia OC nằm giữa hai tia OA và OB
Þ 
 Þ sđ = sđ + sđ 
Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Học lí thuyết theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 2,3,9 ( SGK)
 Diễn Bích, ngày tháng năm 2010
 BGH kí duyệt
Ngày soạn:
21/01/2010
Ngày dạy:
22/01/2010
Tiết: 38
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - Củng cố, khắc sâu khái niệm góc ở tâm. Sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn.
- Rèn kỹ năng so sánh hai cung, áp dụng định lí “cộng hai cung”, tìm số đo của cung trong giải toán .
 - Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận lô gíc.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
HS Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (10’)
HS1: Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung.
HS2: Muốn so sánh hai cung ta làm như thế nào?
HS 3: ( Đứng tại chỗ) Khi nào thì sđ = sđ + sđ .?
Kiểm tra: 
HS1: Giải bài tập 3( H.5) ( SGK) 
Đáp số : sđ = 1250
 Þ sđ = 3600 - 1250 = 2350
HS2: Giải bài tập 2 ( SGK)
 Đáp số: xÔs = 400 ( GT) Þ tÔy = 400
xÔt = sÔy = 1400 ; xÔy = sÔt = 1800
HS3: trả lời
Hoạt động 2 (28’)
HS làm bài tập 4 ( SGK)
GV: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?
GV: Em có nhận xét gì về tam giác AOT?
GV: Tính số đo cung lớn AB như thế nào?
HS đọc đề bài 5.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Muốn tính góc ở tâm tạo bởi hai bán kính OA, OB ta áp dụng kiến thức nào?
Gọi 1 HS lên bảng giải.
GV: Số đo cung nhỏ AB bằng bao nhiêu? vì sao?
GV: Tính cung lớn AB như thế nào?
Gọi 1 HS khác lên bảng.
HS làm bài 9
GV: Bài toán cho biết điều gì?
GV: Điểm C có thể nằm ở những vị trí nào?
GV đưa hình vẽ hai trường hợp của điểm C
GV: Hãy tính số đo cung BC trong từng trường hợp ?
Luyện tập:
Bài 4( SGK)
Giải
 DAOT là tam giác vuông cân tại A. 
Ta có: = 450 Þ sđ
Số đo cung lớn AB bằng 3600 - 450 = 3150
Bài 5 
Giải
 a,Xét tứ giác OAMB có
 = = 900Þ + = 1800 
hay + 350 = 1800 
Þ = 1800 - 350 = 1450
b, Số đo cung nhỏ AB bằng 1450
Số đo cung lớn AB bằng 3600-1450= 2150
Bài 9
Giải.
a, Xét trường hợp điểm C nằm trên cung nhỏ AB ta có sđ= sđ + sđ
Þ sđ = sđ- sđ =1000- 450 = 550
Số đo cung lớn CB bằng 3600 - 550 = 3050
b, Xét trường hợp điểm C nằm trên cung lớn AB. Số đo cung nhỏ CB
 Sđ = sđ + sđ 
 sđ = 1000 + 450 = 1450
Số đo cung lớn BC = 3600 - 1450 = 2150 
Hoạt động 3 (5’) 
Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai? vì sao?
a, Hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau.
b, Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau.
c, Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn.
d, Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
Củng cố:
Đáp án.
a, Đúng.
b, Sai. Không rõ hai cung có nằm trên một đường tròn hay trên hai đường tròn bằng nhau không?
c, Sai. (như trên)
d, Đúng.
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Học nắm chắc lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 7( SGK).
 Diễn Bích, ngày tháng năm 2010
 BGH kí duyệt
Ngày soạn:
24/01/2010
Ngày dạy:
26/01/2010
Tiết: 40
§2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY
I. Mục tiêu 
 - HS biết sử dụng các cụm từ “ cung căng dây” và “dây căng cung”.
- Phát biểu được các định lí 1 và 2 và chứng minh được định lí 1.
- Hiểu được vì sao các định lí 1. 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, com pa.
HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (3’) Kiểm tra:
HS1: Vẽ đường tròn tâm O.Trên đường tròn lấy hai điểm A và B. Nêu cách xác định số đo cung nhỏ AB.
HS2: Muốn so sánh hai cung trong một đường tròn ta làm như thế nào?
* GV: Người ta dùng cụm từ “cung căng dây” hoặc “dây căng cung” để chỉ mối liên hệ giữa cung và dây có chung hai mút.
 + Trong một đường tròn, mỗi dây căng hai cung phân biệt. Với hai định lí dưới đây, ta chỉ xét những cung nhỏ.
Hoạt động 2 (20’)
GV nêu định lí
HS đọc định lí.
GV: Ta chứng minh định lí như thế nào?
GV: Chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?
GV yêu cầu HS nhắc lại định lí 1:
* GV : Nhấn mạnh ở đây ta chỉ xét với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
HS làm bài tập 10.
a, Vẽ đường tròn tâm O, bán kính R = 2cm.
GV: Muốn vẽ cung AB có số đo bằng 600 ta thực hiện như thế nào?
GV: Tính cạnh AB ta áp dụng kiến thức nào?
Định lí 1:
 ( SGK)
a, = Þ AB = CD;
b, AB = CD Þ = .
Chứng minh
 a,Vì = (GT) Þ 
Xét DAOB và DCOD có : 
 OA = OC ( = R)
 OB = OD ( = R)
Vậy DAOB = DCOD ( c- g-c)
Þ AB = CD
b, Xét DAOB và DCOD có:
 OA = OC ( = R)
 OB = OD ( = R)
 AB = CD ( GT)
Vậy DAOB = DCOD ( c- c-c) Þ 
Þ = 
Bài 10 ( SGK)
a, Vẽ đường tròn (O; R).
Vẽ góc ở tâm có số đo 600.
Góc này chắn cung AB có số đo 600.
Tam giác cân OAB có Ô = 600nên là tam giác đều, suy ra AB = R.
b, 
Lấy điểm A tuỳ ý trên đường tròn bán kính R. Dùng com pa có khẩu độ bằng R vẽ điểm B, C .... cách vẽ này cho biết có sáu dây cung bằng nhau : AB = BC = CD = DE = EF = R
suy ra có sáu cung bằng nhau:
 .
Mỗi cung có số đo bằng 600
Hoạt động 3 (5’)
GV vẽ hình 11 SGK: Cho đường tròn(O), có cung nhỏ AB lớn hơn cung nhỏ CD. Hãy so sánh dây AB và CD.
HS: ta nhận thấy AB > CD.
GV cho HS đọc định lí 2.
GV: Em hãy nêu GT, KL của định lí?
Định lí 2: 
 ( SGK)
a, Þ AB > CD
b, AB > CD Þ 
Hoạt động 4 (15’)
HS đọc đề bài 13 ( SGK)
GV: Hình vẽ có thể xẩy ra những trường hợp nào?
GV vẽ hình hai trường hợp lên bảng phụ.
GV: Chứng minh như thế nào?
* Trường hợp tâm O nằm trong hai dây ta chứng minh như thế nào?
GV hướng dẫn cách chứng minh
 HS về nhà chứng minh tương tự trên.
Luyện tập:
Bài 13( SGK) Chứng minh
a,Trường hợp tâm O nằm ngoài hai dây song song.
Kẻ đường kính MN//AB, ta có:
 ( các góc so le trong )
 ( các góc so le trong )
mà ( D OAB cân ) nên Þ sđ = sđ (1)
Tương tự ,ta có sđ = sđ
Vì C nằm trên cung AM và D nằm trên cung BN,
Từ (1) và (2) suy ra:
 sđ - sđ = sđ - sđ 
 hay sđ = sđ.
* Trường hợp tâm O nằm trong hai dây.
Chứng minh tương tự
ta có AB // CD Þ = .
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Học nắm chắc lí thuyết.
- Làm bài tập 11, 12, 14.
- Đọc trước §3. Góc nội tiếp
 Diễn Bích, ngày tháng năm 2010
 BGH kí duyệt
Ngày soạn:
24/01/2010
Ngày dạy:
29/01/2010
Tiết: 41
§3. GÓC NỘI TIẾP
I. Mục tiêu 
 - HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp.
- Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc nội tiếp.
- Nhận biết ( bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ quả của định lý trên.
- Biết phân chia trường hợp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ vẽ các hình 14, 15; compa, thước thẳng, thước đo góc.
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (8’) Kiểm tr ... Hình quạt tròn OAB,
 tâm O, bán kính R, cung n0.
?. Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (...) trong dãy lập luận sau:
Hình tròn bán kính R ( ứng với cung 3600) có diện tích là pR2
 Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 1o có diện tích là 
 Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích S = .
* Công thức tính diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung n0.
S = hay S = 
( l là độ dài cung n0 của hình quạt tròn)
Bài 79 ( SGK)
 R = 6 cm
 n0 = 360
 S q = ?
Giải. áp dụng công thức 
 Sq = » » 11,3 ( cm2)
Hoạt động 4 (15’)
HS làm bài 81- SGK
a, Bán kính tăng gấp đôi thì diện tích tăng như thế nào?
Tương tự với câu b và c
b, Bán kính tăng gấp ba.
c, Bán kính tăng k lần ( k > 1)?
* GV chốt kiến thức đó chính là trả lời câu hỏi đầu bài.
GV đưa bài 82 lên bảng phụ
Bán kính đường tròn (R)
Độ dài đường tròn (C)
Diện tích hình tròn (S)
Số đo cung tròn n0
Diện tích hình quạt tròn cung n0
2,1 cm
13,2 cm
13,8 cm2
47,50
1,83 cm2
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm2 
229,60
12,5 cm2 
3,5 cm
22 cm
37,8 cm2 
1010
10.6 cm2
HS hoạt động nhóm: Mỗi nhóm làm một trường hợp.
Luyện tập:
HS : 
a, R1 = 2R
 Þ S1 = pR1 = p ( 2R )2 = 4pR2
 Þ S1 = 4. S
Vậy bán kính tăng gấp đôi thì diện tích tăng 22 = 4 lần.
b, R2 = 3 R 
 Þ S2 = pR2 = p (3R)2 = 9pR
 Þ S2 = 9S.
Vậy bán kính tăng gấp ba thì diện tích tăng 32 = 9 lần.
c, Rk = kR
Þ Sk = pRk = p(k R)2 = k2. pR
Þ Sk = k2 . S.
Vậy bán kính tăng k lần thì diện tích tăng k2 lần.
Bài 82-SGK
Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Học nắm chắc các công thức.
- Làm bài tập 78,80, 81 ( SGK)
Ngày soạn:
30/03/2010
Ngày dạy:
31/03/2010
Tiết: 55
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
 - HS được củng cố kĩ năng vẽ hình ( các đường cong chắp nối ) và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào giải toán.
- HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
II. Chuẩn bị
GV : Bảng phụ vẽ sẵn hình 62 trang 83 ( SGK)
 -Thước thẳng, compa, êke, MTBT.
HS: Thước kẻ, copa, êke, MTBT.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (8’)
Viết công thức tính diện tích của hình tròn.
Giải bài tập 78 ( SGK) 
Kiểm tra: 
Cho biết : C = 12 cm
Tính S = ?
Giải:
Theo giả thiết C = 2pR = 12 (m)
Þ 
Diện tích phần mặt đất mà đống cát chiếm chỗ là:
 (m2)
Hoạt động 2 (35’)
HS làm bài tập 83
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
HS nêu cách vẽ.
b, Hãy nêu cách tình diện tích hình gạch sọc?
c, Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH ta làm như thế nào?
 HS làm bài tập 85 ( SGK)
GV giới thiệu khái niệm hình viên phân.
GV nêu yêu cầu bài toán.
GV: Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân AmB?
HS : Để tính diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diện tích hình quạt OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
* Tính diện tích hình viên phân AmB biết góc ở tâm AÔB = 600 và bán kính đường tròn là 5,1 cm
HS làm bài 86-SGK
GV giới thiệu khái niệm hình vành khăn
HS làm bài 87.
GV: Em có nhận xét gì về tam giác COF?
GV: Tính diện tích viên phân CmF?
Luyện tập:
Bài 83-SGK
a, Cách vẽ 
- Vẽ nửa đường tròn tâm M, đườngkính HI = 10 cm
- Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm.
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI, cùng phía với nửa đường tròn (M).
- Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
b, Diện tích hình HOABINH là :
 S = 
= ( cm2)
c, Ta có NA = NM + MA = 5 + 3 = 8(cm)
Vậy bán kính của đường tròn đó là :
 ( cm)
Diện tích hình tròn đường kính NA là : 
 = 16 p ( cm2)
Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
Bài 85 ( SGK)
m
* Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một cung và dây căng cung ấy.
Giải.
Diện tích quạt tròn OAB là :
 ( cm2)
Diện tích tam giác đều OAB là :
 ( cm2)
Diện tích hình viên phân AmB là 
 13,61 - 11,23 = 2,38 ( cm2)
Bài 86 ( SGK)
* Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm.
Giải.
a, Diện tích hình tròn (O; R1) là :
 S1 = p R12
Diện tích hình tròn (O; R2) là :
 S2 = p R22
Diện tích hình vành khăn là:
 S = S1 - S2 = p R12 - pR22 = p( R12 - R22)
Thay số với R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm.
S = 3,14 ( 10,52 - 7,82) » 155,1 ( cm2)
Bài 87( SGK)
m
Giải.
Gọi nửa đường tròn tâm O đường kính BC cắt cạnh AB và AC lần lượt tại E và F
vì có OC = OF và nên tam giác COF là tam giác đều, do đó 
Diện tích hình quạt COF là: 
Diện tích tam giác đều COF là
Diện tích hình viên phân CmF là
Hai hình viên phân có diện tích bằng nhau
Vậy diện tích của hai hình viên phân bên ngoài tam giác là:
 2. 
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2’) 
- Ôn tập chương II.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập chương.
- Học thuộc các định nghĩa, định lí , phần “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ”
- BTVN : 88,89,90,91 ( SGK).
Ngày soạn:
1/04/2010
Ngày dạy:
2/04/2010
Tiết: 56
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu 
 - HS được ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức của chương về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, quạt tròn.
- Vận dụng các kiến thức vào việc giải bài tập về tính toán các đại lượng liên quan tới đường tròn, hình tròn.
- Luyện tập kĩ năng đọc hình, vẽ hình, làm bài tập trắc nghiệm, bài tập chứng minh.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, êke, thước đo góc, MTBT.
HS: Thước kẻ, compa, êke, thước đo góc.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 (5’)
- Phát biểu các định lí liên hệ giữa cung và dây.
- Phát biểu các định lí liên hệ giữa cung và dây.
1. Ôn tập về cung - liên hệ giữa cung , dây và đường kính.
Hoạt động 2 (8’)
HS làm bài 89(SGK)
GV: Thế nào là góc ở tâm? 
Tính ?
GV: Thế nào là góc nội tiếp? Phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiế? Tính ?
GV: Thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung? Tính góc ?
So sánh với ? 
GV: Phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn? So sánh và ?
GV: Phát biểu định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn? 
So sánh với ?
GV: Phát biểu quỹ tích cung chứa góc.
- Cho đoạn thẳng AB, quỹ tích cung chứa góc 900 vẽ trên đoạn thẳng AB là gì?
2. Ôn tập về góc với đường tròn. 
Bài 89(SGK)
a, Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn.
 Có sđ= 600 Þ là cung nhỏ Þ sđ = sđ = 600
b, = sđ = . 600 = 300
c, = sđ = .600 = 300
 Vậy = 
d, = ( sđ + sđ )
 > 
e, = ( sđ - sđ )
 Þ < 
Hoạt động 3 (8’)
GV: Thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn? Tứ giác nội tiếp có tính chất gì?
Bài tập . Đúng hay sai? (bảng phụ)
 Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn khi có một trong các điều kiện sau:
1, + = 1800
2, Bốn đỉnh A,B,C,D cách đều điểm I.
3, = 
4, = 
5, Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc A.
6, Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc D.
7, ABCD là hình thang cân.
8, ABCD là hình thang vuông.
9, ABCD là hình chữ nhật.
10, ABCD là hình thoi.
GV: Để chứng minh một tứ giác nội tiếp có những dẫu hiệu nào?
3. Ôn tập về tứ giác nội tiếp.
Đáp án.
1, Đúng.
2, Đúng.
3, Sai.
4, Đúng.
5, Sai.
6, Đúng.
7, Đúng.
8, Sai
9, Đúng
10, Sai.
Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp
- Tứ giác có 4 đỉnh nằm trên đường tròn.
- Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800.
- Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện.
- Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới hai góc bằng nhau.
Hoạt động 4 (10’)
GV: Thế nào là đa giác đều?
GV: Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác?
GV: Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác?
GV: Phát biểu định lí về đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp đa giác đều?
Bài tập: Cho đường tròn (O; R). Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều nội tiếp đường tròn. Nêu cách tính độ dài cạnh các đa giác đó theo R.
4. Ôn tập về đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều.
- Với hình lục giác đều
 a6 = R
- Với hình vuông.
 a4 = R 
- Với tam giác đều
 a3 = R
Hoạt động 5 (5’)
GV: Nêu cách tính độ dài (O; R) 
Cách tính độ dài cung tròn n0.
GV: Nêu cách tính diện tích hình tròn (O; R). Cách tính diện tích hình quạt tròn cung n0
HS làm bài tập 91 ( SGK)
Mỗi HS làm một câu
5. Ôn tập về độ dài đường tròn, diện tích hình tròn.
Độ dài hình tròn C = 2pR
Độ dài hình quạt tròn l = 
Diện tích hình tròn (O;R) S = pR2
Diện tích hình quạt tròn (O;R) 
 Squạt = 
Bài 91 ( SGK)
a, sđ
sđ = 3600 - sđ 
 = 360 0 - 750
 = 2850
b, l = ( cm)
 l = ( cm)
c, Squạt = 
Hoạt động 6 (8’)
HS làm bài tập 97 ( SGK)
GV vẽ hình lên bảng
GV: Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn theo dấu hiệu nào?
GV hướng dẫn câu b, c
GV: Em có nhận xét gì về ,?
GV: Ta chứng minh CA là tia phân giác của góc SCB như thế nào?
Luyện tập:
Bài 97 ( SGK)
a) (DABC vuông tại A)
 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Điểm A và D nhìn đoạn BC cố định dưới góc 90o
Vậy A và D nằm trên đường tròn đường kính BC ( tức là tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn đường kính BC)
Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà (1’) 
- Ôn tập kĩ kiến thức của chương, thuộc các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết, các công thức tính.
- Xem lại các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra.
Ngày soạn:
01/04/2010
Ngày dạy:
03/04/2010
Tiết: 57
KIỂM TRA CHƯƠNG III
I. Mục tiêu 
 - Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
- Biết áp dụng các kiến thức về số đo cung, liên hệ giữa cung, dây và đường kính, các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, quạt tròn.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày bài giải toán hình học.
II. Chuẩn bị
GV: Bài kiểm tra đã photo (mỗi em một đề)
HS: Ôn kiến thức chương III
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động 1 GV phát bài kiểm tra cho HS
A. Ma trần :
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tiếp tuyến
1
 1
1
 1
Tứ giác nội tiếp
2
 2
2
 2
Độ dài cung tròn
1
 2
1
 2
Tam giác 
2
 4
2
 4
Tổng 
4
 4
2
 4
10
 9
Hình vẽ : 1 điểm
B. Đề bài :
 Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp trong đường tròn (O). Các đường cao BE, CF gặp nhau tại H. Chứng minh:
a) Các tứ giác AEHF và BCEF là tứ giác nội tiếp. 
b) AH ^ BC
c) AF.AB = AE.AC 
d, IE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF ( I là trung điểm của AH)
e) Cho bán kính đường tròn (O) là 4 cm, = 450. Tính độ dài cung nhỏ BC của đường tròn tâm (O) ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
C. Đáp án – biểu điểm:
 Vẽ hình đúng cho 1 điểm 
a) 
Þ Tứ giác AFHE nội tiếp ( 1điểm)
, 
Þ Đỉnh E, F nhìn đoạn BC dưới góc 900 nên tứ giác BCEF nội tiếp. ( 1điểm)
b) H là trực tâm D ABC 
Þ AH ^ BC ( 2 điểm) 
S
c) D AFC D AEB
Þ AF.AB = AE.AC ( 2 điểm) 
d) IE là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF (1 điểm) 
e) cm ( 2 điểm)
Hoạt động 2 Thu bài - Hướng dẫn về nhà 
- GV thu bài và nhận xét
- Xem trước kiến thức chương IV

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh Hoc 9III.doc