Tiết 1: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH
VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG ( TIẾT 1)
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong H1.
Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab' , c2 = ac' , h2 = b'c' , ah = bc và
dưới sự dẫn dắt của GV.
- Kĩ năng : Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ.
- Học sinh : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
Chương I: hệ thức lượng trong tam giác vuông Tiết 1: một số hệ thức về cạnh Và đường cao trong tam giác vuông ( tiết 1) A. mục tiêu: - Kiến thức: Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong H1. Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab' , c2 = ac' , h2 = b'c' , ah = bc và dưới sự dẫn dắt của GV. - Kĩ năng : Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, bảng phụ. - Học sinh : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. C. Tiến trình dạy học: 1 Tổ chức : Sĩ số 9B : 9 C: Hoạt động của GV và HS Nội dung 2 Bài cũ : kiểm tra dụng cụ học tập ,đồ dùng của HS 3 Bài mới : Hoạt động I ĐVĐ vào bài - Tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng ở hình vẽ. - Từ các cặp tam giác vuông đồng dạng đó ta có các hệ thức tương ứng. Hoạt động 2 1. hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền - GV đưa ra định lí 1, hướng dẫn HS chứng minh bằng "Phân tích đi lên" để tìm ra cần chứng minh DAHC DABC ; DBAC và DAHB DCAB. b2 = ab' ĩ = ĩ ĩ ĩ D AHC DBAC. - GV trình bày chứng minh định lí này. - Để chứng minh định lí Pytago ị GV cho HS quan sát hình và nhận xét được a = b' + c' rồi cho HS tính b2 + c2 . Sau đó GV lưu ý HS: Có thể coi đây là 1 cách chứng minh khác của định lí Pytago. * Định lí 1: SGK. Chứng minh: Xét hai tam giác vuông AHC và BAC có: C chung nên DAHC DBAC. ị ị AC2 = BC.HC hay b2 = a. b' Tương tự có: c2 = a. c'. VD1: (Định lí Pytago). Trong tam giác vuông ABC, cạnh huyền a = b' + c'. do đó : b2 + c2 = ab' + ac' = a(b' + c') = a.a = a2. Hoạt động 3 2. Một số hệ thức liên quan đến đường cao - GV giới thiệu định lí 2, yêu cầu HS đưa ra hệ thức. - GV cho HS làm ?1. - GV hướng dẫn: Bắt đầu từ kết luận, dùng "phân tích đi lên" để XĐ được cần chứng minh 2 tam giác vuông nào đồng dạng. Từ đó HS thấy được yêu cầu chứng minh DAHB DCHA là hợp lí. * Định lí 2: SGK. h2 = b'c'. ?1. DAHB DCHA vì: BAH = AHC (cùng phụ với ABH). Do đó: , suy ra AH2 = HB. HC hay h2 = b'c'. 4 Củng cố : Hoạt động 4 Củng cố - Cho HS làm bài tập 1, 2: (dùng phiếu học tập in sẵn). - Yêu cầu HS làm VD2. (Bảng phụ). Bài tập 1: a) x + y = = 10. 62 = x(x + y) ị x = = 3,6. y = 10 - 3,6 = 6,4. b) 122 = x. 20 Û x = = 7,2. ị y = 20 - 7,2 = 12,8. Bài 2: x2 = 1(1 + 4) = 5 ị x = . y2 = 4(4+1) = 20 ị y = 5 HDVN : Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà - Học thuộc hai định lí cùng hệ thức của 2 định lí, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 3, 4. Tiết 2: một số hệ thức về cạnh Và đường cao trong tam giác vuông ( tiết 2) A. mục tiêu: - Kiến thức: Biết thiết lập các hệ thức b2 = ab'; ah = bc và . - Kĩ năng : Vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi hình vẽ 2 - thước thẳng , thước vuông. - Học sinh : Thước thẳng. C. Tiến trình dạy học: 1Tổ chức : Sĩ số: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I 2 Kiểm tra bài cũ HS1: - Phát biểu định lí 1 và 2 và hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Vẽ tam giác vuông, điền kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2 (dưới dạng chữ nhỏ a, b, c). HS2: Chữa bài tập 4 . (GV đưa đầu bài lên bảng phụ). 3 Bài mới : Hoạt động 2 định lí 3 - GV vẽ hình 1 lên bảng và nêu định lí 3. - Yêu cầu HS nêu hệ thức của định lí 3. - Hãy chứng minh định lí. - Còn cách chứng minh nào khác không? - Phân tích đi lên tìm cặp tam giác đồng dạng. - Yêu cầu HS chứng minh : DABC DHBA. - GV cho HS làm bài tập 3 . * Định lí 3: Trong tam giác vuông, tích 2 cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và đường cao tương ứng. bc = ah. Hay : AC. AB = BC . AH - Theo công thức tính diện tích tam giác: SABC = ị AC. AB = BC . AH hay b.c = a.h. C2: AC. AB = BC. AH í í DABC DHBA. ?2. D vuông ABC và HBA có: Â = H = 900 B chung ị DABC ~ DHBA (g.g). ị ị AC. BA = BC. HA. Hoạt động 3 định lí 4 - GV ĐVĐ: Nhờ định lí Pytago, từ ht (3) có thể suy ra: - Yêu cầu HS phát biểu thành lời (đó là nội dung định lí 4). - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng "phân tích đi lên". í ................ í b2c2 = a2h2. í bc = ah. - GV yêu cầu HS làm VD3 (đầu bài trên bảng phụ). - Căn cứ vào gt, tính h như thế nào ? * Định lí 4: SGK. Chứng minh: Ta có: ah = bc ị a2h2 = b2c2 ị (b2 + c2 )h2 = b2c2 ị Từ đó ta có: . VD3: Có: Hay ịh2 = (cm). 4 Củng cố : Hoạt động 4 Củng cố - luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 5 theo nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. 5 HDVN : Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Làm bài tập 7, 9 ; 34 , 5 . ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Soạn: 27/8/2009 Giảng: 3 /9/2009 Tiết 3: luyện tậP A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. - Học sinh : Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Thước kẻ , com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: 1Tổ chức : Sĩ số: 9b:. 9C :. Hoạt động của GV và HS Nội dung 2 Ktra bài cũ : Hoạt động I Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 3 (a) . Phát biểu các định lí vận dụng chứng minh trong bài làm. HS2: Chữa bài tập 4 (a) . Phát biểu các định lí vận dụng trong chứng minh. 3 . Bài mới: Hoạt động 2 Luyện tập Bài 1: Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng. a) Độ dài của đường cao AH bằng: A. 6,5 ; B. 6 ; C. 5. b) Độ dài cạnh AC bằng : A. 13 ; B. ; C. 3 Bài 7 : GV vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ từng hình để hiểu rõ bài toán. - Tam giác ABC là tam giác gì ? Tại sao? - Cho HS hoạt động theo nhóm bài tập 8 . Nửa lớp làm phần b. Nửa lớp làm bài 8 (c). - GV kiểm tra bài của các nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 9 . - GV hướng dẫn HS vẽ hình. - Để chứng minh D DIL là tam giác cân ta cần chứng minh điều gì ? Tại sao DI = DL ? b) Chứng minh tổng: không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. Bài 1: a) B. 6 b) C 3. Bài 7: DABC là tam giác vuông vì có trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng nửa cạnh đó. Trong tam giác vuông ABC có: AH ^ BC nên: AH2 = BH. HC (hệ thức 2) hay x2 = a.b Bài 8 b) Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền. ị AH = BH = HC = hay x = 2. Tam giác vuông AHB có: AB = (định lí Pytago). Hay y = = 2. c) D vuông DEF có DK ^ EF ị DK2 = ek. KF hay 122 = 16. x ị x = D vuông DKF có: DF2 = DK2 + KF2 (định lí Pytago). y2 = 122 + 92 ị y = = 15. Bài 9: sgk ( 70) Xét tam giác vuông: DAI và DCL có: Â = C = 900 DA = DC (cạn hình vuông) D1 = D3 (cùng phụ với D2). ị DAI = D DCL (cgc) ị DI = DL ị D DIL cân. b) Trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao tương ứng cạnh huyền KL, Vậy: (không đổi) ị (không đổikhi I thay đổi trên cạnh AB). 4 Củng cố : Hoạt động 3 Củng cố Hệ thống các kiến thức cơ bản đã vận dụng để giải BT Khắc sâu kiến thức cơ bản. 5 HDVN: Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà - Thường xuyên học các hệ thức. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập: Soạn: 4/9/2009 Giảng: 10 /9/2009 Tiết 4: Luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: - Củng cố và nắm vững được các hệ thức giữ cạnh và đường cao trong tam giác vuông: b2 = ab’; c2 = ac ; h2 =b’c’ ; ah = bc và - Kĩ năng : Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ , thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. - Học sinh : Ôn tập các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. C. Tiến trình dạy học: 1Tổ chức : Sĩ số: 9B:. 9C:. Hoạt động của GV và HS Nội dung 2 Kiểm tra bài cũ Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ HS1: Viết hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông , cạnh huyền và đường cao ứng với cạnh huyền. HS2: Viết hệ thức liên hệ giữa đường cao và hai cạnh góc vuông. Làm BT 9 - SBT / trang 91 HS viết hệ thức lên bảng HS viết hệ thức BT 9: Cạnh nhỏ nhất là a = 3 Bài mới : Hoạt động 2: Luyện tập Bài 5 (SBT/tr90): Cho tam giác vuông tại A, đường cao AH. Giải bài toán trong mỗi trương hợp sau: a) AH = 16; BH = 25. Tính AB, AC,BC, CH b) AB = 12, BH = 6. Tính AH,AC,BC,CH? Bài 6: Cho tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là C B H A 7 5 5 và 7, kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Hãy tính đường cao này và các đoạn thẳng mà nó chia ra trên cạnh huyền? Bài 15 (91) SBT A B E 4m 8m C D Bài 5 (SBT/tr90) ( HS trả lời nêu cách giả bài tập – chữa bài trên bảng) a)Tính AB (dựa vào định lí Pi Ta go) AB = suy ra BC = Vậy CH = 10,24 ; AC = 18,99 b) Thực hiện tương tự: BC = 24, CH = 18; AH = ; AC = Bài 6: SBT ( HS trả lời nêu cách giải bài tập – chữa bài trên bảng và làm trên phiếu học tập) BC = ; AH = BH = CH = - Trong D vuông ABE có : BE = BC = 10m AE = AD – ED = 8 - 4 = 4m Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập sgk, sbt còn lại. - BT: Cho HCN ABCD, AB = 2BC. Trên cạnh BC lấy điểm E. Tia AE cắt đường thẳng CD tại F. Chứng minh rằng: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Soạn:4/9/2009 Giảng:12/9/2009 Tiết 5: tỉ số lượng giác của góc nhọn ( tiết 1) A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vứng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a. Tính được các tỉ số lượng giác của góc 450 và 600 thông qua VD1 và VD2. - Kĩ năng : Biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan. -Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Học sinh : Thước thẳng, com pa, thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: 1Tổ chức : Sĩ số: 9B:. 9C:. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV và HS Nội dung 2 Ktra bài cũ : Hoạt động I Kiểm tra (5 phút) - Cho 2 D vuông ABC (Â = 900) và A'B'C' (Â' = 900) có B = B'. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. - Viết các hệ thức tỉ lệ giữa cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác). 3 Bài mới : Hoạt động 2 1. khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn (12 ph) - GC chỉ vào tam giác vuông ABC. Xét góc nhọn B giới thiệu: cạnh kề, cạnh huyền, cạnh đối như SGK. - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào ? - Ngược lại khi hai tam giác vuông đồng dạng có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng với mỗi góc nhọn tỉ số giữa cạnh đối với cạnh kề ... là như n ... - 8 - 17 = - 25 (loại). Độ dài AH = 9 (cm). ị AB = 9 + 16 = 25 (cm). Có CB = (cm). Vậy: SABC = (cm2 ). Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập lại các khái niệm, định nghĩa, định lí của chương II và chương III. - BTVN: 6, 7 ; 5, 6, 7, 8 . D. rút kinh nghiệm: Tiết 68: ôn tập Học kỳ II Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn. - Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận. - Thái độ : Rèn ý thức trong học tập, rèn tính cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập . Thước thẳng, ê ke, thước đo góc , máy tính bỏ túi. - Học sinh : Ôn tập các kiến thước trong chương II + chương III, làm các bài tập. Thước kẻ, ê ke, thước đo góc, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I ôn tập lí thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm (20 phút) Bài 1: Hãy điền tiếp vào dấu (...) để được các khẳng định đúng. a) Trong 1 đường tròn đường kính vuông góc với dây thì ... b) Trong 1 đường tròn 2 dây bằng nhau thì ... c) Trong 1 đường tròn dây lớn hơn thì ... - GV lưu ý: Trong các định lí này chỉ nói với các cung nhỏ. d) Một đường thằng là 1 tiếp tuyến của 1 đường tròn nếu ... e) Hai tiếp tuyến của 1 đường tròn cắt nhau tại 1 điểm thì ... f) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là ... g) Một tứ giác nội tiếp đường tròn nếu có 1 trong các điều kiện sau .... Bài 2: Cho hình vẽ: Hãy điền vào vế còn lại để được kết quả đúng: a) Sđ AOB = ... b) ... = Sđ AD c) Sđ ADB = .... D E F M C A B x d) Sđ FIC = ... 2) Sđ ... = 900. Bài 3: Hãy ghép một ô ở cột A với 1 ô ở cột B để được công thức đúng. (A) (B) 1) S (O; R) a) 2) C (O; R) b) pR2. 3) l cung n0. c) 4) S quạt tròn n0 d) 2pR e) - GV nhận xét , bổ sung. Bài 1: HS trả lời miệng: a) Đi qua trung điểm của dây và đi qua điểm chính giữa của cung căng dây. b) - Cách đều tâm và ngược lại. - Căng hai cung bằng nhau và ngược lại. d) - Chỉ có 1 điểm chung với đường tròn. - Hoặc th/n hệ thức d = R. - Hoặc đi qua 1 điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó. e) - Điểm đó cách đều 2 tiếp điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là toạ độ phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. - Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là toạ độ phân giác của góc tạo bởi 2 bán kính đi qua hai tiếp điểm. f) trung trực của dây cung. g) - Tổng 2 góc đối diện bằng 1800. - Có góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong ở đỉnh đối diện. - Có 4 đỉnh cách đều 1 điểm (có thể xác định được) điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác. - Có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới cùng 1 góc α. HS1 điền bài tập 2: a) Sđ AB b) Sđ AMB hoặc BAx , hoặc Sđ ACB c) Sđ (AB - EF) d) Sđ (AB + FC) e) Sđ MAB. HS2: lên bảng làm bài 3. 1 - b 2 - d 3 - a 4 - e. - HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2 Luyện tập (23 ph) Bài 6 . A B C D - GV gợi ý: Từ O kẻ OH ^ BC , OH cắt EF tại K. - OH ^ BC ta có điều gì ? Bài 7 . GV hướng dẫn HS vẽ hình: A D E B O C a) CM BD. CE không đổi ? - GV gới: Để CM BD. CE không đổi, ta cần chứng minh 2 tam giác nào đồng dạng ? - Vì sao DBOD DOED ? - Tại sao DO là phân giác góc BDE ? Bài 6: OH ^ BC ị HB = HC = =2,5 (cm). (đ/l quan hệ ^ giữa đ/k và dây). Có: AH = AB + BH = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) DK = AH = 6,5 (cm) cạnh đối hcn. Mà DE = 3 cm ị EK = DK - DE = 6,5 - 3 = 3,5 (cm) Mặt khác: OK ^ EF ị KE = KF = 3,5 ị EF = 2EK = 7 (cm). ị Chọn B. 7 cm. Bài 7: Chứng minh: a) Xét D BDO và D COE có: B = C = 600 (D ABC đều). BOD + Ô3 = 1200 OEC + Ô3 = 1200 ị BOD = OEC ị DBDO DCOE (g.g) ị hay BD. CE = CO. BO (không đổi). b) D BOD DCOE (c/m trên) ị mà CO = OB (gt) ị lại có B = DOE = 600 ị D BOD DOED (c.g.c) ị D1 = D2 (2 góc tương ứng) Vậy DO là phân giác góc BDE. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tâpk kĩ lý thuyết chương II + chương III. - BTVN: 8, 10, 11, 12, 15 ; 14, 15 . - Ôn các bước giải bài toán quỹ tích. D. rút kinh nghiệm: Tiết: ôn tập Bài thừa có thể sử dụng lại được Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Trên cơ sở kiến thức tổng hợp về đường tròn cho HS luyện tập 1 số bài toán tổng hợp về chứng minh. - Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích đề, trình bày bài có cơ sở. Phân tích bài tập quỹ tích, dựng hình để HS ôn lại cách làm dạng toán này. - Thái độ : Rèn luyện khả năng suy luận, ý thức học tập cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : - Học sinh C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Luyện tập các bài toán chứng minh tổng hợp (25 phút) Bài tập 15 . - GV hướng dẫn HS vẽ hình. A B C a) Chứng minh BD2 = AC. CD - Để chứng minh đẳng thức trên ta chứng minh như thế nào ? - Nhận xét về các góc của hai tam giác ABD và BCD. b) Chứng minh BCDE là tứ giác nội tiếp. - GV có thể hướng dẫn HS chứng minh cách 2: Có B1 = B2 ; C1 = C2 (2 góc đ/đ) Mà B2 = C2 (2 góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung chắn 2 cung bằng nhau). ị B1 = C1 ị BCDE là tứ giác nt. c) Chứng minh BC // DE BC // DE í ABC = BED (đồng vị). - GV có thể hướng dẫn HS chứng minh: Tứ giác BCDE nt nên C3 = D2 (2 góc nt cùng chắn BE). Mà C3 = B3 (cùng chắn BC) ị B3 = D2. Mà B3 và D2 có vị trí so le trong nên BC // DE. Bài 15: 1 HS đọc đề bài. HS nêu: a) Xét D ABD và D BCD có: D1 chung DAB = DBC (cùng chắn BC) ị D ABD DBCD (g - g) ị hay BD2 = AD. CD Có Sđ Ê1 = Sđ (AC - BC) (góc có đỉnh bên ngoài đường tròn). Có D1 = Sđ (AB - BC) (nt) Mà AB = AC (gt) ị AB = AC (định lí liên hệ giữa cung và dây). ị Ê1 = D1. ị Tứ giác BCDE nội tiếp vì có hai đỉnh liên tiếp nhìn cạnh nối hai đỉnh còn lại dưới cùng 1 góc. c) Tứ giác BCDE nt ị BED+BCD=1800 Có ACB + BCD = 1800 (2 góc kề bù(. ị BED = ACB Mà ACB = ABC (D ABC cân tại A). ị ABC = BED Mà ABC và BED có vị trí đồng vị nên: BC // DE. Hoạt động 2 Luyện tập bài toán về so sánh, quỹ tích, dựng hình (19 ph) Bài 12 . Hãy lập hệ thức liên hệ giữa a và R. - Diện tích hình nào lớn hơn ? Vì sao ? Bài 13 . D E B C - Trên hình điểm nào cố định, điểm nào di động ? - Điểm D di động nhưng có tính chất nào không đổi ? - KAD = ? Vì sao ? - Vậy D di chuyển trên đường nào ? * Xét giới hạn: + Nếu A º C thì D ở đâu ? + Nếu A º B thì D ở đâu ? Khi đó AB ở vị trí nào của (O) ? GV lưu ý: Với câu hỏi của bài toán ta chỉ làm bước chứng minh thuận, có giới hạn. Nếu câu hỏi là: Tìm quỹ tích điểm D thì còn phải làm thêm bước chứng minh đảo và kết luận. Bài 15: Một HS đọc bài toán. Giải: Gọi cạnh hình vuông là a ị Chv = 4a. Gọi bán kính hình tròn là R ị Ctròn=2pR Theo đầu bài ta có: 4a = 2pR ị a = Diện tích hình vuông là: a2 = = Diện tích hình tròn là: pR2. Tỉ số diện tích của hình vuông và hình tròn là: < 1 Vậy hình tròn có diện tích lớn hơn hình vuông. Bài 13 : HS đọc đề bài. HS: Điểm B, C cố định, điểm A di động kéo theo điểm D di động. Sđ BC = 1200 ị BAC = 600. Mà D ACD cân tại A do AC = AD (gt) ị ADC = ACD = = 300. Vậy điểm B luôn nhìn BC cố định dưới 1 góc không đổi bằng 300 nên D di chuyển trên cung chứa góc 300 dựng trên BC. - Nêu A º C thì D º C. - Nếu A º B thì AB trở thành tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. Vậy D º E (BE là tiếp tuyến của (O) tại B). - Khi A chuyển động trên cung lớn thì D chuyển động trên cung CE thuộc cung chứa góc 300 dựng trên BC (cung này cùng phía với A đối với BC). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Làm bài 16, 17 ; bài 10 , 11 . - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. D. rút kinh nghiệm: Tiết luyện tập A. mục tiêu: - Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, com pa. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra (10 phút) - HS1: Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây. Chứng minh định lý đó. - HS2: Chữa bài tập 18 . - GV nhận xét, cho điểm. - GV bổ sung câu hỏi: Chứng minh OC // AB. Hai HS lên bảng. HS1: Định lí - Chứng minh. HS 2: Bài tập 18: a) Kẻ OH ^ AB tại H Gọi trung điểm OA là H; Vì HA = HO và BH ^ OA tại H. ị DABO cân tại B: AB = OB. Mà OA = OB = R ị OA = OB = AB ị DAOB đều ị AOB = 600. D vuông BHO có: BH = BO. Sin600 BH = 3. (cm). BC = 2BH = 3. (cm). - Tứ giác OBAC là hình thang vì có hai đường chéo vuông góc tại trung điểm mỗi đường nên OC // AB (hai cạnh đối của hình thang). Hoạt động 2 Luyện tập (33 ph) - Chữa bài 21 . - GV vẽ hình lên bảng. - Gợi ý: Vẽ OM ^ CD, OM kéo dài cắt AK tại N. - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho đường tròn (O), 2 dây AB; AC vuông góc với nhau biết AB = 10 ; AC = 24. a) Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm. b) Chứng minh 3 điểm B ; O ; C thẳng hàng. c) Tính đường kính của đường tròn (O). - Để chứng minh 3 điểm B ; O ; C thẳng hàng ta làm thế nào ? - GV lưu ý HS: Không nhầm lẫn Ô1 = C1 ; hoặc B1 = Ô2 do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B, O, C chưa thẳng hàng. - HS vẽ hình vào vở. - HS chữa miệng, GV ghi bảng: Kẻ OM ^ CD , OM cắt AK tại N. ị MC = MD (1) (Đ/l ĐK ^ dây cung). Xét DAKB có OA = OB ON // KB (cùng vuông góc CD). ị AN = NK. Xét D AHK có: AN = NK (c/m trên) MN // AH (cùng ^ CD) ị MH = MK (2). Từ (1) và (2) ị MC - MH = MD - MK Hay CH = DK. 3 . Bài chép a) Kẻ OH^AB tại H; OK^AC tại K ịAH=HB AK=KC (đ/l đường kính ^ dây cung). - Tứ giác AHOK có Â = K = H = 900 ị AHOK là hình chữ nhật. ị AH = OK = = 5. OH = AK = (OH = AK = ). b) Có AH = HB (theo a). Tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên: KOH = 900 và KO = AH ị KO = HB ị DCKO = DOHB. (vì K = H = 900 ; KO = OH; OC=OB(=R) ). ị C1 = Ô1 = 900 (góc tương ứng). Mà C1 + Ô2 = 900 (2 góc nhọn D vuông). ị Ô1 + Ô2 = 900 có KOH = 900 ị Ô2 + KOH + Ô1 = 1800. Hay COB = 1800. ị 3 điểm C ; O ; B thẳng hàng. c) Theo kết quả câu b có BC là đường kính của đường tròn (O). Xét DABC (Â = 900). Theo định lí Pytago: BC2 = AC2 + AB2 BC2 = 242 + 102 ị BC = . Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề, nắm vững GT, KL, cố gắng vẽ hình chuẩn xác, rõ , đẹp. - Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. - Về làm bài 22 , 23 SBT. D. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: