Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 7 đến tiết 16

Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 7 đến tiết 16

Tiết 7

LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

- Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.

- Học sinh : Thước kẻ, com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

I . Ổn định tổ chức (1)

 

doc 24 trang Người đăng minhquan88 Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 7 đến tiết 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	 Tiết 7
luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Tính được các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Thước kẻ, com pa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (8’)
- HS1: Phát biểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ?
 Chữa bài tập 12 .
- HS2: Chữa bài tập 13 (c,d).
 Bài 12:
Sin600 = cos300
Cos750 = sin150 .
Sin52030' = cos37030'.
Cotg820 = tg80.
Tg800 = cotg100.
 III. Bài mới (34’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán
HS : Nêu GT, KL.
GV : Yêu cầu HS tính các tỉ số lượng giác của góc B.
HS : Lên bảng tính.
? Không tính có thể suy ra tỉ số lượng giác của góc A như thế nào ?
HS : Vì hai góc phụ nhau, nên sin góc này bằng cos góc kia và tg góc này bẳng cotg góc kia.
 Bài 13 (a,b)
- Dựng góc nhọn a biết:
a) Sina = .
- Yêu cầu 1 HS nêu cách dựng và lên bảng dựng hình.
- Cả lớp dựng vào vở.
- Chứng minh sina = .
- (Tính tgC , CotgC ? ).
b) Cosa = 0,6 = 
- HS nêu cách dựng và dựng hình.
- Chứng minh Cosa = 0,6.
GV : Vẽ tam giác vuông bất kì, các cạnh lần lượt là a, b, c
HS : Vẽ hình theo giáo viên.
GV : Yêu cầu HS tính tỉ số lượng giác của góc a .
HS : Tính các tỉ số lượng giác.
? Tính = ?
HS : Tính
? tga = ?
HS : 
GV : yêu cầu HS tương tự tìm cotga.
HS :
GV : Yêu cầu HS tính tga.cotga theo các cạnh a, b, c .
HS :
GV : Hay viết hệ thức của định lí Pytago với tam giác ABC ở trên.
HS : 
GV : Yêu cầu HS nêu GT, KL 
HS : 
? Tính sinC =?
HS :
? áp dụng sin2a + cos2a = 1 tính cos =?
HS :
? áp dụng công thức nào ở bài 14 để tính được tgC và cotgC ?
HS :
? Biết tgC tính cotgC bằng cách khác ?
HS :
Bài 11 : 
GT DABC vuông tại C
 AC = 0,9cm
 BC = 1,2cm
KL sinB = ?
 cosB = ?
 tgB = ?
 cotgB = ?
 góc A = ?
CM
Ta có : sinB = 
Theo định lí Pytago ta có :
AB = = 1,5 cm
=> sinB = = ; cosB = 
 tgB = ; cotgB = 
Vì góc A và góc B là hai góc phụ nhau nên ta có :
sinA = cosB = ; cosA = sinB = 
tgA = cotgB = ; cotgA = tgB = 
 Bài 13:
a) Cách dựng:
- Vẽ góc vuông xOy, lấy 1 đoạn thẳng làm đơn vị.
- Trên tia Oy lấy điểm M sao cho 
OM = 2.
- Vẽ cung tròn (M ; 3) cắt Ox tại N.
Gọi ONM = a. y
 M 
Sina = .
 2 3
 O N x
b)
 y
 B 
 Cosa = 
 5
 O 
Bài 14 : 
sina = 
cosa = 
tga = 
cotga = 
a/ mà tga = 
=> tga = 
Có : a
Mà cotga = 
=> cotga = 
Ta có : tga . cotga = = 1
b/ Theo định lí Pytago :
b2 + c2 = a2.
Ta có : sin2a + cos2a = 
 = 
Bài 15 : 
GT DABC, góc A = 900
 cosB = 0,8
KL sinC = ?
 cosC = ?
 tgC = ?
 cotgC = ?
CM
Vì góc B và góc C là hai góc phụ nhau 
=> sinC = cosB = 0,8.
Ta có : sin2C + cos2C = 1
=> cosC = = 0,6
áp dụng bài tập 14 ta có :
tgC = 
và cotgC = 
Hoặc áp dụng công thức 
tgC . cotgC = 1 => cotgC = 
 V. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- BTVN: 28, 29, 30, 31, 36 .
- Tiết sau mang bảng số với 4 chữ số thập phân và máy tính bỏ túi.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	Tiết 8
bảng lượng giác
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Thấy được tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg (Khi góc a tăng từ 00 đến 900 (00 < a < 900 ) thì sin và tg tăng còn cosin và cotg giảm).
- Kĩ năng : Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng số với 4 chữ số thập phân. Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh : Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
	I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
1) Phát biểu tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
2) Vẽ tam giác ABC có: Â = 900 ; B = a ; C = b.
Nêu các hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc a và b.
	 III. Bài mới (30’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GVYêu cầu HS quan sát mẫu 1, 2 – SGK
- HS Quan sát bảng SGK.
- GV Yêu cầu HS quan sát bảng VIII, IX, X trong bảng Brađixơ.
- Nêu cấu tạo của bảng ? gồm bao nhiêu cột ? Mỗi cột ghi gì ? tăng giảm như thế nào ?
- HS Nêu cấu tạo.
- GVNêu cấu tạo từng bảng .
HS : Quan sát GV nêu cấu tạo của từng bảng.
- Bảng VIII có cấu tạo ntn ?
- HS 
- GV Nêu nhận xét chung.
- HS 
- GV cho HS đọc SGK phần a.
- Nêu các bước tra bảng ?
- Giao của hàng 460 cột 12' là Sin46012'.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn mẫu 1.
- Đưa ra 1 số ví dụ khác, yêu cầu HS tìm.
- Yêu cầu HS nêu cách tra.
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng.
- Muốn tìm tg52018' tra ở bảng mấy ? Nêu cách tra ?
- GV đưa mẫu 3 cho HS quan sát.
- Muốn tìm cotg8032' tra bảng nào ? Vì sao ?
- GV cho HS làm ?2.
- GV yêu cầu HS đọc chú ý .
- Dùng máy tính bỏ túi casio fx220 hoặc fx500A.
- GV hướng dẫn HS bấm máy.
- HS dùng máy tính theo sự hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu HS nêu cách tìm Cos52054' bằng máy tính.
- GV: Ta đã chứng minh:
 tga.cotga = 1 ị cotga = 
- GV yêu cầu HS xem thêm ở tr.82 bài đọc thêm.
1/ Cấu tạo của bảng lượng giác.
- Bảng VIII, IX, X trong bảng Brađixơ.
+ Bảng gồm 16 cột, cột 1, cột 13 ghi các số nguyên độ. Cột 1 ghi tăng từ 00 đến 900, cột 13 ghi giảm từ 900 đến 00, dùng để tìm sin và cosin. (SGK – Tr78).
+ Bảng IX dùng tìm tg của góc từ 00 đến 760 và cotg của góc từ 140 đến 900. Cấu tạo giống với bảng VIII.
+ Bảng X dùng để tìm tg của các góc 760 đến 89059’ và cotg của góc từ 10 đến 140.
Chú ý : bảng X không có phần hiệu chính.
* Nhận xét :
- Khi a tăng từ 00 đến 900 thì :
+ sina và tga tăng.
+ cosa và cotga giảm.
2. Cách dùng bảng
a) Tìm tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn cho trước bằng bảng số:
Ví dụ 1: Tìm Sin46012'.
 Sin46012' 0,7218.
Ví dụ 2: Tìm cos33014'.
 Cos33014' cos330 (12'+2)
 0,8368 - 0,0003 0,8365.
Ví dụ 3: Tìm tg52018'.
Cách tra: Số độ tra cột 1.Số phút tra hàng 1.
Giao của hàng 520 và cột 18' là giá trị cần tìm.
 Tg52018' 1,2938.
Ví dụ 4: Tìm cotg8032'.
Tra bảng vì cotg8032' = tg81028' là tg của góc gần 900 .
Lấy giá trị tại giao của hàng 8030' và cột ghi 2'.
 Vậy : Cotg8032' 6,665.
?2. Tg82013' 7,316.
b) Tìm ti số lượng giác bằng máy tính bỏ túi:
 Ví dụ 1: Tìm Sin25013'.
ị sin25013' 0,4261.
Ví dụ 2: Tìm cos52054'.
ị Cos52054' 0,6032.
Ví dụ 3: Tìm Cotg56025'.
 Cotg56025' = 
 ị Cotg56025' 0,6640.
 IV. Củng cố (8’)
- Yêu cầu HS sử dụng bảng số hoặc máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn:
a) Sin70013'. b) Cos25032'. c) tg43010'. d) cotg32015'.
V. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Làm bài tập 18 .
- Bài 39, 41 .
- Ôn tập tra bảng số và máy tính bỏ túi tìm các tỉ số lượng giác của góc đó.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	 Tiết 9
bảng lượng giác
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
- Kĩ năng : HS được củng cố kĩ năng tìm tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước (bằng bảng số và máy tính bỏ túi). Có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm góc a khi biết tỉ số lượng giác của nó.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng số, máy tính, bảng phụ ghi mẫu 5 và mẫu 6 .
- Học sinh : Bảng số, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS1: - Khi góc a tăng từ 00 đến 900 thì các tỉ số lượng giác của góc a thay đổi như thế nào ?
 - Tìm sin40012' bằng bảng số, nói rõ cách tra. Sau đó dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại.
HS2: Chữa bài tập 41 .
+ a tăng từ 00 đến 900: sina, tga tăng.
 cosa, cotga giảm.
+ Sin40012' 0,6455.
 III. Bài mới (24’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc SGK.
- Đưa mẫu sau lên hướng dẫn lại.
 A
 ...
 36'
 510
 7837
- GV: Có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn a.
- GV hướng dẫn HS cách nhấn phím đối với máy fx220.
- Đối với máy fx500:
- Yêu cầu HS làm ?3 ; Yêu cầu HS tra bảng số và sử dụng máy tính.
- Cho HS đọc chú ý (sgk-81)
 - GV treo bảng phụ hướng dẫn:
 A
 ...
 30' 
 36'
 ...
 260
 4462
 4478
- Yêu cầu nêu cách tìm góc a bằng máy tính bỏ túi.
- Yêu cầu HS làm ?4. 
- Yêu cầu bấm máy tính.
b. Tìm số đo của góc nhọn khi biết
một tỉ số lượng giác của góc đó
Ví dụ 5: 
 Tìm góc nhọn a (làm tròn đến phút).
Biết Sina = 0,7837.
 ị a 51036'.
?3. Tìm a biết cotga = 3,006.
 a 18024'.
Bằng máy tính fx500:
Chú ý: 
Ví dụ 6: Tìm góc nhọn a (làm tròn đến độ) biết sina = 0,4470.
0,4462 < 0,4470 < 0,4478.
ị sin26030' < sina < sin26036'.
 ị a 270.
?4. 0,5534 < 0,5547 < 0,5548
 ị cos56024' < cosa < cos56018'.
 ị a 560.
 IV. Củng cố (10’)
- GV nhấn mạnh cách tìm số đo góc nhọn a bằng máy tính:
 SHIFT sin SHIFT . '''
 SHIFT cos SHIFT . '''
 SHIFT tan SHIFT .'''
 SHIFT SHIFT tan SHIFT
 . '''.
- Yêu cầu HS làm bài tập:
Bài 1:
a) Sin70013' 
b) cos25032' 
c) tg43010' 
d) cotg32015' 
Bài 2:
a) Sina = 0,2368 ị a 
b) Cosa = 0,6224 ị a 
c) Tga = 2,154 ị a 
d) cotga = 3,215 ị a 
V. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Luyện tập thành thạo bảng số và máy tính bỏ túi tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn và ngược lại.
- Đọc bài đọc thêm .
- BTVN: 21 ; 40, 41, 42, 43 .
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	 Tiết 10
luyện tập
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS thấy đượ tính đồng biến của sin và tg, tính nghịch biến của cos và cotg để so sánh các tỉ số lượng giác khi biết góc a, hoặc so sánh các góc nhọn a khi biết tỉ số lượng giác.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi để tìm tỉ số lượng giác khi cho biết số đo góc và ngược lại tìm số đo góc nhọn khi biết một tỉ số lượng giác của góc đó. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng số, máy tính, bảng phụ.
- Học sinh : Bảng số, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình dạy học:
I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (10’)
HS1: a) Dùng bảng số hoặc máy tính tìm: cotg32015'.
 b) Chữa bài 42 (a,b,c).
 A
 9 6,4
 B C N 
- HS2: Chữa bài 21 .
 Bài 42:
a) CN2 = AC2 - A ... 
- HS: Góc Q, cạnh OP, OQ.
- Trong VD4 tính OP, OQ qua cosin các góc P và Q.
- GV yêu cầu HS làm ?3.
- GV yêu cầu HS tự giải VD5, gọi một HS lên bảng tính.
- Có thể tính MN bằng cách nào khác ?
- HS: áp dụng định lí Pytago.
- So sánh hai cách tính? 
- Yêu cầu HS đọc nhận xét tr.88 SGK.
2. áp dụng giải tam giác vuông
- Bài toán giải tam giác vuông là đã biết trước 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn phải tìm tất cả các cạnh các góc còn lại.
- Kết quả làm tròn đến độ (với số đo góc), đến chữ số thập phân thứ ba (với số đo độ dài)
Ví dụ 3:
BC = (đ/l Pytago).
 = 9,434.
TgC = 0,625.
ị C = 320 ị B = 900 - 320 = 580.
?2. SinB = 
BC = 9,433 (cm).
Ví dụ 4: 
Q = 900 - P = 900 - 360 = 540.
OP = PQ sinQ = 7. sin540 5,663.
OQ = PQ sinP = 7. sin360 4,114.
?3. OP = PQ. CosP = 7. cos360 5,663.
 OQ = PQ. CosQ = 7. cos540 4,114.
Ví dụ 5:
N = 900 - M
 = 900 - 510 = 390.
LN = LM. TgM = 2,8 . tg510 3,458.
Có LM = MN. Cos510.
ị MN = 
= 4,49.
 Cách khác:
 MN = .
 IV. Củng cố (12’)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 27 theo nhóm. (Mỗi dãy 1 câu).
- Nhắc lại yêu cầu giải tam giác vuông
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV đánh giá nhận xét
 Bài 27:
a) B = 600.
AB = c 5,774 (cm).
BC = a 11,547 (cm).
b) B = 450.
AC = AB = 10 (cm).
BC = a 11,142 (cm).
c) C = 550.
AC = 11,472 (cm).
AB = 16,383 (cm).
d) tgB = ị B 410.
C = 900 - B = 490.
BC = 27,437 (cm). 
 V. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Rèn luyện kĩ năng giải toán tam giác vuông.
- Làm bài tập 27, 28 
 Bài 55 .
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	Tiết 13
 luyện tập 
A. mục tiêu Bài học:
- Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước kẻ, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ.
C. Tiến trình dạy học: 
	I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (8’)
- HS1: Phát biểu định lí về hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Chữa bài tập 28 .
 Bài 28:
tga = 1,75.
 ị a 60015'
 III. Bài mới (32’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập 27a,b theo nhóm. (Mỗi dãy 1 câu).
- Nhắc lại yêu cầu giải tam giác vuông
Bài 29 .
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- Muốn tính góc a em làm thế nào ?
- HS lên bảng tính.
- GV hướng dẫn HS : muốn tính đường cao AN phải tính được AB ị tạo ra tam giác vuông chứa AB 
Vậy phải làm như thế nào ?
- Kẻ BK ^ AC và nêu cách tính BK ?
- Tính số đo KBA ?
- Tính AB ?
- Tính AN ?
- Tính AC ?
- GV đánh giá nhận xét.
Bài 27:
a) B = 600.
AB = c 5,774 (cm).
BC = a 11,547 (cm).
b) B = 450.
AC = AB = 10 (cm).
BC = a 11,142 (cm).
Bài 29: 
 A C
 B 
Cosa = 
cosa = 0,78125 ị a 38037'.
 Bài 30:
 K
 A
 B N C
- Từ B kẻ đường vuông góc với AC.
- Kẻ BK ^ AC.
- Xét D vuông BCK có:
 C = 300 ị KBC = 600.
ị BK = BC . SinC = 11. sin300 = 5,5 cm
- Có KBA = KBC - ABC
 ị KBA = 600 - 380 = 220.
- Trong tam giác vuông KBA:
 AB = 5,932 (cm).
AN = AB. Sin380 5,932. sin380 
 3,652 (cm).
- Trong tam giác vuông ANC:
 AC = 7,304 (cm).
 IV. Củng cố (3’)
- Nhắc lại yêu cầu giải tam giác vuông
 - Kiến thức cơ bản	
	 V. Hướng dẫn về nhà (1’)
	 - Ôn lại các bài tập đã chữa
 - Làm bài 31(sgk), 55,58,59,60 (sbt) 
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	Tiết 14
 luyện tập 
A. mục tiêu Bài học:
- Kiến thức: HS vận dụng được các hệ thức trong việc giải tam giác vuông. HS được thực hành nhiều về áp dụng các hệ thức, tra bảng hoặc sử dụng máy tính bỏ túi, cách làm tròn số.
- Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức và thấy được ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán thực tế.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Thước kẻ, bảng phụ.
- Học sinh : Thước kẻ.
C. Tiến trình dạy học: 
	I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (’)
 	III. Bài mới (38’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Yêu cầu HS trả lời thế nào là giải tam giác vuông?
- Chữa bài tập 55 .
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 31 .
Yêu cầu HS hoạt động nhóm giải bài tập.
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ.
- GV gợi ý: Kẻ thêm AH ^ CD.
- GV kiểm tra hoạt động các nhóm.
- GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
- HS cả lớp nhận xét góp ý.
- Qua hai bài tập trên, để tính cạnh ,góc của tam giác thường em cần làm gì ?
- HS: Kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông.
- GV minh hoạ phân tích lời giải bài toán qua hình vẽ
- AB là chiều rộng khúc sông
- AC là đoạn đường đi của chiếc thuyền
- là góc tạo bởi đường đi của chiếc thuyền và bờ sông.
- Nêu cách tính AB ?
Bài 55 .
Kẻ CH ^ AB có:
CH = AC sinA = 5. sin200 = 5.0,3420
 1,710 (cm).
 C
 A H B
SABC = CH. AB = .1,71. 8 = 6,84 (cm2). 
Bài 31:
 A
 B
 C H D
a) Xét tam giác vuông ABC:
Có: AB = AC. SinC
 = 8. sin540
 6,472 (cm).
b) Từ A kẻ AH ^ CD.
Xét tam giác vuông ACH:
 AH = AC. SinC
 = 8. sin740 7,690 (cm).
Xét tam giác vuông AHD có:
 SinD = 
SinD 0,8010 ị D 53013' 530.
Bài 32
Giải: 
- Theo giả thiết thuyền qua sông mất 5’ với vận tốc 2 km/h(33 m/ph), do đó:
AC 33.5 = 165(m)
- Trong tam giác ABC biết = 700 , AC 165m nên có thể tính được AB (chiều rộng của khúc sông) như sau:
 AB = AC. SinC
 = 165. sin700
 155 (m).
 IV. Củng cố (3’)
- Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc vuông như thế nào ?
	 V. Hướng dẫn về nhà (3’)
- Làm bài tập 59, 60, 61, 68 .
- Chuẩn bị thực hành: Mỗi tổ một giác kế, 1 ê ke, thước cuộn, máy tính bỏ túi.
D. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	 Tiết 15
ứng dụng thực tế
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Giác kế, ê ke (4 bộ).
- Học sinh : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút ....
C. Tiến trình dạy học:
I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (’)
 III. Bài mới (’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động I 
 GV hướng dẫn HS thực hành trong lớp (30 phút)
- GV đưa hình 34 .
- GV nêu nhiệm vụ: Xác định chiều cao của một tháp mà khó đo trực tiếp được (không cần lên đỉnh của tháp) hoặc của một cái cây.
- GV giới thiệu các khoảng cách:
- Theo em qua hình vẽ trên những yếu tố nào ta có thể xác định trực tiếp được ? Bằng cách nào ?
- HS: Xác định trực tiếp góc AOB bằng giác kế, xác định trực tiếp đoạn OC, OD bằng đo đạc.
- Để tính độ dài AD, tiến hành như thế nào ?
- Tại sao coi AD là chiều cao của tháp và áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông ?
- GV đưa hình 35 lên bảng phụ.
- GV nêu nhiệm vụ: Xác định chiều rộng mà việc đo đạc chỉ tiến hành ở một bờ sông.
- GV: Coi hai bờ sông song song với nhau. Chọn một điểm B phía bên kia sông làm mốc (thường lấy một cây làm mốc).
- Lấy điểm A bên này sông sao cho AB vuông góc với các bờ sông.
- Dùng ê ke đặc kẻ đường thẳng Ax sao cho Ax ^ AB.
- Lấy C ẻ Ax.
- Đo đoạn AC (giả sử AC = a).
- Dùng giác kế đo góc ACB (ACB = a).
- GV: Làm thế nào để tính được chiều rộng của khúc sông ?
1. Xác định chiều cao:
 A
 O B
 b
 C D
AD: Chiều cao của tháp khó tới, khó đo trực tiếp được, hoặc một cây cao.
OC: Chiều cao của giác kế.
CD: Chân tháp đến nơi đặt giác kê.
Cách làm:
+ Đặt giác kế thẳng đứng cách chân tháp 1 khoảng bằng a (CD = a).
+ Đo chiều cao của giác kế (giả sử 
OC = b).
+ Đọc số đo trên giác kế: AOB =a.
 Ta có: AB = OB. tga.
 Và: AD = AB + BD
 = a. tga + b.
Có D AOB vuông tại B.
 (Vì tháp vuông góc với mặt đất).
2. Xác định khoảng cách:
 	B
 A	C
 - Cách đo:
 Hai bờ sông coi như song song và AB vuông góc với hai bờ sông, nên chiều rộng của khúc sông chính là đoạn AB.
 Có D ACB vuông tại A.
 AC = a
 ACB = a
 ị AB = a. tga.
Hoạt động II
Chuẩn bị thực hành (14 ph)
- GV yêu cầu HS các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành về dụng cụ và phân công nhiệm vụ.
- GV: Kiểm tra cụ thể.
- GV: Giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.
- HS: Đại diện tổ nhận mẫu báo cao:
 Mẫu báo cáo:
1) Xác định chiều cao:
 Hình vẽ:
 a) Kết quả đo:
 CD =
 a =
 OC =
 b) Tính AD = AB + BD.
2) Xác định khoảng cách:
 Hình vẽ:
 a) Kết quả đo:
 - Kẻ Ax ^ AB.
 - Lấy C ẻ Ax.
 Đo AC = 
 Xác định a.
 b) Tính AB .
 Điểm thực hành của tổ:
STT
Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ
ý thức kỉ luật
Kĩ năng thực hành
Tổng
Ngày soạn :
Ngày giảng 9A
 9 B	Tiết 16
ứng dụng thực tế
Các tỉ số lượng giác của góc nhọn
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết xác định chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. Biết xác định khoảng cách giữa hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được.
- Kĩ năng : Rèn kĩ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Giác kế, ê ke (4 bộ).
- Học sinh : Thước cuộn, máy tính bỏ túi, giấy, bút ....
C. Tiến trình dạy học:
I . ổn định tổ chức (1’)
 II. Kiểm tra bài cũ : (’)
 III. Bài mới (38’)
Hoạt động III
 HS thực hành ngoài trời (40 phút)
- GV đưa HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ.
- Bố trí hai tổ cùng làm vị trí để đối chiếu kết quả.
- GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm HS.
- GV có thể yêu cầu HS làm hai lần để kiểm tra kết quả.
- Các tổ thực hành hai bài toán.
- Mỗi tổ cử một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tính hình thực hành của tổ.
- Sau khi thực hành xong, các tổ trả thước ngắm, giác kế cho phòng đồ dùng dạy học.
- HS thu xếp dụng cụ, rửa tay chân, vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo.
Hoạt động IV
Hoàn thành báo cáo, Nhận xét - đánh giá (5 ph)
- GV yêu cầu các tổ tiếp tục làm để hoàn hành báo cáo.
- GV yêu cầu: Về phần tính toán kết quả thực hành cần được các thành viên trong tổ kiểm tra vì đó là kết quả chung của tập thể, căn cứ vào đó, GV sẽ cho điểm thực hành của tổ.
- GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
- Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra nêu nhận xét, đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
- Căn cứ vào điểm thực hành của từng tổ và đề nghị của tổ HS, GV cho điểm thực hành của từng HS (có thể thông báo sau).
- Các tổ HS làm báo cáo thực hành theo nội dung.
- Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo.
- Sau khi (thực hành) hoàn thành nộp báo cáo cho GV.
 V. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Ôn lại các kiến thức đã học, làm các câu hỏi ôn tập chương tr.91 SGK.
- Làm các bài tập 33, 34, 35, 36 .
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh 9 T7_T16.doc