A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu được công thức tính diện tích hình tròn S= và biết suy luận rút ra công thức tính diện tích hình quạt tròn.
2 Kỹ năng: Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
- Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R ( hoặc C = d) S=
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= .
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN §1. GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý. 3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc. 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Góc ở tâm, số đo cung. Định nghĩa góc ở tâm. Số đo độ của góc ở tâm. Số đo cung. -So sánh hai cung - V/dụng Hãy tìm số đo của cung nêu cách tìm đó ? Vận dụng đlý về cộng số đo hai cung để giải được BT. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) Giới thiệu nội dung chương III 3. Khởi động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì? Hs nêu dự đoán Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ NLHT: NL xác định góc ở tâm Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung. GV cho HS quan sát H.1 SGK /67. H : Góc ở tâm là gì ? GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung kèm theo hình vẽ H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ? H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn của , Cho HS làm BT 1 SGK. 1. Góc ở tâm. Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm Cung nhỏ : Cung lớn : Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB Góc bẹt chắn nửa đường tròn. Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200 Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa số đo cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ. NLHT: NL đo đạc, tính toán. Gọi 1 HS lên bảng đo = ?, sđ =? GV : Hãy tìm số đo của cung lớn , nêu cách tìm đó ? –HS nêu ĐN /67 Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung. 2. Số đo cung. Định nghĩa: SGK/67 * Số đo của cung AB kí hiệu là sđ. VD : sđ=3600–1000=2600 Chú ý : – Cung nhỏ có sđ < 1800 – Cung lớn có sđ > 1800 – Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có cung không với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600 Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs so sánh được hai cung NLHT: NL So sánh hai cung HS đọc chú ý SGK /67 H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ? 3. So sánh hai cung. Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. + Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. + Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Áp dụng tính số đo cung NLHT: NL tính toán GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Nêu ĐL /68 Cho HS giải ? 2 4. Khi nào thì sđ = sđ + sđ ? Định lý : SGK Giải ? 2 : Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: Mà 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung.(M1) b. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các ĐL, KL –Làm các BT2, 4, 5, (SGK). Chuẩn bị bài tập đầy đủ tiết sau luyện tập --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (góc ở tâm – số đo cung) I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về góc ở tâm, cung bị chắn, số đo cung, so sánh hai cung 2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan 3- Thái độ: Học tập tích cực 3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc. 4 Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Năng lực chuyên biệt: Rèn luyện cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, tính số đo góc, số đo cung. Vận dụng thành thạo định lí cộng hai cung giải các bài toán liên quan II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước 3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Luyện Tập Định nghĩa Góc ở tâm. Số đo độ của góc ở tâm. Số đo cung. Bài 2/69 SGK. -So sánh hai cung. - Tìm số đo của cung, Vận dụng t/c tt tính sđ góc từ đó suy ra sđ cung. Vận dụng đlý về cộng sđ hai cung để giải được BT. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: A. Khởi động: Mục tiêu: Hs thấy được các kiến thức đã học liên quan đến tiết học Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Nêu định nghĩa góc ở tâm? Định nghĩa số đo cung? - Cho hai cung AB và CD khi nào ta nói hai cung này bằng nhau? Cung AB lớn hơn cung CD? Trả lời đúng các ĐN Trả lời đúng cách so sánh cung B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học để giải được một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Tìm được số đo của cung, Vận dụng t/c Tiếp tuyến tính số đo gĩc từ đĩ suy ra số đo cung HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bài 2/69 SGK HS 1 giải GV nhận xét sữa chữa Bài 7.HS2 giải HS cả lớp theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV viên nhận xét đáng giá cho điểm Số đo độ của góc ở tâm. So sanh cung. 1HS làm trên bảng GV yêu cầu HS khác nhận xét Bài 5 (SGK) Hs cả lớp suy nghĩ giải bài tập 5 HS vẽ hình H. Hãy cho biết GT, KL của bài H. Để tính được sđ góc AOB ta cần tính được yếu tố nào trước? Gt bài cho 2 tiếp tuyến AM, BM có suy ra được điều gì ? 1HS lên bảng tính góc AOB H. Hãy nêu cách tính số đo mỗi cung ( HS lớp tự làm vào vở câu b) Bài 2/69/sgk Bài 7/69 sgk a) các cung nhỏ AM, CP BN, DQ có cùng số đo b) c) Ví dụ: Bài 4 (SGK) vuông cân tại A nên Bài 5: (SGK) aTứ giác ANBO Có Nên D. TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ + Xem lại các bài tập đã làm + Chuẩn bị bài: Liên hệ giữa cung và dây a. Câu hỏi và bài tập củng cố Câu hỏi (MĐ1): Nhắc lại nội dung các định nghĩa và các định lí đã học trong bài. --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY A. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Học sinh hiểu được các cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2. Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán 3- Thái độ: Học tập tích cực 4 -Xác định nội dung trọng tâm: số đo cung, so sánh hai cung cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”. Hiểu được nội dung định lý 1 và 2. 5- Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. - Bước đầu vận dụng được nội dung các định lý đã học vào giải một số bài tập liên quan. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 Liên hệ giữa cung và dây Các khái niệm “cung căng dây” và “dây căng cung” So sánh hai cung. nội dung đ.lý 1 và ghi GT và KL của đ.lý? nội dung đ.lý 2 - Vận dụng tính số đo cung, góc ở tâm. Hãy so sánh hai dây. Chứng minh AB là đường trung trực của đoạn MN. Các Mệnh đề đảo. E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Khởi động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Có thể chuyển việc so sánh hai cung sang việc so sánh hai dây và ngược lại không? Hs nêu dự đoán Mục tiêu: Bước đầu kích thích khả năng tìm tòi kiến thức của học sinh. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. 4. H ... Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III. --------------------------------------------------------***-------------------------------------------------------- Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. 2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác .3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý 4 Xác định nội dung trọng tâm - Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2R ( hoặc C = d) S= 5- Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S=. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 ÔN TẬP CHƯƠNG III E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào tiết học) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Hs trả lời như sgk Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các kiến thức của chương III 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Làm được bài tập 88, 89/103,sgk NLHT: NL tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, năng lực áp dụng các công thức đã học ở chương IV để giải các bài tập liên quan -Làm bài tập 88 trang 103 SGK -GV vẽ các hình 66 trang 100 SGK -HS lên bảng ghi tên góc ứng với mỗi hình -Lớp tham gia nhận xét, sửa đổi (nếu sai) .-HS làm bài tập 89 trang 104 SGK -GV vẽ hình 67 trang 104 lên bảng -HS lần lượt lên thực hiện các câu a), b), c), d), e) theo gợi ý, dẫn dắt của GV -HS dưới lớp tham gia nhận xét, sửa sai *Bước 3: -GV uốn nắn, chốt lại -HS sửa vào vở ? Góc AOB chắn cung nào?suy ra số đo của góc AOB? ? Chỉ ra cung góc ACB chắn?Vậy số đo của góc ACB? ?Có mấy góc tạo bởi các tia tiếp tuyến gốc B và cung AB?Số đo của từng góc? ?Số đo của góc ADB bằng bao nhiêu?Lớn hơn hay nhỏ hơn góc ACB?Giải thích ?Viết biểu thức tính số đo của góc AEB?Chứng tỏ nó lớn hơn số đo của góc ACB? -Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập 90 trang 104 SGK ? Đường tròn ngoại tiếp có đặc điểm gì?Đường kính của nó ược xác định như thế nào ? ? Đường tròn nội tiếp hình vuông sẽ thế nào với hình vuông?Độ dài đường kính bằng với độ dài nào của hình vuông? -GV dẫn dắt HS làm bài tập 91/99 SGK ? Số đo cung ApB được tính như thế nào? ?Độ dài của một cung được tính theo công thức nào? Lưu ý HS : nq là số đo độ của cung AqB, np là số đo độ của cung ApB ? Để tính diện tích hình quạt tròn OAqB ta áp dụng công thức nào? -HS hoạt động nhóm làm bài tập 92/98 SGK phần hình 69 Gợi ý: ?Để tính diện tích miền gạch sọc ta cần tính gì? ?Áp dụng công thức nào để tính diện tích của từng hình tròn? -GV hướng dẫn HS bằng cách tương tự tính diện tích miền gạch sọc ở các hình 70, 71 còn lại Bài 88/103: Góc ở tâm Góc nội tiếp Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung d) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn e) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Bài 89/104: a) = 600 (góc ở tâm có số đo bằng số đo cung bị chắn) b) = 300 (số đo góc nội tiếp bằng nữa số đo cung bị chắn) c) = 300 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nữa số đo cung bị chắn) hoặc ’ = 1500 (bằng sđ = ) d) = sđ () Vậy : > e) = sđ () . Vậy: AEB < Bài 90/ 104: a) b) Ta có : R2 = AC2 = AB2 + BC2 = 42 + 42 = 32 suy ra: R = 2(cm) c) r = Bài 91/99: a)sđ ApB = 3600 – sđ AqB = 3600 – 750 = 2850 b)Độ dài cung AqB: lAqB====2,61(cm) lApB====4,97(cm) c) Diện tích hình quạt tròn OAqB là: S = = == 2,61 (cm2) Bài 92/98: Diện tích hình tròn bán kính 1,5 cm: S1 = 1,52. = 2,25 (cm2) Diện tích hình tròn bán kính 1 cm: S2 = 12. = (cm2) Diện tích miền gạch sọc là: St= S1– S2= (2,25 – 1) = 1,25. 3,92 (cm2) 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Công thức tính tính diện tích hình tròn. Hình quạt tròn.(M1) b. Hướng dẫn về nhà + Tiếp tục ôn tập các kiến thức trong chương III. + BTVN: 92, 93, 95, 96, 97/sgk.tr104 + 105 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT) A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: : Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức của chương thông qua việc lần lượt giải các dạng bài tập liên quan đến đường tròn, hình tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào giải một số bài tập về tính toán các đại lượng liên quan đến đường tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 2 Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phát triển tư duy hình học, lập luận chặt chẽ, chính xác 3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý 4 Xác định nội dung trọng tâm - Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2R ( hoặc C = d) S=. Chứng minh tứ giác nội tiếp. 5- Định hướng phát triển năng lực: -Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản . -Năng lưc chuyên biệt . Tính diện tích hình tròn . Hinh quạt tròn. Chứng minh tứ giác nội tiếp. B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: 1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức: Cấp độ Chủ đề Nhận biết M1 Thông hiểu M2 Vận dụng M3 Vận dụng cao M4 ÔN TẬP CHƯƠNG III - Ôn lại công thức tính tính diện tích hình tròn S=. Hình quạt tròn Tính diện tích giới hạn bởi hình vuông và đường tròn (O;r). Tính diện tích hình viên phân BmC. - Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn S=. Hinh quạt tròn. Giải bài tập áp dụng Bài 91/99: CM.tứ giác nội tiếp được đường tròn. Bài 95/99: E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp đường tròn? (4đ), vẽ hình bài 90/sgk (6đ) HS2: Nêu tính chất các loại góc trong đường tròn? (4đ),Vẽ hình bài 95/sgk (6đ) 3. Khởi động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H: Hãy nhắc lại tên các loại góc với đường tròn mà em đã học? H: Hãy nêu các công thức tính độ dài đường tròn, cùng tròn. Công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn? H: Khái niệm tứ giác nội tiếp, dấu hiệu nhận biết một tứ giác nội tiếp được đường tròn? Hs trả lời như sgk Mục tiêu: Tái hiện lại các kiến thức liên quan phục vụ cho việc ôn tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Các kiến thức của chương III 4. Hoạt động hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: bài giải của học sinh. NLHT: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản GV: Cho HS đọc đề bài 90 GV: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của đề Gọi 1HS lên bảng vẽ hình. GV: Cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn (O,R) được tính như thế nào? Þ R = ? tương tự r = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng tính R, r bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp hình vuông. GV: Bổ sung thêm câu d và e. d) Tính diện tích giới hạn bởi hình vuông và đường tròn (O;r). e) Tính diện tích hình viên phân BmC. GV: Yêu cầu HS nhắc lại hình viên phân. GV: Gọi HS lần lượt lên bảng tính. GV: Gọi HS đọc đề bài 95 GV: Hướng dẫn cách vẽ hình theo đề bài và câu hỏi. a) Em hãy nêu cách chứng minh: CD = CE Hướng dẫn cách khác Ta có ADBC tại A’ BE AC tại B’ sđsđ sđsđ Do đó CD = CE GV: Chứng minh cân ta làm như thế nào? GV: Để chứng minh CD = CH ta làm như thế nào? GV: Vẽ đường cao thứ ba CC’, kéo dài CC’ cắt đường tròn nội tiếp tam giác tại F và bổ sung thêm câu hỏi. d) Chứng minh tứ giác A’HB’C và AC’B’C nội tiếp được đường tròn. e) Chứng minh H là tâm đường tròn nội tiếp . GV: Yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 10’ trình bày bài tập trên GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm, gọi HS nhận xét, cho điểm Bài tập 90/sgk.tr104: a) Vẽ hình b) Ta có: a = R R = = c) Ta có: 2r = AB = 4cm r = 4:2 = 2(cm2) d) Diện tích hình vuông là: a2 = 42 = 16 (cm) Diện tích hình tròn (O;r) là: r2 =22 = 4(cm2) Diện tích phần gạch sọc là: 16 – 4 16 – 4.3,14 = 3,44(cm2) e)Diện tích hình quạt OBC là: Diện tích tam giác OBC là: Diện tích hình viên phân OBC là: Bài tập 95/sgk.tr105 : a) Ta có: và ( các góc nội tiếp bằng nhau thì chắn các cung bằng nhau) hay CD = CE.(Liên hệ giữa cung và dây) b)Ta có ( cmt) (hệ quả góc nội tiếp) cân tại B ( vì BA’ vừa là đường cao, vừa là đường phân giác) c)Vì cân tại B BC là đường trung trực của HD nên CD = CH. d)Xét tứ giác A’HB’C có: (gt) Nên tứ giác A’HB’C nội tiếp được đường tròn. + Xét tứ giác AC’B’C có: (gt) tứ giác AC’B’C nội tiếp được đường tròn. e) Theo chứng minh trên: ( hệ quả góc nội tiếp) Tương tự ta có: Vậy H là giao điểm hai đường phân giác của H là tâm đường tròn nội tiếp 4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: a. Câu hỏi và bài tập củng cố Lồng ghép sau mỗi bài tập b. Hướng dẫn về nhà - Cần ôn tập kỹ các định nghĩa, định lý, hệ quả trong chương, - xem kỹ lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết, - vẽ H. 81/110/sgk và ?3 tiết sau nữa học bài 1 chương IV --------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: