Giáo án Hình học 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020

doc 9 trang Người đăng Hàn Na Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Tuần 6 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6 - Tiết 11 
Ngày soạn: 25/8/2019
Ngày dạy: .../9/2019 
 LUYỆN TẬP 1
 (MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam vuông, bài toán 
giải tam giác vuông.
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác 
vuông, thực hành sử dụng máy tính bỏ túi tính tỷ số lượng giác của góc nhọn khi 
biết số đo và cách làm tròn số.
 3.Thái độ: Thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài 
toán thực tế. Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgíc trong giải toán.
 4. Năng lực: 
 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo.
 - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng . 
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ ghi hệ thống bài tập.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, thước đo góc, máy tính bỏ túi và 
bảng nhóm.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: Điểm danh học sinh và quan sát, nhắc nhở tình hình vệ sinh 
trong lớp (1 phút).
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra Đáp án Điểm
 1. Phát biểu định lí về hệ thức giữa 1.Phát biểu định lí trang 86 SGK. B 3
 cạnh và góc trong tam giác vuông?
 2. Làm bài tập 28 trang 89 SGK. 2.Chữa bài 28 sgk tr. 89 SGK . 7m
 AB 7
 Ta có tan = = 1,75 4
 AC 4 3
 60015’. C 4m A
 3. Bài mới :
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về hệ thức lượng trong tam 
giác vuông.
 b. Nội dung: 
 Cho ABC vuông tại A cạnh huyền a và các cạnh góc vuông b, c. Hãy viết 
các hệ thức về cạnh và góc trong vuông đó.
 c. Kết luận của giáo viên: hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
 1 Kiến thức 1: Các bài toán thực tế. (15 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với việc tính toán các bài toán liên quan tới thực tế.
Bài 1 ( Bài 29 SGK) 1. Các bài toán thực tế.
- Giới thiệu bài tập 29 SGK Bài 1 ( Bài 29 SGK)
tr 89 
- Gọi HS đọc đề bài, gv vẽ - Đọc to đề bài tập A C
hình lên bảng. 29.SGK
 m
 m
- Muốn tính góc ta làm - Trước hết ta tính tỷ số 0 0
 5 2
 2 3
thế nào? lượng giác góc , từ đó 
 suy ra . 
 B
- Gọi HS lên bảng trình bày, - HS lên bảng trình bày. 
 AB 250
HS còn lại làm vào vở bài Cả lớp làm bài vào vở cos 0,78125
tập BC 320
 - Kiểm tra nhắc nhở, giúp 38037’
đỡ HS yếu làm bài..
- Nhận xét ,bổ sung hướng 
dẫn cách sử dụng máy tính 
để tính số đo góc khi biết tỉ 
số lượng giác của góc đó.
Bài 2 ( Bài 32 SGK tr. 89)
 Bài 2 ( Bài 32 SGK tr. 89)
- Nêu bài tập 32 SGK tr. 89 B A
( Treo bảng phụ)
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ - HS lên bảng vẽ hình.
hình mô tả khúc sông và 
 70
đường đi của chiếc thuyền.. C 
- Trên hình vẽ, chiều rộng - Chiều rộng của khúc 
của khúc sông và đường đi sông biểu thị bằng đoạn - Quãng đường thuyền đi 
của thuyền biểu thị bỡi các BC. Đường đi của thuyền trong 5 phút là: 
đoạn thẳng nào? biểu thị bằng đoạn AC. AC = 
 1 1 1
- Nêu cách tính quãng -Đổi 5 phút = h. Khi đó 2. (km) 167(m) 
 12 12 6
đường thuyền đi được trong quãng đường thuyền đi - Khi đó :
5 phút ? trong 5 phút là BC = AC.sin700 
(tức là AC). 1 1 0
 AC = 2. (km) 167.sin70
 12 6 156,9(m) 157(m)
- Từ đó hãy tính BC? - Ta có BC = AC.sin700
 Kiến thức 2: Giải tam giác vuông (15 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng giải tam giác vuông để tính các cạnh và các góc 
chưa biết của tam giác khác thông qua tam giác đã biết.
Bài 3 (Bài 30 SGK) 2 . Giải tam giác vuông
- Giới thiệu bài 30 SGK Bài 3 (Bài 30, SGK)
tr.89
( Treo bảng phụ )
- Gọi HS đọc đề và lên bảng - HS đọc to, rõ đề bài sau 
 2 vẽ hình. đó lên bảng vẽ hình. K
 A
- Gợi ý: ABC là tam giác 
thường ta chỉ biết 2 góc 
 38 30
nhọn và độ dài BC. B N C
+ Muốn tính đường cao AN 11cm
ta phải tính được AB (hoặc a) Tính AN:
AC). - Kẽ BK  AC. 
+ Muốn làm được điều đó - Từ B kẽ đường vuông Xét tam giác vuông BCK 
ta phải tạo tam giác vuông góc với AC (hoặc từ C kẽ Ta có Cˆ = 300 => KBˆC = 
có chứa AB (hoặc AC) là đường vuông góc với AB). 600
cạnh huyền. Vậy ta nên làm BK = BC.sinC = 
thế nào? 11.sin300
- Vẽ BK vuông góc với AC - Cả lớp vẽ BK  AC . = 5,5 (cm).
- Để tính AN trước tiên ta - Ta phải tính BK và KBˆA Ta có: KBˆA = KBˆC - ABˆC 
cần tính những yếu tố nào ? Rồi tính AB , AN = 600 – 380 = 
- Yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm 220
nhóm tính AN. , thời gian 5 - Xét BKA, Kˆ 900 ta có
 BK 5,5
phút AB = 
- Nhận xét , bổ sung, sửa - Đại diện các nhóm trính cos KBˆA cos 220
chữa bày và nhận xét lẫn nhau. 5,932 (cm)
 Suy ra: AN = AB.sin380 
 5,932.sin380
- Dựa vào tam giác vuông - Để tính AC ta dựa vào 3,652 (cm)
giác vuông nào để tính cạnh tam giác vuông ANC vì b) Tính AC:
AC ? vì sao ? tam giác vuông này dã biết Xét ANC, ANˆC 900 
 độ dài AN và số đo góc C. Ta có: 
 AN 3,652
 AC = 
 Bài 4 ( Bài 61 SBT) sinC sin30
- Treo bảng phụ - Đọc đề bài và quan sát 7,304 (cm)
Cho tam giác đều BDC hình vẽ suy nghĩ tìm tòi 
cạnh 5cm, DÂC = 400 lời giải. BÀI TẬP NÂNG CAO
 a) Nêu cách tính AD ? Bài 4 (Bài 61, SBT)
 b) Tính AB ? D
- Gợi ý: - HS: Kẻ DE  BC.
 + Tam giác ADC là tam 
giác thường , muốn tính AD 40
 B E C
cần vẽ thêm đường nào ? A
Tính DE ?
- Làm thế nào để tính AD ? - Kẽ DE là đường cao của a) Tính AD:
 tam giác đều cạnh 5cm Kẻ DE  BC .
 2 Dựa vào BDC đều . 
 2 BC 5
 nên DE = DC Ta tính được DE = 3 
 2 2
 5
 = 3 . cm. 
 2 Dựa vào ADE; Eˆ = 900 
 3 - Dựa vào ADE; Eˆ = 900 biết
 biết  = 400 và cạnh DE .  = 400 và cạnh góc 
 Ta có sinA = DE . vuông DE 
 AD Ta có sinA = DE . Từ đó 
 AD = AE : sinA AD
- Để tính AB ta phải tính độ - Để tính AB cần tính AE tính được AD 6,736cm
dài đoạn nào trước ?
- Nêu cách tính AB ? - Ta có AE = DE : tgA 
 Từ đó tính AB = AE - BE
 b) Tính AB:
 Theo tỉ số tgA ta tính được 
 : 
 AE 5,160cm, từ đó 
 tính được 
 AB = AE – BE 2,660 
 cm
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút)
 - Làm các bài tập 31 trong SGK.
 - Ôn tập: Các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông,định nghĩa tỉ số 
lượng giác của gó nhọn.
 - Chuẩn bị thước, êke, máy tính bỏ túi.
 - Tiết sau luyện tập.
 IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (5 phút)
 - Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông?
 - Để giải một tam giác vuông ta cần biết mấy yếu ố trong đó ít nhất phải có 
mấy cạnh?
 V. RÚT KINH NGHIỆM: 
 4 Tuần 6 - Tiết 12 
Ngày soạn: 25/8/2019
Ngày dạy: .../9/2019 
 LUYỆN TẬP 2
 (MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và góc trong tam 
vuông,bài toán giải tam giác vuông.
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức trong việc giải tam giác 
vuông, thực hành sử dụng máy tính bỏ túi tính tỷ số lượng giác của góc nhọn khi 
biết số đo và ngược lại
 3.Thái độ: Thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài 
toán thực tế. Rèn tính cẩn thận, chính xác, tư duy lôgíc trong giải toán.
 4. Năng lực: 
 - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
 - Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng 
ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng. 
 II.CHUẨN BỊ : 
 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước kẻ, bảng phụ, hệ thống bài tập.
 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước kẻ, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
 1. Ổn định lớp: Điểm danh học sinh và quan sát, nhắc nhở tình hình vệ sinh 
trong lớp (1 phút).
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm
 a) Thế nào là giải tam giác a) Giải tam giác vuông là: trong một tam 5
 vuông? giác vuông nếu cho biết hai cạnh hoặc một 
 b) Cho ABC có các yếu tố cạnh và một góc nhọn thì ta sẽ tìm được 
 như hình vẽ: tất cả các cạnh và góc còn lại.
 C
 5cm b) Trong tam giác vuông ACH ta có: 
 20 CH = AC.sinA = 5.sin200 5.0,3420 5
 A B
 H
 8cm 1,710(cm)
 1 1
 Hãy tính diện tích tam giác Khi đó S CH.AB = .1,71.8
 ABC. ABC 2 2
 (Có thể dùng các thông tin = 6,84 ( cm2 )
 sau: sin200 0,3420; cos200 
 0,9397; tg200 0,3460).
 3. Bài mới:
 * Hoạt động 1. Khởi động (3 phút)
 a. Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức về hệ thức lượng trong tam 
giác vuông.
 b. Nội dung: 
 5 Cho ABC vuông tại A cạnh huyền a và các cạnh góc vuông b,c. Hãy viết 
các hệ thức về cạnh và góc trong vuông đó.
 c. Kết luận của giáo viên: hệ thức lượng trong tam giác vuông.
 * Hoạt động 2. Hoạt động tìm tòi và tiếp nhận kiến thức 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
 Hoạt động 1: Các bài tập có tính thực tế. (13 phút)
 Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với việc tính toán các bài toán liên quan tới thực 
 tế.
 1. Các bài tập có tính 
 Bài 1 (Treo bảng phụ ) thực tế
 Bài 1 (Bài 28, SGK) 
 Góc giữa tia sáng mặt 
 trời và bóng cột đèn :
 7
 Một cột đèn cao 7 m có Ta có : tg = = 1,75
 bóng trên mặt đất dài 4m. 4
 Hỏi góc giữa tia sáng mặt 60015’
 trời và bóng cột đèn ? - Đọc đề và quan sát hình 
 ( Góc trong hình 31 ) vẽ
 - Yêu cầu HS tính tỉ số - Cả lớp suy nghĩ và làm 
 lượng giác của góc ? bài vào vở vài phút 
 - Hướng dẫn HS sử dụng 
 7
 máy tính bỏ túi để tính góc - Ta có tg = = 1,75
 khi biết tỉ số lượng giác 4
 của nó. - Thực hiện theo hướng 
 Bài 2 (Bài 38 SGK tr.95) dẫn.
 - Treo bảng phụ
 Bài 2 (Bài 38, SGK)
 - Đọc đề và quan sát hình 
 vẽ trên bảng phụ. Sau đó Ta có:
 vẽ hình minh họa vào vở IB = IK.tg( 500 + 150)
 và tìm tòi lời giải. = 380.tg650 814,9 
 (m)
 Hai chiếc thuyền A và B ở 
 và IA = IK . tg 500
 vị trí được minh họa như 
 = 380.tg500 452,9 (m)
 trong hình 48. tính khoảng 
 Mà AB = IB – IA 
 cách giữa chúng ?
 814,9 - 452,9 
 - Gợi ý :
 362 (m)
 + Tính độ dài đoạn IB 
 Vậy khoảng cách giữa 
 6 + Tính độ dài đoạn IA hai chiếc thuyền là : 362 
 + Tính độ dài đoạn AB m
- Gọi HS lần lượt lên bảng 
thực tính IB , IA , AB 
- Nhận xét , bổ sung
 - HS lần lượt lên bảng 
 thực tính IB , IA , AB cả 
 lớp làm bài vào vở
 - Nhận xét
 Kiến thức 2: Giải tam giác vuông (12 phút)
Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng giải tam giác vuông để tính các cạnh và các góc 
chưa biết của tam giác khác thông qua tam giác đã biết.
Bài 3 (Bài 31, SGK tr.89) 2. Giải tam giác vuông 
-Treo bảng phụ nêu bài 31 Bài 3 (Bài 31, SGK)
SGK có hình 33
- Yêu cầu HS quan sát hình - Quan sát hình vẽ đọc đề 
vẽ cho biết đề bài cho gì? bài 
Hỏi gì ?
- Làm thế nào để tính được - Dựa vào ABC ; Bˆ 900 
AB? biết góc C và cạnh AC. ta 
 có AB = AC.sinC 
- Có nhận xét gì về tam giác - Ta có ACD là một tam 
ACD giác thường.
 a) Tính AB:
- Vậy để tính được góc D - Cần kẻ thêm AH  CD.
cần kẻ thêm đường nào để Xét tam giác vuông ABC 
tạo được tam giác vuông ? có:
- Nêu cách tính AH ? AB = AC.sinC = 8. 
 - Dựa vào sinC vì tam 0
 giác ACH vuông tại H biết sin54 
 góc ACH và cạnh AC. 6,472cm
- Biết độ dài AH , làm thế - Dựa vào tam giác vuông b) Tính góc ADC:
 Từ A kẻ AH  CD.
nào để tính góc D ? AHD biết AD, AH sinD 
 Xét tam giác ACH ta có:
 góc D
 AH = AC.sinC = 8.sin740
- Gọi HS lên bảng trình bày - HS lên bảng trình bày cả 7,690 cm
 lớp làm bài vào vở Xét tam giác vuông AHD 
- Gọi HS nhận xét bài làm - Nhận xét bài làm của bạn có:
của bạn SinD = AH : AD 0,801
 => D 530
 Bài 4 (Bài 59 SBT)
Bài 4 (Bài 59 SBT) a) Xét APC ( vuông tại 
 7 - Treo bảng phụ nêu đề bài - Đọc đề bài . P) 
Tìm x và y trong các hình Ta có: x = CP = AC . sin 
sau: 300 
 1
 = 8. 4 
 2
 (H1) y = 
 x
 6,223
 cos500
 b) Xét ACB (vuông tại 
 A) 
 (H2) Ta có : 
 x = CB.sin400 = 7. 
 0,6428 4,5
 (H3)
 y = x. Cot 600 = 4,5 . 1 
 3
- Yêu cầu HS hoạt động - Hoạt động nhóm 2,598
nhóm + Nhóm 1,2 tìm x,y ở H1 c) Ta có DP = CQ = 4
 + Nhóm 3,4 tìm x,y ở H2 Xét CQB ( vuông tại 
 + Nhóm 5,6 tìm x,y ở H3 Q) 
- Yêu cầu đại diện các 
 - Đại diện các nhóm trình Tacó: x = CQ = 
nhóm trình bày. bày. cos500
- Yêu cầu các nhóm nhận 
 - Đại diện các nhóm nhận 4 
xét bài của nhóm khác xét bài của nhóm khác. cos500
- Sau đó chỉnh sửa lời giải 6,223
và chốt lại cách giải. QB = CQ.tan 500 
 = 4. tan 500 4,767
 4
 AP = 1,456
 tan700
 y = AP + PQ + QB 
 = 1,456 + 4 + 4,767 
 10,223
 Bài tập 4.5 (SBT, Tr 117)
 Xét tam giác cân ABC có 
Bài tập 4.5 SBT Tr 117 AB = AC, ABˆC , 
- Hướng dẫn HS thực hiện - Thực hiện theo yêu cầu đường cao AH
 GV a. AB =AC = b thì 
- Sau đó gọi HS lên bảng - HS lên bảng thực hiện. AH = b.sin ,BH = b.cos
thực hiện. 
- Nhận xét chốt lại kết quả. - Nghe giảng và ghi bài nên diện tích tam giác 
 ABC là: 
 S = AH.BH=b2.sin .cos
 b. BC= a thì AH =a/2.tan
 Nên S = a2/4.tan 
 8 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (1 phút)
+ Làm các bài tập 60, 62, SBT.
+ Ôn các các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
+ Chuẩn bị thước, êke.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (4 phút)
- Nhắc lại các hệ thức đã sử dụng để giải bài tập ?
- Nhắc lại giải tam giác vuông có nghĩa là gì ?
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
 Điền Hải, ngày tháng . năm 2019
 Ký duyệt tuần 6
 9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_9_tuan_6_nam_hoc_2019_2020.doc