Tiết19 : LUYỆN TẬP
Ngày soạn :10/11/2009
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức :Học sinh được củng cố định nghĩa đường tròn,các cách xác định đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
Kỹ năng:Dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. Biết tìm tâm của một vật hình tròn.
Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác
II/ YU CẦU CHUẨN BỊ BI
GV: Thước , ke,phấn mu,com pa
HS: Thước , ke,com pa
Tiết19 : LUYỆN TẬP Ngày soạn :10/11/2009 I/ MỤC TIÊU ØKiến thức :Học sinh được củng cố định nghĩa đường tròn,các cách xác định đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. ØKỹ năng:Dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. Biết tìm tâm của một vật hình tròn. ØThái độ: Tính cẩn thận, chính xác II/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI GV: Thước , êke,phấn màu,com pa HS: Thước , êke,com pa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ ƠĐTC: KTSS 2/ KTBC: Nhắc lại định nghĩa đường tròn, vẽ hình. Nêu định nghĩa đường tròn,các cách xác định đường tròn. 3/Bài mới Đặt vấn đề:Tiết trước chúng ta đã học về định nghĩa đường tròn,các cách xác định đường tròn. Tiết này chúng ta luyện tập để củng cố và giải một số bài toán có liên quan. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Giáo viên cho học sinh đọc đề bài tập 3 SGK Nhắc lại tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông . Vận dụng tính chất này để chứng minh Học sinh đọc đề, vẽ hình và ghi GT,KL Học sinh nêu tính chất Học sinh làm ít phút Hai học sinh lên bảng giải mỗi em giải một câu 1. Bài 3 (SGK) Giải: a) Xét rABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của BC. Ta có AO là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên OA=OB=OC. Suy ra O là tâm của đường tròn đi qua ba điểm A,B,C . b)Xét rABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC, ta có OA=OB=OC. rABC có đường trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC nên góc BAC=900 Giáo viên cho học sinh làm bài tập 4 Gọi 1 học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A,B,C lên mặt phẳng tọa độ. Muốn chứng minh một điểm nằm bên trong (bên ngoài, trên ) đường tròn ta làm như thế nào? Gọi học sinh trình bày lời giải Giáo viên cho học sinh đọc đề bài 5 Cho học sinh giải miệng Học sinh đọc đề bài Cả lớp làm ít phút Một học sinh lên bảng biểu diễn các điểm A,B,C lên mặt phẳng tọa độ. -Chứng minh khoảng cách từ điểm đó đến tâm nhỏ hơn(lớn hơn, bằng R) Học sinh trình bày lời giải +h. 58 có 1 tâm đối xứng và có hai trục đối xứng. +h. 59 chỉ có một trục đối xứng 2. Bài 4 Giải : Gọi R là bán kính của đường tròn tâm O. OA = < 2 = R, nên A nằm bên trong( O). OB = > 2 = R, nên B nằm bên ngoài (O). OC2 = =4. suy ra OC= 2 = R, nên A nằm trên ( O). 3. Bài 5 h.58 h.59 4/ Củng cố-HDTH: a/ Củng cố: Từng phần b/Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học: HS: nắm lại cách giải các bài tập trên -Làm bài tập 8 và 9 SGK -Bài 9 : GV hướng dẫn cách vẽ hình 60 và 61 *Bài sắp học Đường kính và dây cung có mối liên hệ gì? h. 60 h. 61 Tiết 20 ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN Ngày soạn10/11/2009 : I/ MỤC TIÊU ØKiến thức :Học sinh nắm dược đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không qua tâm. ØKỹ năng:Vận dụng các định lí trên để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của dây, đường kính vuông góc với dây. ØThái độ: Tính cẩn thận, chính xác II/ YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI GV: Thước , êke,phấn màu,com pa HS: Thước , êke,com pa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ ƠĐTC: KTSS 2/ KTBC: 3/Bài mới Đặt vấn đề:Mối liên hệ giữa đường kính và dây như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG Giáo viên nêu bài toán ở SGK Gợi ý học sinh giải bài toán bằng cách xét hai trường hợp của dây AB như SGK. Sử dụng BĐT tam giác Giáo viên cho học sinh phát biểu định lí Giáo viên lưu ý đường kính cũng là một dây Học sinh đọc đề bài toán Hai học sinh trình bày lời giải, mỗi học sinh một trường hợp Học sinh phát biểu định lí 1. So sánh đọ dài của đường kính và dây: Bài toán: (SGK) Định ly1ù: trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính Giáo viên vẽ đường tròn (O), đường kính AB vuông góc dây CD GV cho HS chứng minh Học sinh vẽ vào vở Học sinh phát hiện tính chất trong hình vẽ Học sinh phát biểu định lí2 Chứng minh định lí 2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây Định lý2ù: Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì qua trung điểm của dây ấy Giáo viên đưa ra ?1 Cho học sinh phát biểu mệnh đề đảo của định lí 2 Cho HS đọc định lí 3 Giáo viên đưa ra ?2 tính AB Biết AO=13cm;AM=MB;OA=5cm Học sinh làm ?1 Đáp: trường hợp dây đó là đường kính Học sinh phát biểu Học sinh đọc định lí 3 Học sinh làm ?2 Đáp:OM đi qua trung điểm M của dây AB nên OMAB. Theo định lí Pi-ta-go ta có: AM2=OA2-OM2 =132 – 52= 122 AM = 12 cm Vậy AB = 24cm Định lí 3: Trong một đường tròn , đường kính đi qua trung điểm của một dây không qua tâm thì vuông góc với dây ấy 4/ Củng cố-HDTH: a/ Củng cố: Cho HS nhắc lại định lí vừa học b/Hướng dẫn tự học: *Bài vừa học: HS: nắm lại các định lí Làm bài tập 10 , 11 SGK Bài 10: sử dụng tính chất trung tuyến của tam giác vuông Bài 11: Sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang *Bài sắp học Đường kính và dây cung có mối liên hệ gì?
Tài liệu đính kèm: