Giáo án lớp 6 môn Công nghệ - Chu Thị Lan Phương

Giáo án lớp 6 môn Công nghệ - Chu Thị Lan Phương

- Kiến thức:

+ HS hiểu được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.

+ HS biết phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.

+ HS vận dụng được một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.

- Kỹ năng:

HS vận dụng tham gia vào những công việc để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.

 

doc 71 trang Người đăng HoangHaoMinh Lượt xem 1082Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Công nghệ - Chu Thị Lan Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23- Bài 10: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS hiểu được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
+ HS biết phải làm gì để giữ cho nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
+ HS vận dụng được một số công việc vào cuộc sống ở gia đình.
- Kỹ năng: 
HS vận dụng tham gia vào những công việc để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
- Thái độ: 
 Rèn ý thức lao động và có trách nhiệm với việc giữ gìn nhà ở luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Tranh vẽ phóng to H2.8, 2.9 SGK.
 + Mẫu mô hình cắt bằng bìa hoặc xốp, mặt bằng phòng ở và đồ đạc.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. 
III. Phương pháp dạy học : 
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
? Khi em bước vào ngôi nhà hay căn phòng tuy giản dị nhưng sạch sẽ, ngăn nắp và 1 phòng bừa bộn em có cảm giác ntn
- GV treo tranh vẽ 2.8, 2.9
? Nếu ở ngôi nhà như vậy có lợi ích gì? ( tác hại ntn?)
- Lấy thêm ví dụ khác để thấy được tác hại của nhà ở thiếu vệ sinh, lộn xộn?
- GV khái quát lợi ích của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp.
+ Do tác động của ngoại cảnh: mưa, gió, bụi bẩn, lá rơi,...
+ Do hoạt động hàng ngày của con người: nấu ăn, sinh hoạt, sử dụng đồ đạc,...
? Rút ra kết luận gì về việc giữ gĩn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
? Trong gia đình em ai là người dọn dẹp nhà cửa và các công việc nội trợ
- GV: Đây là việc làm thường xuyên và khá vất vả=> Mỗi thành viên tuỳ theo sức của mình đảm nhận 1 phần việc để giúp đỡ gia đình.
? Cần có nếp sống, nếp sinh hoạt ntn
? Cần làm những công việc gì để nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
? Vì sao phải dọn dẹp nhà ở thường xuyên
- Tạo sự thoải mái dễ chịu 
- Không thoải mái, giảm bớt thiện cảm với chủ nhân.
- HS quan sát ngoài nhà, trong nhà, chỗ ngủ.
+ Muốn lấy vật gì sẽ mất thời gian, dễ đau ốm.đồ đạc dễ bị hỏng, nơi ở xấu đi...=> chủ nhân luộm thuộm, lười biếng.
- Nhà ở thiếu sach sẽ.
- Mẹ em 
- Giữ vệ sinh cá nhân, gấp chăn gối gọn gàng, các đồ đạc sau khi sử dụng phải để đúng nơi quy định...
- Quét dọn sạch sẽ trong phòng và xung quanh nhà Lau nhà bụi bẩn, đổ rác đúng nơi quy định...
- Dọn dẹp nhà ở thường xuyên sẽ mất ít thời gian và hiệu quả cao hơn.
I, Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
a, Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Tạo sự thoải mái,dễ chịu và có thiện cảm với chủ nhân’
b, Nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh:
 - Không thoải mái giảm bớt thiện cảm với chủ nhân.
II, Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
1, Sự cần thiết phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
- Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo sức khoẻ cho các thành viên trong gia đình, tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm 1 vật dụng cần thiết hoặc khi dọn dẹp và làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
2, Các công việc cần làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp:
a,Mỗi người cấn có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp: (SGK/41)
b, Tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở: (SGK/41)
c, Dọn dẹp nhà ở thường xuyên:
*) Củng cố:(7ph)
- HSđọc phần ghi nhớ.	
BT: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì: Hãy điền dấu (x) vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
 Để mọi thành viên trong gia đình sống khoẻ mạnh.
 Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm 1đồ vật cần thiết.
 Để giải quyết việc làm thường xuyên cho thành viên trong gia đình.
 Tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
*) Hướng dẫn về nhà :(5ph)
- Làm vào VBT và học thuộc.
*) Hướng dẫn tự học : 
- Đọc trước bài 11
- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng tranh ảnh và gương.
- Quan sát 1 số phòng có trang trí tranh ảnh và gương.
=========================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
Tiết 24-Bài 11: trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS biết được công dụng của tranh ảnh, gương trong trang trí nhà ở.
+ HS vận dụng để lựa chọn được một số đồ vật trang trí nhà ở phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
- Kỹ năng: 
HS vận dụng lựa chọn được một số đồ vật :tranh ảnh, gương để trang trí nhà ở phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
- Thái độ: 
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
B, Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh về trang trí nhà ở. Tranh vẽ phóng to H2.10,2.11; 2.12 SGK. 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở . 
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II,Phương pháp dạy học : 
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
III, Kiểm tra bài cũ: (5ph)
1, Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
BT: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì: Hãy điền dấu (x) vào ô vuông đầu câu trả lời đúng
 Để mọi thành viên trong gia đình sống khoẻ mạnh.
 Tiết kiệm thời gian khi tìm kiếm 1đồ vật cần thiết.
 Để giải quyết việc làm thường xuyên cho thành viên trong gia đình.
 Tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
2, Em phải làm gì để giữ nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ?
III, Phương pháp dạy học : 
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV, Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
-GV treo tranh H2.10-SGK
? Nêu tên 1 số đồ vật thường dùng để trang trí nhà ở
? Cho biết công dụng của tranh ảnh
? Tranh ảnh để trang trí nhà ở cần đảm bảo nội dung gì
? Tường màu vàng nhạt, màu kem chọn tranh ảnh có màu sắc ntn cho phù hợp
? Căn phòng nhỏ hẹp nên treo gương ntn để tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và thoáng mát
? Kích thước của tranh ảnh cần đảm bảo yếu tố gì
? Trang trí tranh ảnh ntn cho phù hợp
? Nêu công dụng của gương
? Gương trang trí có những hình dạng gì
? Cách treo gương ntn cho hợp lý
- GV treo tranh H 2.12. 
? Treo gương trên ghế dài, đi văng nên chọn gương có hình dạng ntn
? Căn phòng nhỏ hẹp,treo gương trên 1 phần tường hoặc toàn bộ tường sẽ có tác dụng gì
? Ơ gia đình em treo gương ở những vị trí nào? Như thế đã phù hợp chưa?
- Tranh ảnh, gương, mành, rèm,...
-Để trangtrí tường nhà, tạo cảm giác duyên dáng, thoải mái dễ chịu cho căn phòng nếu biết cách chọn tranh và bài trí.
- Tuỳ ý thích chủ nhân, điều kiện kinh tế của gia đình.
- Màu tranh ảnh phù hợp với màu tường và màu đồ đạc.
- Treo1 bức tranh phong cảnh hoặc bãi biển ở bức tường dài sẽ tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và thoáng đãng hơn.
- Gương dùng để soi và trang trí , tạo vẻ đẹp cho căn phòng.
-Treo 1 chiếc gương ở bức tường dài sẽ tạo cảm giác căn phòng rộng rãi và thoáng đãng hơn.
I, Tranh ảnh
1, Công dụng:
 (SGK/42)
2, Cách chọn tranh ảnh
a, Nội dung tranh ảnh:
b, Màu sắc của tranh ảnh: 
 (SGK/43)
c, Kích thước tranh ảnh phải cân xứng với tường.
3, Cách trang trí tranh ảnh: (sgk/43)
II, Gương
1, Công dụng
(SGK/43)
2, Cách treo gương:
(SGK/43)
*) Củng cố: (5ph)- HS đọc phần ghi nhớ.
BT: Tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a, Nội dung tranh :
A. Tuỳ ý thích chủ nhân.
B. Tuỳ diện tích ngôi nhà.
C. Tranh tĩnh vật, tranh phong cảnh, ảnh gia đình,...
D. Tuỳ ý thích chủ nhân, tuỳ vị trí treo tranh và điều kiện kinh tế gia đình.
b, Màu sắc của tranh ảnh:
A. Màu sắc của tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc.
B. Có thể sử dụng tranh có màu sắc bất kì để treo lên tường.
C. Có thể sử dụng màu tranh tương phản với màu tường.
D. Cả B và C đều đúng.
*) Hướng dẫn về nhà :(5ph)
- Làm vào VBT và học thuộc.
*) Hướng dẫn tự học : 
- Đọc trước phần còn lại của bài.
- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng mành, rèm.
- Quan sát 1 số phòng có trang trí bằng mành, rèm.
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
Tiết 25-Bài 11: trang trí nhà ở bằng một số đồ vật
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS biết được công dụng của mành, rèm trong trang trí nhà ở.
+ HS vận dụng để lựa chọn được một số đồ vật trang trí nhà ở phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
- Kỹ năng: 
HS vận dụng lựa chọn được một số đồ vật : mành, rèm để trang trí nhà ở phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
- Thái độ: 
HS có con mắt thẩm mỹ, tư duy khoa học.
B, Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh về trang trí nhà ở. Tranh vẽ phóng to H2.13 SGK. 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở . 
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II,Phương pháp dạy học : 
- Vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
III, Kiểm tra bài cũ: (5ph)
BT: 1, Tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a, Nội dung tranh :
A. Tuỳ ý thích chủ nhân.
B. Tuỳ diện tích ngôi nhà.
C. Tranh tĩnh vật, tranh phong cảnh, ảnh gia đình,...
D. Tuỳ ý thích chủ nhân, tuỳ vị trí treo tranh và điều kiện kinh tế gia đình.
b, Màu sắc của tranh ảnh:
A. Màu sắc của tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc.
B. Có thể sử dụng tranh có màu sắc bất kì để treo lên tường.
C. Có thể sử dụng màu tranh tương phản với màu tường.
D. Cả B và C đều đúng.
2, Nêu công dụng của gương? Cách trang trí gương trong nhà ntn cho phù hợp?
IV, Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV treo tranh phóng to H2.13
? Rèm cửa có công dụng gì
? Rèm cửa thường được trang trí ở vị trí nào trong nhà
? ở gia đình em, rèm cửa được trang trí ở vị trí nào
? Chọn vải may rèm có màu sắc ntn cho phù hợp
? Chất liệu vải ra sao (về mùa đông, mùa hè) 
- GV treo tranh có trang trí bằng mành.
? Mành được trang trí ở vị trí nào trong nhà ở
? Mành có công dụng gì
? Mành thường làm bằng các chất liệu gì
? Mành và rèm có điểm gì khác nhau
- Rèm cửa tạo vẻ râm mát, che khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
- Màu sắc của rèm cửa phải hài hoà với màu tường, màu cửa.
- Mùa đông: Vải dày,in hoa: nỉ, gấm,...
- Mùa hè: Vải mỏng: vải voan, ren,...
- HS quan sát.
- Mành thay cho bức tường ngăn giữa 2 phòng; che bớt nắng, gió; treo ở cửa thông phòng,...
- Mành và rèm khác nhau ở chất liệu làm.
III, Rèm cửa:
1, Công dụng
(SGK/44)
2, Chọn vải may rèm:
a, Màu sắc:
(sgk/44)
b, Chất liệu vải:
(SGK/44)
VI, Mành
1, Công dụng:
(SGK/45)
2,Cácloại mành:
- (SGK/45)
- VD: Mành nhựa, trúc, ốc kimloại (nhôm),..
*) Củng cố: (5ph)
- HS đọc phần ghi nhớ.
BT: Tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
a, Chọn vải may rèm :
- Màu sắc:......................(hài hoà/ tương phản) với màu tường.
? Em sẽ chọn màu rèm cửa ntn nếu màu cửa là màu nâu sẫm, màu tường là màu kem
(rèm cửa màu vàng nhạt, hoa văn đẹp, to, có độ rủ).
b, Chất liệu vải: 
A.Vải bền, có độ rủ.
B. Vải dày như vải in hoa, gấm, nỉ,..; vải mỏng như voan, ren,...
C. Có thể dùng bất kì loại vải nào để làm rèm.
D. Cả A và C đều đúng.
c, Mành có công dụng gì? 
A. Che khuất, che bớt nắng.
B. Tăng vẻ đẹp cho căn phòng.
C. Làm cho căn phòng có vẻ chật đi.
D.Cả A và B đều đúng.
*) Hướng dẫn về nhà :(5ph)
- Làm vào VBT và học thuộc.
*) Hướng dẫn tự học : 
- Đọc trước bài 12
- Sưu tầm tranh ảnh về trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.
- Quan sát 1 số phòng có trang trí bằng cây cảnh và hoa.
=============================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
Tiết 26-Bài 12: trang trí nhà ở
bằng cÂY cảnh và hoa
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS biết được ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở. Một số loại cây cảnh dùng tron ... ............................................
2,.............................................................. 3,..............................................................
1,..............................................................
2, ............................................................. 3,..............................................................
4- Hướng dẫn tự học:
- Làm vào VBT và học thuộc.
- Đọc bài: “ Chi tiêu trong gia đình” phần còn lại và tìm hiểu ở gia đình có những khoản chi tiêu nào?
 =================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
Tiết 65: 
	 Bài 25: chi tiêu trong gia đình
I - Mục Tiêu:
1- Kiến thức: 
- Hoc sinh biết được sự khác nhau về mức chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam:
- HS biết các biện pháp cân đối thu, chi trong gia đình.
- Vận dụng vào việc làm thế nào để chi tiêu trong gia đình cho hợp lý?
2- Kỹ năng: 
 - Tham gia các công việc vừa sức để tăng thu nhập cho gia đình.
3- Thái độ:
 -- Có ý thức tiết kiệm trong các khoản chi tiêu của gia đình. 
II - Chuẩn bị:	
- GV:Sơ đồ/128,129sgk.Bảng phụ. 
- HS: Đọc trước bài :, VBT.
III - Tiến trình tổ chức dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
? Nhắc lại hình thức thu nhập của các loại hộ ở thành phố và nông thôn
-G: Sự khác nhau về thu nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu của gia đình
? Vậy theo em mức chi tiêu ở thành phố và nông thôn
có gì khác nhau
- HS làm vào bảng/89 VBT
? Nhìn vào bảng , em có nhận xét gì về hình thức chi tiêu của các loại hộ ở thành phố và nông thôn
G: Gia đình ở nông thôn chủ yếu sản xuất ra SP vật chất và tiêu dùng. Gia đình ở thành thị chủ yếu thu nhập bằng tiền nên phải mua hoặc chi trả.
? Em hiểu cân đối thu, chi trong gia đình là gì
- Hãy so sánh tổng thu và tổng chi của gia đình chi tiêu hợp lý?
- Nếu tổng thu nợ; không có tích luỹ-> không có để chi cho các công việc lớn hoặc đột xuất,...)
G: phần tích luỹ của mỗi gia đình là vô cùng cần thiết
và quan trọng.
- HS đọc các VD / 130 sgk
- Em cho biết chi tiêu của 2 gia đình ở thành phố đã hợp lý chưa? Vì sao?
- Em cho biết chi tiêu của 2 gia đình ở nông thôn đã hợp lý chưa? Vì sao?
- Qua 4 VD em rút ra nhận xét gì?
? Em hiểu chi tiêu theo kế hoạchlà gì
- Chi tiêu thiết yếu: ăn, mặc ở...
- Chi tiêu định kì: điện, nước, điệ thoại,...
- Chi têu đột xuất: hiếu, hỉ ...
G : Muốn thế phải xác định trước chi tiêu phù hợp mức thu nhập của gia đình .
- Quan sát h4.3 -> em quyết định mua hàng nào ?
- Theo em phải làm thế nào để mỗi gia đình có phần tích luỹ?
? Bản thân em đã làm gì đã làm gì để góp phần tiết kiệm chi tiêu cho gia đình
III, Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam:
 sgk/129
IV, Cân đối thu, chi trong gia đình:
*)Cân đối thu, chi trong gia đình là gì?
 sgk/130
 Tổng thu > tổng chi
1, Chi tiêu hợp lý:
a, ở thành thị:
- VD1 sgk/130
- VD2 
b, ở nông thôn
- VD1 sgk/131
- VD2 
*) Nhận xét: sgk/131
2, Biện pháp cân đối thu, chi:
a, Chi tiêu theo kế hoạch:
*) KN: sgk/131
b, Tích luỹ:
 sgk/132
* Hoạt động 3: Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ
1, Tìm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm.
Điền vào chỗ trống cho thích hợp.
2, Chi cho các nhu cầu đi lại, bảo vệ sức khoẻ, học tập là những khoản chi... đối với gia đình ở... hay ở... Tuy nhiên, mức chi cho các nhu cầu này phụ thuộc vào...của từng gia đình.
4- Hướng dẫn tự học:
- Làm vào VBT và học thuộc.
- Ôn kỹ 2 bài 25 và 26 để giờ sau kiểm tra.
- Xem lại các bài 15; 16; 17; 18; 21; 22; 25; 26 để chuẩn bị ôn tập học kì.
 ===============================================
 =================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
Tiết 66 +67: thực hành: 
Bài tập tình huống về thu, chi
 trong gia đình.
I - Mục Tiêu:
1- Kiến thức: 
- Hoc sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình.
- HS biết các biện pháp cân đối thu, chi trong gia đình.
2- Kỹ năng: 
 - Tham gia các công việc vừa sức để tăng thu nhập cho gia đình.
3- Thái độ:
 -- Có ý thức tiết kiệm trong các khoản chi tiêu của gia đình. 
II - Chuẩn bị:	
- GV:Sơ đồ/128,129sgk.Bảng phụ. 
- HS: Đọc trước bài :, VBT.
III - Tiến trình tổ chức dạy học:
1, Tìm 1 số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm.
Điền vào chỗ trống cho thích hợp.
2, Chi cho các nhu cầu đi lại, bảo vệ sức khoẻ, học tập là những khoản chi... đối với gia đình ở... hay ở... Tuy nhiên, mức chi cho các nhu cầu này phụ thuộc vào...của từng gia đình.
Hoạt động của GV và HS
III,Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức thực hành.
GV: Tổ chức thực hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (giấy, bút)
- Chia lớp làm 3 nhóm, cử nhóm trưởng, GV nêu yêu cầu thực hành với từng nội dung.
B1: Phân công bt thực hànhvới từng nội dung.
- Nhóm 1: Lập phương án thu, chicho gia đình ở thành phố
Nhóm 2: Lập phương án thu, chicho gia đình ở nông thôn
- Nhóm 3: Cân đối thu, chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng.
B2: - GV gợi ý, hướng dẫn HS thực hành theo từng nội dung.
 - Các nhóm tiến hành thực hiện các bt tình huống như nêu ở trên.
B3: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.
 - GV gợi ý để các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh nội dung từng tình huống.
B4: GV nhận xét, đánh giá kết quả tính toán thu, chi và cân đối thu, chi của các nhóm.
*) Tổng kết dặn dò:
- GV nhận xét về ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của HS.
- GV đánh giá kết quả đạt được của HS sau đó cho điểm từng nhóm.
=============================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
tiết 68.
Ôn tập chương III, IV
I - Mục Tiêu:
1- Kiến thức: 
- Hoc sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
2- Kỹ năng: 
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình.
3- Thái độ:
- Vận dụng một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II - Chuẩn bị:	
- GV: nội dung các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- HS: ôn tập các bài 15; 16; 17; 18; 21; 22; 25; 26 
III - Tiến trình tổ chức dạy học:
I. Trắc nghiệm khỏch quan 
Hóy khoanh trũn vào một trong cỏc chữ cỏi A, B, C, D đứng trước ý trả lời
mà em cho là đỳng (từ cõu 1 đến cõu 4).
Cõu 1. Cỏc thực phẩm thuộc nhúm thức ăn giàu chất bộo :
A. thịt lợn nạc, cỏ, ốc, mỡ lợn.
B. thịt bũ, mỡ, bơ, vừng.
C. lạc, vừng, ốc, cỏ.
D. mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mố.
Cõu 2. Vi khuẩn bị tiờu diệt ở nhiệt độ nào?
A. 500C đ 800C
B. 1000C đ 1150C
C. 00C đ 370C
D. -100C đ -200C
Cõu 3. Tất cả cỏc mún ăn đều được làm chớn bằng phương phỏp làm chớn
thực phẩm trong nước:
A. canh rau cải, thịt bũ xào, trứng hấp thịt.
B. rau muống luộc, cỏ rỏn, thịt lợn nướng.
C. thịt lợn luộc, cỏ kho, canh riờu cua.
D. bắp cải luộc, cỏ hấp, ốc nấu giả ba ba.
Cõu 4. Rỏn là phương phỏp làm chớn thực phẩm bằng:
A. chất bộo.
B. nhiệt sấy khụ.
C. sức núng trực tiếp của lửa.
D. hơi nước.
Cõu 5. Cỏch thay thế thực phẩm để thành phần và giỏ trị dinh dưỡng của khẩu
phần khụng bị thay đổi:
A. thịt lợn thay bằng cỏ.
B. trứng thay bằng rau.
C. lạc thay bằng sắn.
D. gạo thay bằng mỡ.
Cõu 6. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
A. tươi ngon, khụng bị khụ hộo.
B. khỏi bị nhiễm trựng, nhiễm độc.
C. khỏi bị biến chất, ụi thiu.
D. khỏi bị nhiễm trựng, nhiễm độc và biến chất.
Cõu 7. Nướng là phương phỏp làm chớn thực phẩm bằng:
A. sấy khụ.
B. sức núng trực tiếp của lửa.
C. sức núng của hơi nước.
D. chất bộo.
Cõu 8. Cú thể làm tăng thu nhập gia đỡnh bằng cỏch nào?
A. giảm mức chi cỏc khoản cần thiết.
B. tiết kiệm chi tiờu hàng ngày.
C. tiết kiệm chi tiờu hàng ngày, làm thờm ngoài giờ.
D. thường xuyờn mua vộ xổ số để cú cơ hội trỳng thưởng.
IV, Hướng dẫn tự học: 
Ôn tập theo các bài 15, 16, 17, 18, 21, 22, 25, 26 (sgk) để giờ sau làm các câu hỏi tự luận.
 =================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
tiết 69. 
Ôn tập chương III, IV
I - Mục Tiêu:
1- Kiến thức: 
- Hoc sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
2- Kỹ năng: 
- Nắm vững kiến thức và kỹ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình.
3- Thái độ:
- Vận dụng một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
II - Chuẩn bị:	
- GV: nội dung các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
- HS: ôn tập các bài 15; 16; 17; 18; 21; 22; 25; 26 
III - Tiến trình tổ chức dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: 
Cõu 9. Hóy chọn những từ hoặc cụm từ đó cho điền vào chỗ trống () ở
những cõu sau đõy để được cõu trả lời đỳng.
cỏc mún ăn, hiện vật, dinh dưỡng, tiền, năng lượng, khụng ăn được, cắt thỏi,
 bữa ăn thường, đồ uống
1. Bữa ăn hợp lớ cung cấp đầy đủ ... và cỏc chất ... cho cơ
thể với tỉ lệ cõn đối, thớch hợp.
2. Thực đơn là bảng ghi lại tất cả ... sẽ phục vụ trong ...
hoặc liờn hoan, cỗ tiệc.
3. Sơ chế thực phẩm gồm cỏc cụng việc: loại bỏ phần ..., rửa sạch,
..., tẩm ướp gia vị (nếu cần).
4. Thu nhập của cỏc hộ gia đỡnh ở thành phố chủ yếu bằng ..., cũn thu
nhập của cỏc hộ gia đỡnh ở nụng thụn chủ yếu bằng ...
Cõu 10. Hóy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được cõu trả
lời đỳng.
cộta
cộtb
1. Phương phỏp chế biến thực
phẩm cú sử dụng nhiệt gồm:
2. Phương phỏp chế biến thực
phẩm khụng sử dụng nhiệt gồm:
A. làm chớn thực phẩm trong chất bộo.
B. muối chua.
C. trộn dầu dấm.
D. làm chớn thực phẩm trong nước.
E. trộn hỗn hợp.
G. làm chớn thực phẩm bằng sức núng
trực tiếp của lửa.
H. làm chớn thực phẩm bằng hơi nước.
* Bài mới: 
 Câu hỏi tự luận
Cõu 1. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lớ trong gia đỡnh cần tuõn theo những
nguyờn tắc nào? Hóy giải thớch từng nguyờn tắc đú.
Cõu 2. Theo em, cần làm những việc gỡ để phũng trỏnh ngộ độc thức ăn
tại gia đỡnh? Khi cú dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nụn, tiờu chảy nhiều lần,
em xử lý như thế nào?
Cõu 3. Thế nào là cõn đối thu chi?
Giải thớch hậu quả của Tổng thu = Tổng chi và Tổng thu < Tổng chi.
Cõu 4. Em hóy tỡm hiểu về thu chi của gia đỡnh mỡnh và nhận xột đó cõn
đối chưa?
Cõu 5. Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon về để chế biến mún ăn gồm:
thịt bũ, tụm tươi, rau cải, cà chua, giỏ đỗ, khoai tõy, cà rốt, trỏi cõy trỏng miệng
(chuối, tỏo). Em hóy nờu biện phỏp bảo quản để chất dinh dưỡng cú trong thực
phẩm ớt bị mất đi trong quỏ trỡnh sơ chế và chế biến mún ăn.
Cõu 6. Hóy kể tờn cỏc mún ăn của gia đỡnh em dựng trong cỏc bữa ăn của một
ngày và nhận xột ăn như vậy đó hợp lớ chưa?
Cõu 7. Hóy nờu khỏi niệm chi tiờu trong gia đỡnh. Gia đỡnh em thường phải
chi những khoản nào? Em cú thể làm gỡ để tiết kiệm chi tiờu?
IV, Hướng dẫn tự học: 
Ôn tập theo các câu hỏi tự luận trên và các câu trắc nghiệm giờ trước đã ôn tập để tuần sau kiểm tra học kì.
 ============================================================
Lớp
Tiết TKB
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
6A
6B
Tiết 70
Kiểm tra học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docCn6.doc