Giáo án Hình học lớp 6, học kì II

Giáo án Hình học lớp 6, học kì II

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- Nhận biết được tia nằm giữa hai tia.

2. Kĩ năng: Nhận biết được nửa mặt phẳng.

- Biết vẽ tia nằm giữa hai tia khác.

3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. Phương tiện

GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

HS: Thước thẳng, bảng nhóm, nháp.

2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.

 

doc 27 trang Người đăng hoaianh.10 Lượt xem 2383Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6, học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ................................
Lớp dạy: 6A	 Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:...........
Chương II: Góc
Tiết 16: 	nửa mặt phẳng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Nhận biết được tia nằm giữa hai tia.
2. Kĩ năng: Nhận biết được nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ tia nằm giữa hai tia khác.
3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng, bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- Yc 1 HS lên bảng thực hiện:
1. Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên.
2. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng vừa vẽ và đặt tên cho các điểm đó.
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, kiểm tra 1- 2 HS dưới lớp.
- Giới thiệu: điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng hoặc trên trang giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta h/ảnh của 1 mặt phẳng.
? Đường thẳng có giới hạn không.
? Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần.
- Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng.
- 1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Chú ý lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Chú ý quan sát.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nửa mặt phẳng (12 phút).
- Đưa ra h/ ảnh của mặt phẳng.
? Mặt phẳng có giới hạn không.
- Yc HS lấy VD về h/ảnh của mặt phẳng trong thực tế.
- Nêu khái niệm nửa mặt phẳng (SGK – 72).
? Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
- Vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mặt phẳng trên hình.
- Giới thiệu: 2 nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
- Để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ ta thường đặt tên cho nó.(Minh hoạ trên hình vẽ).
- Giới thiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng.
? Chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ.
- 2 điểm N, P nằm cùng phía đối với đường thẳng a.
- 2 điểm M, P nằm khác phía đối với đường thẳng a.
? Tương tự, 2 điểm M, N đối với đường thẳng a như thế nào.
- Lắng nghe, ghi bài
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc khái niệm (SGK – 72).
- T/ hiện yêu cầu.
- 1HS lên bảng t/hiện.
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Chú ý lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Trả lời miệng.
- Chú ý lắng nghe.
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
a) Mặt phẳng.
- Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường, mặt nước lặng sóng... là h/ảnh của mặt phẳng.
b) Nửa mặt phẳng bờ a.
- Khái niệm: SGK - 72
 N
 a
(I)
	 (II)
M	P
- 2 nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. 
- Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
 E 
(I)
 (II)	F
m
Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút).
- Đưa hình vẽ lên bảng phụ.
+ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
+ Lấy 2 điểm M, N: 
 M tia Ox, M O
 N tia Oy, N O
? ở hình 1 tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không.
- Nhận xét, chốt lại.
? ở hình 2, 3, 4 tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Vì sao?
- Chú ý quan sát.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
2. Tia nằm giữa hai tia.
- Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy.
- Hình 2, 3: tia Oz không cắt đoạn thẳng MN nên tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox, Oy.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (15 phút).
- Cho HS làm bài tập 3 (73 SGK)
- Đưa bài tập sau lên bảng phụ: Chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại? Giải thích?
- Trả lời miệng.
- Trả lời miệng.
3. Luyện tập
Bài tập 3 (73 SGK)
a) Bất kì đường thẳng nào cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho 3 điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia Ox nằm giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại điểm nằm giữa A, B.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút).
Học kĩ lí thuyết, nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.
BTVN: 1, 2, 4, 5 (73 – SGK).
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: ................................
Lớp dạy: 6A	 Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:...........
Tiết 17: 	Góc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết khái niệm góc, góc bẹt.
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
	 - Nhận biết điểm nằm trong góc.
3. Thái độ: Vẽ hình đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Thước thẳng, compa, bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau?
- Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’.
HS2: Vẽ 2 tia Ox, Oy. Trên hình vẽ có những tia nào? Các tia đó có đặc điểm gì?
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- HS1 lên bảng t/ hiện
- HS2 lên bảng t/hiện.
- Nhận xét.
 a
O
 a’
 x
 O y	
Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút).
- Từ phần kiểm tra bài cũ, hình thành khái niệm góc.
- Yc HS nêu lại đ/ nghĩa góc.
- Chỉ ra các thành phần của góc và kí hiệu góc.
- Yc : Hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết kí hiệu góc.
- Đưa ra bài tập , yc HS lên bảng điền.
- Chú ý lắng nghe.
- Đọc đ/ nghĩa (SGK)
- Lắng nghe, ghi bài.
- 1HS lên bảng t/hiện.
Dưới lớp vẽ vào vở.
- T/ hiện yêu cầu.
1. Khái niệm góc.
* Định nghĩa: SGK. x
 O
 y
O đỉnh góc.
Ox, Oy là cạnh góc.
- Đọc là: góc xOy (hoặc góc yOx, hoặc góc O).
- Kí hiệu: xOy (yOx, hoặc O).
Hoặc kí hiệu là: xOy; yOx; O.
- Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. 
Hoạt động 3: Định nghĩa góc bẹt (5 phút)
? Trên hình này có góc nào không. Nếu có hãy chỉ rõ. 
? Góc aOa’ có đặc điểm gì.
- Chốt lại đ/ nghĩa góc bẹt. 
- Yc HS lên bảng vẽ 1 góc bẹt và đặt tên.
- Tìm hình ảnh của 1 góc bẹt trong thực tế.
- Dùng 1 chiếc đồng hồ to chỉ rõ h/ ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp (góc bất kì, góc bẹt).
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc đ/ nghĩa SGK.
- 1HS lên bảng t/ hiện
Dưới lớp làm vào vở.
- Chú ý quan sát.
2. Góc bẹt.
 A
A
 a’
- Định nghĩa: SGK
Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút). 
? Để vẽ góc xOy ta vẽ lần lượt như thế nào.
- Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc.
? Trên hình có mấy góc, đọc tên.
Yc HS hoạt động nhóm (3’):
- Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên các góc trong hình.
- Giới thiệu: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc. Để dẽ phân biệt các góc chung đỉnh, ta còn có thể dùng kí hiệu chỉ số.
VD: O1; O2; O3 .......
- ở góc xOy, lấy điểm M ta nói: điểm M là điểm nằm trong góc xOy.
? Vẽ tia OM, trong 3 tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
- Chốt lại: Điểm M nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Khi đó ta còn nói tia OM là tia nằm trong góc xOy.
- Vẽ điểm N nằm trong góc bOc, điểm K không nằm trong góc aOc.
- Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc.
- Suy nghĩ, trả lời.
- 1HS lên bảng t/ hiện
Dưới lớp làm vào vở.
- Trả lời miệng.
- T/ hiện yc.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi vào bảng nhóm. 
- HS các nhóm báo cáo kết quả.
- HS các nhóm cùng chia sẻ hoạt động với nhóm bạn.
- Chú ý lắng nghe.
- Chú ý lắng nghe.
- Nhìn hình vẽ, trả lời
- Chú ý lắng nghe.
- 1HS lên bảng t/hiện
Dưới lớp làm vào vở.
3. Vẽ góc.
 x
 O
 y
 t t’
m O n
4. Điểm nằm trong góc.
	 x
 O	
 	M
 a y
 K
 b
	N
 O c
Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (10 phút)
- Nêu đ/ nghĩa góc, góc bẹt.
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau.
- Làm bài tập 6 (75 SGK): Phát phiếu học tập cho HS(4’)
- Nhắc lại đ/nghĩa.
- Đọc tên các góc.
- Làm bài trên phiếu học tập.
5. Luyện tập. a
 M 
O 
 N b
- Thu phiếu, nhận xét.
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Học thuộc lý thuyết.
BTVN: 8, 9, 10 (75 SGK); 7, 10 (53 SBT).
Giờ sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 8/01/2008
Lớp dạy: 6A	 Tiết (theo TKB): 3 Ngày dạy: 10/01/2008 Sĩ số: 26/26 Vắng: 0
Tiết 15: 	trả bài kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu
- Ôn lại các kiến thức và kĩ năng thể hiện trong bài kiểm tra.
- HS thấy được những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của mình, tìm ra những hướng khắc phục, sửa chữa.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bài đã chấm, chữa.
HS: Vở ghi.
2. Phương pháp: trao đổi, thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu đề bài, phân tích cách giải (10 phút).
- Yc HS nhắc lại đề bài.
? Đề bài cho biết gì, yc gì.
- Tổ chức cho HS thảo luận và trình bày.
- Đọc nội dung đề bài
- Trả lời miệng.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
1. Đề bài
 - Phần trắc nghiệm:
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
a) Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 
b) Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau.
c) Nếu AR + RB = AB thì điểm R nằm giữa 2 điểm A và B.
- Phần tự luận:	
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá (18 phút)
- Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá bài làm của mình.
? Chỉ ra những ưu, nhược điểm bài giải của mình.
- Đánh giá theo hướng dẫn của GV.
2. Nhận xét
* Ưu điểm:
- Hiểu nội dung đề.
- 1 số bài trình bày chặt chẽ, chính xác.
* Nhược điểm:
- Kĩ năng vẽ hình còn hạn chế.
- 1 số bài còn sai sót, trình bày cẩu thả.
Hoạt động 3: Chữa lỗi (15 phút)
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- T/ hiện theo hướng dẫn.
3. Chữa lỗi.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút).
Ôn tập lại lí thuyết.
Làm lại bài thi vào vở.
Nhận xét giờ học.
Lớp dạy: 6A	 Tiết: ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:.............Vắng:..........................
Tiết 18: 	số đo góc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được mỗi góc có một số đo xác định.
- Biết đ/ nghĩa góc vuông, nhọn, tù, bẹt.
2. Kĩ năng: - Biết đo góc bằng thước đo góc.
- Biết so sánh hai góc.
3. Thái độ: Vẽ và đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
- Vẽ góc xOy, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
- Vẽ tia Oz nằm giữa 2 cạnh của góc.
? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? 
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, cho điểm.
Đặt vấn đề vào bài.
- HS1 lên bảng t/ hiện
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 z
 x
 O y	
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo góc (15 phút)
- Yc HS nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp quan sát dụng cụ thước đo góc (3’).
? Để đo góc ta dùng dụng cụ gì?
? Mô tả cấu tạo của thước đo góc.
- Nhậ ...  Đặt thước đo góc trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm thước trùng với đỉnh O, tia Ox đi qua vạch 0 của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. 
- Ví dụ 2:
 A
 B 300 
 C
- Nhận xét: 83 SGK.
Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng (13 phút)
Bài tập 1: 
a) Vẽ góc xOy = 300; góc xOz = 750 trên cùng một nửa mặt phẳng.
b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox; Oy; Oz?
Giải thích lí do?
- Nhận xét.
Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa vẽ:
aOb = 1200; aOc = 1450
- Cho nhận xét về vị trí của tia Oa; Ob; Oc.
- Hoạt động theo nhóm lớn làm bài tập (4’).
- Yc các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lại.
? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ xOy = m0 và xOz = n0; m < n. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
- Chốt lại.
- 1 HS lên bảng t/ hiện.
Dưới lớp vẽ vào vở.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Đọc đề bài.
- Thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm báo cáo.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ và trả lời.
2. Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng.
Bài tập 1:
 z
 y
	350
 O x
- Nhận xét: Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz ( vì 300 < 750).
*Nhận xét: SGK
Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (13 phút)
Bài tập 3: Cho tia Ax, vẽ tia Ay sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy tia?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 1HS lên bảng t/ hiện
3. Luyện tập.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Tập vẽ góc với số đo cho trước.
Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài.
Làm bài tập 25, 26, 27, 28, 29 (SGK).
Nhận xét giờ học.
Lớp dạy: 6A	 Tiết: 2 Ngày dạy: 6/3/2008 Sĩ số: 26/26
Tiết 21: 	tia phân giác của góc.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được định nghĩa tia phân giác, đường phân giác của góc.
2. Kĩ năng: Vẽ được tia phân giác của góc.
3. Thái độ: Vẽ và đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ.
? Trên nửa mặt phẳng bờ là tia Ox có thể vẽ được mấy tia Oy sao cho .
- Vẽ trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ là tia Ox vẽ 2 góc và .
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, cho điểm.
Đặt vấn đề vào bài.
- HS1 lên bảng t/ hiện
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 z
 O y
 x
Hoạt động 2: Tìm hiểu đ/nghĩa tia phân giác của một góc (10 phút)
- Từ phần kiểm tra bài cũ xây dựng đ/ nghĩa tia phân giác của góc.
? 
? Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.
? So sánh và .
- Yc HS quan sát h36 và n/cứu thông tin SGK – 85 trong 2’.’
? Tia phân giác của góc là gì?
? Trên hình vẽ tia nào là tia phân giác của góc xOz.
- Nhận xét, kết luận.
- Lắng nghe, chia sẻ.
- Trả lời miệng.
- Suy nghĩ, trả lời.
- T/ hiện yc.
- N/ cứu thông tin.
- Trả lời.
- Quan sát, trả lời.
1. Tia phân giác của góc.
 z
 O y
 x
- Tia Oy là tia phân giác của góc xOz.
- Định nghĩa: 85 SGK.
Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của góc (15 phút).
- Ví dụ (85 SGK).
- Yc HS n/ cứu ví dụ trong 3’.
? Qua định nghĩa tia phõn giỏc ta cú thể vẽ tia phõn giỏc bằng dụng cụ gỡ? Và vẽ nhưthế nào? ( khi HS núi Gv vẽ thử hỡnh lờn bảng)
?: Theo đề bài ta biết trước số đo gúc nào?
?: muốn cú Oz là tia phõn giỏc thỡ phải cú những điều kiện gỡ?
?: Nếu được vẽ trờn tờ giấy rời khong cú dụng cụ ta vẽ tia phõn giỏc ntn?
GV treo bảng phụ vẽ sẵn một gúc MON hóy vẽ tia phõn giỏc Ot của gúc MON? 
?: Qua hai bạn vẽ theo em mỗi gúc cú mấy tia phõn giỏc?
GV treo bảng phụ vẽ một gúc thường và một gúc bẹt
? Vẽ đường thẳng chưa On?
GV giới thiệu đường phõn giỏc.
- Đọc ví dụ.
- T/ hiện yc.
- 1HS đứng tại chỗ trả lời
- HS trả lời 
HS thực hiện gấp giấy theo hướng dẫn của GV.
1HS lờn bảng vẽ 
HS khỏc lờn vẽ hỡnh 
z
O
M
N
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Quan sỏt.
- Lờn bảng t/ hiện.
- Lắng nghe.
2. Cách vẽ tia phân giác của góc.
y
t
x
O
a) Cỏch 1
b) Cỏch 2 Gấp giấy
Nhận xột: Một gúc chỉ cú tia phõn giỏc.
3) Chỳ ý
n
m
y
O
xc
m
y
x
O
n
mn là đường phõn giỏc của 
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (10 phỳt)
Bài tõp: 
- Vẽ = 600
- Vẽ tia phõn giỏc của gúc aOb.
- Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’.
- Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’.
- Vẽ tia phõn giỏc của gúc a’Ob’.
? em cú nhận xột gỡ.
Bài tập 32 (SGK).
- Hạot động nhúm thảo luận thời gian 2’.
- 1HS lờn bảng vẽ.
HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xột.
- 1HS đọc đề bài.
4. Luyện tập
Bài tập:
- Nhận xột: Tia phõn giỏc của 2 gúc aOb và a’Ob’ tạo thành một đường thẳng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phỳt).
Học thuộc và nắm vững định lớ tia phõn giỏc của gúc.
BTVN: 30, 33, 34, 35, 36 (SGK)
Nhận xột giờ học.
Lớp dạy: 6A	 Tiết: 2 Ngày dạy: 13/3/2008 Sĩ số: 26/26
Tiết 22: 	luyện tập .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức tia phân giác của góc.
2. Kĩ năng: giải được các bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng t/c về tia phân giác để làm bài tập.
3. Thái độ: Vẽ và đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, thảo luận, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (12 phút)
- Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ:
Bài tập 1: Vẽ góc aOb = 1800.
- Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb.
- Tính và .
Bài tập 2: Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC, .
- Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC.
Tính ?
- HS1 lên bảng t/ hiện.
- HS2 lên bảng t/hiện.
Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
I. Chữa bài tập
O
b
a
t
Bài tập 1
 = = 
Bài tập 2
B
K
D
O
C
A
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
Góc AOB kề bù với góc BOC 
OD là phân giác góc AOB.
OK là phân giác góc BOC
Tia OB nằm giữa 2 tia OD và OK.
 = 300 + 600 
 .
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Bài tập 33 (87 SGK)
- YC HS vẽ hỡnh theo đề bài 
- Núi rừ cỏch vẽ tia Ot là tia phõn giỏc của gúc xOy?
? Để tớnh gúc xOt ta cần phải biết những gúc nào?
?Cũn cỏch nào khỏc ta cũng cú thể tớnh được gúc xOt khụng?
? Để vẽ tia phõn giỏc của gúc xOy ta làm thế nào?
? gúc xOm và gúc mOy =?
? Gúc aOb là tổng của những gúc nào?
? tớnh gúc aOm và bOm bằng cỏch nào?
? Hóy tớnh cỏc gúc xOm và mOy?
Bài tập 35 (87 SGK)
? Hóy tớnh gúc aOm?
? Hóy tớnh gúc mOb?
? Hóy tớnh gúc aOb?
- Nhận xột, chốt lại.
- 1HS lờn bảng vẽ hỡnh. Dưới lớp vẽ vào vở.
- Trả lời miệng.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- 1 HS lờn bảng tớnh
- 1 HS lờn bảng tớnh
- 1HS đọc đề bài và nờu thứ tự vẽ hỡnh.
- HS cả lớp vẽ hỡnh vào vở theo hướng dẫn của GV.
- 1HS lờn bảng tớnh
- 1HS lờn bảng tớnh
- HS lờn bảng tớnh
HS nhận xột, sửa chữa.
II. Luyện tập
Bài tập 33/87 SGK
y
t
O
x
Vỡ Ot là tia phõn giỏc của gúc xOy nờn:
Vỡ gúc xOt và gúc xOt’ là hai gúc kề bự nờn:
mà 
Bài tập 35 /87
Vỡ Om là tia phõn giỏc của gúc xOy.
Nờn 
Vỡ Oa là tia phõn giỏc của gúc xOm nờn:
Vỡ Ob là tia phõn giỏc của gúc mOb nờn:
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phỳt)
ễn lại kiến thức về tia phõn giỏc của 1 gúc.
BTVN: 37 (SGK)
31, 33, 34 (SBT).
Nhận xột giờ học.
Lớp dạy: 6A	 Tiết: 2 Ngày dạy: 20/ 3 - 27/3/2008 Sĩ số: 26/26
Tiết 23 + 24: 	Thực hành đo góc trên mặt đất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo của giác kế.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc tập thể, kỉ luật và biết t/ hiện những quy định về kĩ thuật thực hành.
II. Chuẩn bị
1. Phương tiện
GV: 1 bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn dài 0,3m, 1 búa đóng cọc.
- Bảng phụ phóng to hình 40, 41, 42 (SGK).
HS: 1 tổ là 1 nhóm thực hành.
2. Phương pháp: Thuyết trình tích cực, trực quan.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc
Tiến hành trong lớp học (25 phút)
- Giới thiệu cho HS: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
- Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.
? Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
- Trên mặt đĩa có 1 thanh có thể xoay xung quanh tâm của đĩa. 
? Hãy mô tả thanh quay đó?
? Đia tròn được đặt như thế nào? Cố định hay quay được?
- Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa.
- Yc HS nhắc lại cấu tạo của giác kế.
- Lắng nghe, ghi vở.
- Quan sát, trả lời.
- Lắng nghe.
- Quan sát, trả lời.
- Quan sát, trả lời.
- Lắng nghe.
- Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất.
Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế.
* Cấu tạo: 
- Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn.
- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800.
Hai nửa hình tròn ghi theo 2 chiều ngược nhau.
- Trên mặt đĩa có 1 thanh có thể xoay xung quanh tâm của đĩa. 
2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng , mỗi tấm có 1 khe hở, 2 khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng.
- Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá ba chân, có thể quay quanh trục.
- Treo bảng phụ hình 41, 42 cho HS quan sát.
- Yc HS nghiên cứu mục 2 (SGK) trong 2’.
? Trình bày các bước để đo góc trên mặt đất.
- Nhận xét và t/ hành trước lớp cho HS quan sát.
- Quan sát.
- T/ hiện yêu cầu.
- Trả lời miệng.
2. Cách đo góc trên mặt đất.
(SGK – 88)
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành (5 phút).
 - Yc các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành:
+ Dụng cụ.
+ Phân công 1 bạn ghi báo cáo thực hành. 
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành (45 phút).
- Cho HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ.
- Yc mỗi tổ chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học.
- Quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
- Các nhóm thực hành lần lượt, có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi báo cáo thực hành.
Báo cáo thực hành đo góc trên mặt đất
Tổ ............................................
1) Dụng cụ: đủ hay thiếu (lí do).
2) ý thức kỉ luật trong giờ thực hành (cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
Nhóm 1: .................................................
Nhóm 2: .................................................
Nhóm 3: ....................................................
4) Đánh giá tổ đạt loại: ...............................................
Đề nghị cho điểm từng thành viên trong tổ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (10 phút)
- Đánh giá kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ.
- Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS.
- Yc HS nhắc lại các bước làm để đo góc trên mặt đất.
- Yc HS cất dụng cụ, vệ sinh.
- Dặn dò: Giờ sau mang compa để học bài “Đường tròn”.
- Lắng nghe GV nhận xét, đánh giá.
- Nêu lại 4 bước làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docHÌNH HỌC 6 ky II.doc